1 / 5
thuoc agituss 1 O6243

Siro Agituss

Thuốc kê đơn

55.000
Đã bán: 214 Còn hàng
Thương hiệuAgimexpharm, Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Agimexpharm
Công ty đăng kýCông Ty Cổ Phần Dược Phẩm Agimexpharm
Số đăng kýVD-22793-15
Dạng bào chếSiro uống
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ 60ml
Hoạt chấtDextromethorphan, Clorpheniramin Maleat
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmaa8015
Chuyên mục Thuốc Trị Ho

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Hoàng Biên soạn: Dược sĩ Hoàng
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 969 lần

Thuốc Siro ho Agituss được chỉ định để điều trị ho do cảm lạnh, ho khan, ho có đờm, ho do kích thích ở phế quản hoặc họng hoặc do hít phải chất gây ho. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Agituss.

1 Thành phần

Thành phần trong mỗi 60ml Siro ho Agituss:

  • Dextromethorphan.HBr: 72 mg
  • Chlorpheniramin maleat: 18 mg
  • Guaiphenesin: 600 mg.
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế: Siro

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Agituss

2.1 Tác dụng của thuốc Siro ho Agituss

2.1.1 Dextromethorphan

Dextromethorphan là thuốc chống ho tác động lên trung tâm ho ở hành tủy. Mặc dù có liên quan về mặt hóa học với Morphin, dextromethorphan không có tác dụng giảm đau và nói chung có rất ít tác dụng an thần.

Dextromethorphan được sử dụng để giảm ho tạm thời do kích ứng nhẹ ở phế quản và cổ họng, chẳng hạn như B. Cảm lạnh hoặc hít phải chất kích thích. Dextromethorphan hiệu quả hơn trong điều trị ho khan mãn tính. Thuốc thường được kết hợp với các tác nhân khác được sử dụng để điều trị các triệu chứng đường hô hấp trên.

2.1.2 Clorpheniramin

Là một hoạt chất thuộc nhóm kháng Histamin thông qua cơ chế phong bế cạnh tranh các thụ thể H1 của tế bào. Từ đó làm giảm các triệu chứng như hắt hơi, sổ mũi,...và các triệu chứng khác của cảm cúm.

2.1.3 Guaiphenesin

Guaifenesin là một loại thuốc làm loãng chất nhầy, hoạt động bằng cách làm lỏng chất nhầy trong đường thở. Nó được sử dụng để giảm ho ướt và tức ngực do cảm lạnh thông thường, và vẫn là thuốc long đờm duy nhất được bán trên thị trường hợp pháp ở Hoa Kỳ

2.2 Chỉ định thuốc Agituss

Chỉ định ho do cảm lạnh, ho khan, ho có đờm, ho do kích thích ở phế quản hoặc họng hoặc do hít phải chất gây ho.

Ho do viêm đường hô hấp trên.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc ho Methorphan Bee giảm ho giảm đờm hiệu quả

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Agituss 

3.1 Liều dùng thuốc Agituss

Trẻ emTừ 2 – 6 tuổi1 gói hoặc 5 ml x 2-3 lần/ngày.
 Từ 7 – 12 tuổi2 gói hoặc 10 ml x 2-3 lần/ngày.
 Trên 12 tuổi3 gói hoặc 15 ml x 2-3 lần/ngày.
Người lớnMỗi ngày uống 3 – 4 lần, mỗi lần uống 3 gói hoặc 15 ml

3.2 Cách dùng thuốc Agituss hiệu quả

Sử dụng đường uống. Uống trực tiếp sản phẩm không cần pha loãng với nước.

4 Chống chỉ định

Mẫn cảm với thành phần của thuốc.

Người đang điều trị bệnh với thuốc MAO, thuốc ức chế Monoamin Oxydase.

Phụ nữ cho con bú, trẻ dưới 2 tuổi.

Glaucom góc hẹp.

Loét dạ dày.

Người có cơn hen cấp.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc :[CHÍNH HÃNG] Siro Methorphan Ivy giúp giảm ho, loãng đờm

5 Tác dụng phụ

 Thường gặpÍt gặpHiếm gặp 
Dextromethorphan

Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt.

Tuần hoàn: Nhịp tim nhanh.

Tiêu hóa: Buồn nôn.

Da: Ðỏ bừng.

Da: Nổi mày đay.Thỉnh thoảng thấy buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa. 
Clorpheniramin

Thần kinh: Ức chế hệ TKTW: Ngủ từ ngủ nhẹ đến ngủ sâu, mệt mỏi, chóng mặt, mất phối hợp động tác Nhức đầu, rối loạn tâm thần vận động.

Tác dụng kháng Muscarin: Khô miệng, đờm đặc, nhìn mờ, bí tiểu tiện, táo bón, tăng trào ngược dạ dày.

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau vùng thượng vị.

Tim: Đánh trống ngực, loạn nhịp tim.

Da: Phát ban, phản ứng mẫn cảm (co thắt phế quản, phù mạch và phản vệ).

Huyết học: Mất bạch cần hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu huyết tán, giảm tiểu cầu.

ADR khác: Co giật, vã mồ hôi, đau cơ, dị cảm, tác dụng ngoại tháp, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, lú lẫn, ù tai, hạ huyết áp, rụng tóc.

 
Guaiphenesin Chóng mặt, đau đầu, tiêu chảy, nôn hoặc buồn nôn, đau bụng, ban da, mày đay.Sỏi thận đã được báo cáo ở những bệnh nhân lạm dụng chế phẩm có chứa Guaiphenesin. 

6 Tương tác

DextromethorphanThuốc chuyển hóa chính nhờ cytochrom P450 isoenzym CYP2D6 như Amiodaron, Haloperidol, Propafenon, Thioridazin, Quinidin Làm giảm chuyển hóa của dextromethorphan ở gan, làm tăng nồng độ chất này trong huyết thanh và tăng các tác dụng không mong muốn của Dextromethorphan.
Các thuốc ức chế MAOTránh dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO vì có thể gây phản ứng tương tác có hại.
Thuốc ức chế thần kinh trung ươngDùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này hoặc của Dextromethorphan.
VadecobidVadecobid làm tăng nồng độ của dextromethorphan trong huyết thanh khi dùng cùng nhau. Dextromethorphan dùng cùng Linezolid gây hội chứng giống hội chứng Serotonin.
MemantinMemantin có thể làm tăng cả tần suất và tác dụng không mong muốn của Memantin và Dextromethorphan bởi vậy tránh dùng kết hợp.
MoclobemidKhông dùng kết hợp với Moclobemid.
ClorpheniraminCác thuốc ức chế Monoamin oxydase Làm kéo dài và tăng tác dụng kháng Muscarin của thuốc kháng Histamin.
Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ Tăng tác dụng ức chế hệ TKTW của Clorpheniramin.
PhenytoinClorpheniramin ức chế chuyển hóa Phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc Phenytoin.
Dasatinib, PramlintidTăng nồng độ hoặc tác dụng của Clorpheniramin.
Cholinesterase và BetahistidinClorpheniramin làm giảm tác dụng của các chất ức chế Cholinesterase và Betahistidin.
 
GuaiphenesinTương tác thuốc – thuốcKhông sử dụng Agituss cho bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế MAO.
Tương tác thuốc – xét nghiệm

Sử dụng Guaiphenesin có thể cho kết quả dương tính giả ở xét nghiệm đo acid vanilylmandelic trong nước tiểu.

Cần ngừng dùng Guaiphenesin 48 giờ trước khi lấy mẫu nước tiểu để làm xét nghiệm này.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

 Dextromethorphan

Người bị ho có quá nhiều đàm, ho mạn tính ở người hút thuốc, hen hoặc giãn phế nang.

Người có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp.

Dùng Dextromethorphan có liên quan đến giải phóng Histamin và nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng.

Lạm dụng và phụ thuộc Dextromethorphan, có thể xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt do dùng liều cao kéo dài.

Clorpheniramin

Do tác dụng kháng Muscarin cần thận trọng khi dùng cho người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng, và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ.

Tác dụng an thần của Clorpheniramin tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác.

Có nguy cơ biến chứng đường hô hấp, suy giảm hô hấp và ngừng thở ở người bị bệnh phổi tắc nghẽn hay ở trẻ em nhỏ. Phải thận trọng khi có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở, hen phế quản.

Có nguy cơ bị sâu răng ở những người bệnh điều trị thời gian dài, do tác dụng kháng Muscarin gây khô miệng.

Thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ, và suy giảm tâm thần vận động trong một số người bệnh và có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy. Cần tránh dùng cho người đang lái xe hoặc điều khiển máy móc.

Tránh dùng cho người bệnh bị tăng nhãn áp như bị Glaucom.

Dùng thuốc thận trọng với người cao tuổi (> 60 tuổi) vì những người này thường tăng nhạy cảm với tác dụng kháng muscarin.

Trẻ em rất nhạy cảm với các tác dụng không mong muốn và có thể gây kích thích thần kinh nên hết sức thận trọng khi dùng Clorpheniramin cho các bệnh nhân này, nhất là ở trẻ có tiền sử động kinh.

Guaiphenesin

Không sử dụng Guaiphenesin trong các trường hợp ho kéo dài hay mạn tính như ở bệnh nhân hút thuốc, bị hen, viêm phế quản mạn tính, khí thũng phổi hoặc ho có quá nhiều đờm.

Bệnh nhân cần được bù nước đầy đủ trong khi sử dụng thuốc. Không tự ý sử dụng thuốc quá 7 ngày mà không tham khảo ý kiến bác sỹ.

Guaiphenesin được coi là không an toàn khi sử dụng cho bệnh nhân bị rối loạn chuyển hoá porphyrin do thuốc gây rối loạn chuyển hóa porphyrin trên động vật thí nghiệm.

Tá dược

Thuốc này có chứa đường trắng (Sucrose): Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp Fructose, kém hấp thu Glucose-Galactose hoặc Sucrase-Isomaltase không nên dùng thuốc này.

Thuốc này có chứa phẩm màu đỏ Ponceau có thể gây ra các phản ứng dị ứng. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân dị ứng với phẩm màu.

8 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

 Phụ nữ có thaiPhụ nữ cho con bú
DextromethorphanDextromethorphan được coi là an toàn khi dùng cho người mang thai và không có nguy cơ cho bào thai.Đối với người đang cho con bú cần cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc
ClorpheniraminDùng thuốc trong 3 tháng cuối của thai kỳ có thể dẫn đến những phản ứng nghiêm trọng (như cơn động kinh) ở trẻ sơ sinh.Không có bằng chứng khẳng định Clorpheniramin có thể được tiết qua sữa mẹ hay không nhưng các thuốc kháng H1 khác được tìm thấy trong sữa. Vì các thuốc kháng histamin có thể gây phản ứng nghiêm trọng với trẻ bú mẹ, nên cần cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy thuộc mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.
GuaiphenesinChưa có nghiên cứu có kiểm soát đủ lớn trên phụ nữ mang thai. Do chưa thể loại trừ hoàn toàn nguy cơ của thuốc đối với thai, cần thận trọng và chỉ nên sử dụng Guaiphenesin cho phụ nữ có thai khi xét thấy lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai.Chưa có dữ liệu về việc sử dụng Guaiphenesin ở phụ nữ cho con bú. Cần thận trọng khi dùng Guaiphenesin cho đối tượng bệnh nhân này.

8.1 Lưu ý khi vận hành máy móc, lái xe

Tránh sử dụng thuốc khi lái xe, vận hành máy móc. Thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt hoa mắt, nhìn mờ, suy giảm tâm thần vận động ở một số người. 

8.2 Xử trí khi quá liều

 Triệu chứngXử lý
DextromethorphanBuồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật (thường xảy ra với trẻ em).Điều trị hỗ trợ, dùng Naloxon 2 mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10 mg.
ClorpheniraminNgủ nhiều, kích thích nghịch thường hệ thần kinh trung ương, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng kháng Muscarin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.

Ðiều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải.

Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro Ipecacuanha. Sau đó cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu.

Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch Diazepam hoặc Phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.

GuaiphenesinBuồn nôn, nôn.Rửa dạ dày nếu phát hiện sớm, chữa triệu chứng.

8.3 Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. Để xa tầm tay trẻ em.

9 Nhà sản xuất

SĐK: VD-22793-15

Nhà sản xuất: Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Agimexpharm.

Đóng gói: Hộp 1 chai 60 ml.

10 Thuốc Agituss giá bao nhiêu?

Thuốc Agituss hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Agituss có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

11 Thuốc Agituss mua ở đâu?

Thuốc Agituss mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Agituss để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Thuốc Agituss là sự kết hợp của 3 thành phần Dextromethorphan, Chlorpheniramin maleat và Guaiphenesin. Sự kết hợp này giúp làm giảm ho do của viêm đường hô hấp, sổ mũi, ho do cảm lạnh, ho khan, ho có đờm,...
  • Dạng siro dễ uống, dùng được cho cả trẻ nhỏ và người cao tuổi.
  • Guaifenesin được coi là thuốc long đờm an toàn và hiệu quả để điều trị các triệu chứng liên quan đến chất nhầy trong viêm đường tiết niệu cấp tính và viêm phế quản mãn tính ổn định. [1]
  • Dextromethorphan đã nhận được sự chấp thuận của FDA vào năm 1958 để sử dụng làm thuốc giảm ho. Nó là một trong những hợp chất phổ biến nhất được tìm thấy trong hầu hết các loại thuốc chống ho không kê đơn trong rất nhiều năm qua.
  • Kết quả chứng minh rằng Guaifenesin ức chế độ nhạy phản xạ ho ở những đối tượng mắc nhiễm trùng đường hô hấp với cơ chế có thể bao gồm tác dụng chống ho trung tâm, hoặc tác dụng ngoại vi bằng cách tăng thể tích đờm. [2] 

13 Nhược điểm

  • Thuốc có chứa phẩm màu nên có thể gây ra phản ứng dị ứng với một số người có mẫn cảm với phẩm màu.

Tổng 5 hình ảnh

thuoc agituss 1 O6243
thuoc agituss 1 O6243
thuoc agituss 2 A0463
thuoc agituss 2 A0463
thuoc agituss 3 E1636
thuoc agituss 3 E1636
thuoc agituss 4 V8558
thuoc agituss 4 V8558
thuoc agituss 5 S7504
thuoc agituss 5 S7504

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Helmut H Albrecht, Peter V Dicpinigaitis, Eric P Guenin( cập nhật ngày 11 tháng 12 năm 2017), Role of guaifenesin in the management of chronic bronchitis and upper respiratory tract infections, PubMed. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2023
  2. ^ Peter V Dicpinigaitis, Yvonne E Gayle( cập nhật tháng 12 năm 2003), Effect of guaifenesin on cough reflex sensitivity, PubMed. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2023
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    thuốc có dùng được cho trẻ 3 tuổi k ạ

    Bởi: Nguyệt Lan vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Siro Agituss 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Siro Agituss
    NL
    Điểm đánh giá: 4/5

    nhà thuốc uy tín

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633