Agitro 500
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Agimexpharm, Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Agimexpharm |
Công ty đăng ký | Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Agimexpharm |
Số đăng ký | VD-34102-20 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 3 viên |
Hoạt chất | Azithromycin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa8024 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 3001 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Agitro 500 được chỉ định để điều trị hoặc ngăn ngừa một số bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn, thường là những bệnh gây nhiễm trùng tai giữa, viêm họng liên cầu khuẩn, viêm phổi, thương hàn, viêm phế quản và viêm xoang. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Agitro 500.
1 Thành phần
Thành phần trong 1 viên Agitro 500:
- Azithromycin 500mg( dưới dạng Azithromycin dihydrat).
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Agitro 500
2.1 Tác dụng của thuốc Agitro 500
2.1.1 Dược lực học
Tên hóa học của Azithromycin là 9-deoxy-9a-aza-9a-methyl-9a-hom Erythromycin A. Trọng lượng phân tử là 749,0. Azithromycin là thuốc đầu tiên trong phân nhóm kháng sinh macrolid được hình thành về mặt hóa học bằng cách gắn một nguyên tử nitơ vào vòng lacton của erythromycin A.
Azithromycin liên kết với 23S rRNA của tiểu đơn vị 50S của Ribosom.Nó ngăn chặn quá trình tổng hợp protein bằng cách ức chế bước peptit/tái sắp xếp của quá trình tổng hợp protein và liên kết với tiểu đơn vị 50S của ribosom.
Azithromycin được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa một số bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn, thường là những bệnh gây nhiễm trùng tai giữa, viêm họng liên cầu khuẩn, viêm phổi, thương hàn, viêm phế quản và viêm xoang.
2.1.2 Phổ tác dụng
Vi khuẩn Gram dương kỵ khí không bắt buộc và hiếu khí | S. aureus, Streptococcus agalactiae, S. pneumonie, Streptococcus pyogenes, streptococci tan huyết nhóm ß khác (Nhóm C, F, G), và streptococci viridans. Các chủng phân lập kháng macrolid tương đối phổ biến ở vi khuẩn Gram dương kỵ khí không bắt buộc và vi khuẩn hiếu khí, đặc biệt là S. aureus kháng methicillin (MRSA) và S. pneumoniae kháng penicillin (PRSP). |
Vi khuẩn Gram âm kỵ khí không bắt buộc và hiếu khí | Bordetella pertussis, Campylobacter jejuni, Haemophilus ducreyi, Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Legionella pneumophila, Moraxella catarrhalis, và Neisseria gonorrhoeae. |
Vi khuẩn kỵ khí | Clostridium perfringens, Peptostreptococcus spp và Prevotella bivia. |
Các vi khuẩn khác | Borrelia burgdorferi, Chlamydia trachomatis, Chlamydophila pneumoniae, Mycoplasma pneumoniae, Treponema pallidum, và Ureaplasma urealyticum. |
Nhiễm khuẩn cơ hội đi kèm với nhiễm HIV | MAC, và các vi sinh vật nhân chuẩn Pneumocystis jiroveci và Toxoplasma gondii. |
2.1.3 Dược động học
Hấp thu: Sinh khả dụng đường uống xấp xỉ 40%. Thuốc đạt nồng độ đỉnh sau 2-3 giờ sau khi uống.
Phân bố: Nồng độ của Azithromycin ở đại thực bào quan sát khá cao, nồng độ của Azithromycin ở mô cao hơn đáng kể so với trong huyết tương.
Chuyển hóa: Phần lớn Azithromycin thải truef ở dạng không đổi và hầu hết con đường chuyển hóa là qua gan.
Thải trừ: Thời gian bán thải trong huyết tương liên quan chặt chẽ với thời gian bán thải ở mô, khoảng từ 2 đến 4 ngày. Khoảng 12% liều dùng sau khi tiêm tĩnh mạch được thải trừ qua đường tiết niệu dưới dạng không chuyển hóa trong vòng 3 ngày, phần lớn trong 24 giờ đầu tiên.
2.2 Agitro 500 là thuốc gì?
Các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm với Azithromycin trong viêm đường hô hấp, nhiễm khuẩn răng miệng, nhiễm khuẩn dưới da, mô, viêm tai giữa cáp tính, viêm xoang,...
Trong nhiễm khuẩn sinh dục: nhiễm khuẩn sinh dục không biến chứng do Chlamydia trachomatis, nhiễm khuẩn đường sinh dục không biến chứng do Neisseria gonorrhoeae không đa kháng, …
Dự phòng nhiễm Mycobacterium avium - intracellulare (MAC) ở bệnh nhân nhiễm HIV dùng đơn độc hay phối hợp với rifabutin.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Zaromax 500 - thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Agitro 500
3.1 Liều dùng thuốc Agitro 500
Người lớn:
- Bệnh lây truyền qua đường tình dục gây ra bởi Chlamydia trachomatis, Haemophilus ducreyi: Uống liều duy nhất 1000 mg.
- Với Neisseria gonorrhoeae nhạy cảm: 1000 mg hoặc 2000 mg Azithromycin kết hợp với 250 hoặc 500 mg Cefriaxon theo các hướng dẫn điều trị lâm sàng.
- Đối với bệnh nhân dị ứng với Penicillin và/hoặc Cephalosporin, người kê toa cần tham khảo các hướng dẫn điều trị.
- Dự phòng nhiễm MAC ở bệnh nhân nhiễm virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV): dùng liều 1200 mg mỗi tuần một lần.
- Điều trị nhiễm DMAC: Ở bệnh nhân nhiễm HIV tiến triển, nên dùng liều 600mg/ngày.
Trẻ em:
- Tổng liều tối đa được khuyến cáo cho bất kỳ điều trị nào trên trẻ em là 1500 mg.
- Chỉ dùng viên nén Azithromycin cho trẻ em cân nặng trên 45 kg và sử dụng liều giống với người lớn.
3.2 Cách dùng thuốc Agitro 500 hiệu quả
Dùng 1 liều duy nhất trong ngày, nên sử dụng 1 giờ trước khi ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định cho bệnh nhân dị ứng với Azithromycon hoặc bất kỳ kháng sinh nhóm Macrolid nào khác.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc : [CHÍNH HÃNG] Thuốc Azicine 500 điều trị nhiễm khuẩn an toàn
5 Tác dụng phụ
Azithromycin được dung nạp tốt với tỷ lệ tác dụng phụ thấp.
Các tác dụng phụ về đường tiêu hóa như chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy (hiếm khi mất nước), khó tiêu, đau quặn bụng, táo bón và chướng bụng thỉnh thoảng xảy ra.
Tác dụng đối với thính giác: Khi sử dụng liều cao trong thời gian dài, azithromycin có thể gây mất thính giác có hồi phục ở một số bệnh nhân.
Hiếm khi có báo cáo về rối loạn vị giác.
Trường hợp rối loạn chức năng gan được ghi nhận bao gồm: viêm gan và vàng da ứ mật.
Chóng mặt/chóng mặt, co giật (như đã thấy với các Macrolid khác), nhức đầu và buồn ngủ đã được báo cáo.
Giảm bạch cầu trung tính nhẹ và thoáng qua đôi khi xảy ra trong các thử nghiệm lâm sàng, mặc dù mối liên hệ với azithromycin chưa được thiết lập.
Các phản ứng dị ứng bao gồm phát ban, nhạy cảm với ánh sáng, đau khớp, phù, mày đay, phù mạch và sốc phản vệ.
Các trường hợp phản ứng da nghiêm trọng hiếm gặp bao gồm hồng ban đa dạng, hội chứng Steven-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc đã được báo cáo.
Viêm thận kẽ và suy thận cấp, đau khớp, kích động, lo lắng, viêm âm đạo đã được báo cáo.
6 Tương tác
Digoxin | làm tăng nồng độ cơ chất của P-glycoprotein trong huyết thanh. Do đó, nếu azithromycin và cơ chất của P-glycoprotein như digoxin được dùng đồng thời, cần xem xét đến khả năng tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh. |
Các thuốc có nguồn gốc cựa lõa mạch (ergot) | Tăng nguy cơ ngộ độ Ergot khi sử dụng chung với Azithromycin. |
Atorvastatin | đã có báo cáo về các trường hợp bị tiêu cơ vân trên bệnh nhân dùng đồng thời Azithromycin và nhóm Statin. |
Cyclosporin | khi kết hợp với Azithromycin, thì dược động học của Cyclosporin thay đổi, cần theo dõi khi bắt buộc phải kết hợp 2 thuốc này với nhau. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Quá mẫn: đã có báo cáo về các phản ứng dị ứng nghiêm trọng hiếm gặp, bao gồm phù mạch và sốc phản vệ, và các phản ứng trên da bao gồm ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính, hội chứng Stevens -Johnson… Nếu có xuất hiện dị ứng cần ngừng ngay thuốc và dùng liệu pháp điều trị phù hợp.
Nhiễm độc gan: Do gan là đường đào thải chính của Azithromycin, thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân có rối loạn chức năng gan. Ngoài ra đã có báo cáo về chức năng gan bất thường, viêm gan, vàng da do tắc mật, hoại tử gan và suy gan,...Khi gặp tình trạng này cần ngưng thuốc ngay lập tức.
Hẹp môn vị phì đại ở trẻ nhỏ: Cha mẹ và người trông trẻ cần được hướng dẫn thông báo ngay cho bác sỹ nếu trẻ nôn hoặc cáu gắt khi cho ăn.
Thuốc có nguồn gốc cựa lõa mạch (ergot): Ở những bệnh nhân đang sử dụng thuốc này có nguy cơ ngộ độc Ergotin cao khi phối hợp với Azithromycin.
Bội nhiễm: Đây là một biến chứng mà khi sử dụng bất kỳ kháng sinh nào cũng cần theo dõi, bao gồm cả dấu hiệu của vi khuẩn không nhạy cảm và nấm.
Lactose: Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, thiếu men Lapp lactase hoặc hấp thu glucose-galactose kém không nên dùng thuốc này.
Thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân suy thận và bệnh nhân có tiền sử có kéo dài khoảng Q-T.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai: Không có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ có thai, chỉ nên dùng Azithromycin trong thời kỳ mang thai nếu thật sự cần thiết.
Phụ nữ cho con bú: Azithromycin được báo cáo là bài tiết qua sữa mẹ. Cần thận trọng khi cho phụ nữ cho con bú dùng Azithromycin.
7.3 Lưu ý khi vận hành máy móc, lái xe
Các tác dụng không mong muốn như chóng mặt, co giật, hoa mắt, buồn ngủ và ngất đã được báo cáo khi dùng azithromycin có thể làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc trong khi lái xe, vận hành máy móc.
7.4 Xử trí khi quá liều
Quá liều: Tình trạng và tần suất xuất hiện tác dụng không mong muốn cao hơn khi có ngộ độc quá liều.
Xử lý: Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
7.5 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. Để xa tầm tay trẻ em.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-34102-20.
Nhà sản xuất: Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Agimexpharm.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 3 viên.
9 Thuốc Agitro 500 giá bao nhiêu?
Thuốc Agitro 500 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Agitro 500 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Agitro 500 mua ở đâu?
Thuốc Agitro500 Azithromycin mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Agitro 500 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Azithromycin là thuốc thay thế hiệu quả và dung nạp tốt cho các thuốc đầu tay trong điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, da và mô mềm ở trẻ em, mang đến sự thuận tiện cho phác đồ điều trị ngắn ngày, một lần. [1]
- Azithromycin được sử dụng chủ yếu để ngăn ngừa nhiễm trùng do vi khuẩn ở trẻ sơ sinh và những người có hệ thống miễn dịch yếu hơn.
- Azithromycin có hoạt tính mạnh hơn Erythromycin đối với nhiều mầm bệnh Gram âm và một số mầm bệnh khác, đáng chú ý là Haemophilus influenzae, H. parainfluenzae, Moraxella catarrhalis, Neisseria gonorrhoeae, Ureaplasma urealyticum và Borrelia burgdorferi.
- Nồng độ Azithromycin trong huyết thanh thấp do thuốc di chuyển rất nhanh vào nội bào sau đó Azithromycin được phóng thích chậm. Chính vì thế sử dụng 1 liều duy nhất trong ngày vẫn đạt hiệu quả tối ưu.
- Hiệu quả lâm sàng của Azithromycin đã được khẳng định trong điều trị nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới (bao gồm cả bệnh nhi), da và mô mềm (bao gồm cả bệnh nhi), trong viêm niệu đạo/viêm cổ tử cung.
- Trong điều trị viêm niệu đạo/viêm cổ tử cung liên quan đến C. trachomatis, lậu hoặc U.urealyticum, chế độ điều trị Azithromycin liều duy nhất mang lại lợi thế khác biệt so với các liệu pháp khác.[2]
12 Nhược điểm
- Bội nhiễm là một biến chứng mà khi sử dụng Azithromycin hoặc bất kỳ kháng sinh nào cũng cần theo dõi, bao gồm cả dấu hiệu của vi khuẩn không nhạy cảm và nấm.
Tổng 5 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ H D Langtry, J A Balfour( cập nhật tháng 8 năm 1998), Azithromycin. A review of its use in paediatric infectious diseases, PubMed. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2023
- ^ D H Peters, H A Friedel, D McTavish( cập nhật tháng 11 năm 1992), Azithromycin. A review of its antimicrobial activity, pharmacokinetic properties and clinical efficacy, PubMed. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2023