1 / 8
agirofen 400 U8012

Agirofen 400

Thuốc không kê đơn

80.000
Đã bán: 326 Còn hàng
Thương hiệuAgimexpharm, Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm
Số đăng kýVD-32778-19
Dạng bào chếViên nang cứng
Quy cách đóng góiHộp 6 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtIbuprofen
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmaa8476
Chuyên mục Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau
(Báo cáo nội dung không chính xác)

Dược sĩ Thùy Dung Biên soạn: Dược sĩ Thùy Dung
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 947 lần

Thuốc Agirofen 400 với thành phần chứa ibuprofen 400mg được chỉ định để giảm đau, hạ sốt, viêm khớp dạng thấp thiếu niên, trường hợp thống kinh nguyên phát. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Agirofen 400

1 Thành phần

Thành phần của thuốc Agirofen 400

  • Dược chất: Ibuprofen 400 mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nang cứng.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Agirofen 400

2.1 Agirofen 400 là thuốc gì? Tác dụng của thuốc Agirofen 400

Ibuprofen được chỉ định và được FDA chấp thuận sử dụng trong điều trị các bệnh viêm nhiễm và rối loạn dạng thấp, giảm đau trong trường hợp đau nhẹ đến trung bình.

Cơ chế tác dụng của ibuprofen:

  • Ức chế tổng hợp prostaglandin, thromboxan cùng với các sản phẩm khác của COX thông qua việc ức chế enzym prostaglandin synthetase.
  • Ức chế tổng hợp PG ở thận do đó có thể gây ứ nước, thận trọng ở người bệnh suy thận, rối loạn muối nước, suy gan, suy tim.

Ibuprofen được chứng minh có tác dụng hạ sốt mạnh hơn aspirin.

Tác dụng chống viêm thường bắt đầu sau 2 ngày điều trị.

2.2 Đặc tính dược động học

Hấp thu: Tốt, thời gian thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là khoảng 1-2 giờ.

Phân bố: Tỷ lệ gắn với protein huyết tương cao.

Chuyển hóa, thải trừ: Thời gian bán thải của thuốc là khoảng 2 giờ, thuốc được đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chất gốc và dạng liên hợp.

3 Chỉ định thuốc Agirofen 400

Agirofen 400 được chỉ định để giảm đau mức độ nhẹ đến vừa bao gồm:

  • Đau đầu.
  • Đau răng.
  • Việc sử dụng Agirofen 400 còn giúp giảm nhu cầu thuốc phiện sau khi phẫu thuật hoặc bệnh nhân đau do ung thư.
  • Người bệnh viêm khớp dạng thấp.
  • Viêm khớp dạng thấp thiếu niên.

Giảm đau, hạ sốt ở trẻ nhỏ,

Thống kinh nguyên phát.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Trifene Dispersible điều trị giảm đau, chống viêm

4 Liều dùng - Cách dùng thuốc Agirofen 400

4.1 Liều dùng thuốc Agirofen 400

4.1.1 Người lớn

Giảm đau: 200-400mg/lần x 3 lần/ngày. Có thể tăng liều tối đa lên 2400mg hoặc 3200mg/ngày.

Hạ sốt: 200-400mg/lần, cách 4-6 tiếng dùng 1 lần, liều tối đa là 1200mg/ngày.

Thống kinh nguyên phát: 200mg/lần, cách 4-6 tiếng dùng tiếp nếu vẫn còn đau. Liều tối đa không quá 1200mg/ngày.

4.1.2 Trẻ em từ 12 -18 tuổi

Giảm đau, hạ sốt: Liều khởi đầu được khuyến cáo là 200-400/lần x 3-4 lần/ngày. Liều tối đa là 2400mg/ngày. Liều duy trì là 600mg-1200mg.

Viêm khớp dạng thấp: Liều tối đa là 40mg/kg/ngày.

Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ có cân nặng dưới 30kg.

Hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân có tổn thương chức năng thận.

4.2 Cách dùng thuốc Agirofen 400 hiệu quả

Agirofen 400 được sử dụng theo đường uống.

Uống thuốc cùng với nhiều nước.

Không nhai, nghiền viên thuốc.

Có thể uống thuốc với thức ăn trong trường hợp rối loạn tiêu hóa nhẹ.

5 Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của Agirofen 400.

Bệnh nhân loét đường tiêu hóa giai đoạn tiến triển.

Tiền sử xảy ra dị ứng khi sử dụng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.

Bệnh nhân hen phế quản.

Rối loạn chảy máu.

Bệnh nhân mắc bệnh tim mạch, loét dạ dày tá tràng.

Bệnh nhân suy gan, suy thận.

Bệnh nhân mắc một trong nhóm bệnh tạo keo.

Phụ nữ 3 tháng cuối thai kỳ.

Trẻ sơ sinh thiếu tháng.

Trẻ sơ sinh nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn.

Trẻ sơ sinh nghi ngờ viêm ruột hoại tử.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc:  [CHÍNH HÃNG] Thuốc Piantawic giảm đau mức độ nhẹ đến trung bình

6 Tác dụng phụ

Thường gặp: Sốt, mệt mỏi, chướng bụng, nhức đầu, buồn nôn, ngoại ban, ngứa,...

Ít gặp: Phản ứng dị ứng, xuất huyết tiêu hóa, loét dạ dày-tá tràng, rối loạn thị giác, kéo dài thời gian chảy máu.

Hiếm gặp: Phù, giảm bạch cầu, thiếu máu, rối loạn co bóp túi mật, viêm ruột hoại tử, giảm thị lực do ngộ độc thuốc.

7 Tương tác

Tương tác

Ý nghĩa trên lâm sàng

Warfarin

Tăng nguy cơ xuất huyết đường tiêu hóa

Aspirin

Tăng nguy cơ chảy máu dạ dày

Lithi

Tăng nồng độ lithi trong huyết tương

Thuốc ức chế men chuyển, thuốc đối kháng với thụ thể angiotensin II

Giảm tác dụng hạ huyết áp

Corticoid

Tăng nguy cơ loét dạ dày

Kháng sinh nhóm quinolon

Tăng tác dụng không mong muốn lên hệ thần kinh của các thuốc này

Magnesi hydroxyd

Tăng hấp thu ibuprofen

Thuốc chống viêm không steroid khác

Tăng nguy cơ chảy máu và loét

Methotrexat

Tăng độc tính của methotrexate

Furosemid, các thiazid

Giảm tác dụng thải natri của các thuốc này

Digoxin

Tăng nồng độ Digoxin trong huyết tương

8 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

8.1 Lưu ý và thận trọng 

Thận trọng khi sử dụng Agirofen 400 cho bệnh nhân lớn tuổi.

Thuốc có thể làm tăng nồng độ transaminase trong máu.

Rối loạn thị giác đã được báo cáo nhưng sẽ hết sau khi ngừng thuốc.

Việc sử dụng ibuprofen có thể gây kéo dài thời gian chảy máu.

Các thuốc chống viêm không steroid (không bao gồm aspirin) có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố tim mạch. Việc sử dụng liều cao kéo dài có thể làm tăng nguy cơ này.

Người bệnh cần được kiểm tra và đánh giá định kỳ trong thời gian dùng thuốc để tránh xảy ra nguy cơ xuất hiện biến cố tim mạch.

Sử dụng Agirofen 400 trong thời gian ngắn nhất với liều thấp nhất có thể.

Agirofen 400 có chứa Lactose do đó không khuyến cáo sử dụng cho người bệnh rối loạn hấp thu glucose-galactose.

8.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Thời kỳ mang thai: Thuốc có thể gây co bóp tử cung và làm chậm quá trình sinh nở. Chống chỉ định dùng thuốc vài ngày trước khi sinh.

Thời kỳ cho con bú: Ibuprofen bài tiết vào sữa mẹ với một lượng không đáng kể do đó ít có nguy cơ xảy ra phản ứng phụ cho trẻ bú mẹ.

8.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng: Đau bụng, ngủ gà, nhịp nhanh, nhiễm toan chuyển hóa, nhịp nhanh, ức chế hô hấp,..

Xử trí: Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ cho người bệnh khi cần thiết.

8.4 Bảo quản

Agirofen 400 được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng, tránh nắng, dưới 30 độ C.

Để xa tầm với của trẻ.

9 Nhà sản xuất

SĐK: VD-32778-19

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm.

Đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên nang cứng.

10 Thuốc Agirofen 400 giá bao nhiêu?

Thuốc Agirofen 400 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Agirofen 400 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm.

11 Thuốc Agirofen 400 mua ở đâu?

Thuốc Agirofen 400 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Trong một nghiên cứu ngẫu nhiên, mù đôi so sánh việc sử dụng ibuprofen đường tĩnh mạch và Acetaminophen đường tĩnh mạch để điều trị đau sau phẫu thuật ở những bệnh nhân đã trải qua phẫu thuật cắt túi mật nội soi, ibuprofen đường tĩnh mạch đã được chứng minh là có mức độ đau thấp hơn và giảm opioid, sử dụng trong 24 giờ đầu sau thủ thuật so với acetaminophen. [1]
  • Một nghiên cứu so sánh giữa Celecoxib và ibuprofen cho thấy khả năng dung nạp và hiệu quả ngang nhau giữa hai loại thuốc này trong việc điều trị bệnh nhân thoái hóa khớp gối. [2]
  • Dạng viên nang cứng dễ sử dụng.
  • Thuốc được sản xuất trong nước nên dễ tìm mua.
  • Giá thành phù hợp.

13 Nhược điểm

  • Nguy cơ xuất huyết dạ dày có thể xảy ra.
  • Ibuprofen là thủ phạm phổ biến nhất gây quá mẫn cảm với thuốc chống viêm không steroid (NSAID) ở trẻ em. [3]

Tổng 8 hình ảnh

agirofen 400 U8012
agirofen 400 U8012
agirofen 400 0 B0772
agirofen 400 0 B0772
agirofen 400 1 C1365
agirofen 400 1 C1365
agirofen 400 2 R7626
agirofen 400 2 R7626
agirofen 400 3 S7210
agirofen 400 3 S7210
agirofen 400 4 K4583
agirofen 400 4 K4583
agirofen 400 5 N5747
agirofen 400 5 N5747
agirofen 400 6 O6331
agirofen 400 6 O6331

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả Mursel Ekinci và cộng sự (Ngày đăng năm 2020). A Randomized, Placebo-Controlled, Double-Blind Study that Evaluates Efficacy of Intravenous Ibuprofen and Acetaminophen for Postoperative Pain Treatment Following Laparoscopic Cholecystectomy Surgery, PubMed. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2023
  2. ^ Tác giả Ana C Gordo và cộng sự (Ngày đăng năm 2017). Efficacy of celecoxib versus ibuprofen for the treatment of patients with osteoarthritis of the knee: A randomized double-blind, non-inferiority trial, PubMed. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2023
  3. ^ Tác giả Sevgi Sipahi Cimen và cộng sự (Ngày đăng năm 2023). Hypersensitivity to Ibuprofen: Real-Life Experience in Children with History of Suspected Immediate Reactions, PubMed. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2023
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    giá thuốc như thế nào vậy

    Bởi: Hoàng vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Agirofen 400 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Agirofen 400
    K
    Điểm đánh giá: 5/5

    cắt sốt nhanh

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633