Agimstan-80
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Agimexpharm, Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm |
Số đăng ký | VD-30273-18 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 4 vỉ x 7 viên |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Hoạt chất | Telmisartan |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa7261 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1641 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Agimstan 80 với thành phần chứa 80mg telmisartan được chỉ định để đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc khác cho bệnh nhân huyết áp cao. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Agimstan 80
1 Thành phần
Công thức cho 1 viên thuốc Agimstan 80 gồm:
Telmisartan:....................80mg.
Tá dược: vđ 1 viên.
Dạng bào chế: viên nén bao phim.
2 Tác dụng và chỉ định của thuốc Agimstan 80
2.1 Agimstan 80 là thuốc gì?
2.1.1 Dược lực học
Telmisartan có cấu trúc của 1 dẫn xuất benzimidazol, đối kháng đặc hiệu với các thụ thể angiotensin II (typ AT) trên cơ trơn thành mạch và tuyến thượng thận, làm giãn mạch và giảm đáp ứng tiết aldosteron của hệ renin.
Ái lực của thuốc với thụ thể AT1 mạnh gấp 3000 lần so với thụ thể AT2, không ức chế sự giáng hóa bradykinin, do đó không gây triệu chứng ho khan dai dẳng như khi dùng các thuốc ức chế ACE (thuốc ức chế men chuyển), được lựa chọn để thay thế cho những bệnh nhân bị ho nhiều khi điều trị với thuốc ACE.
Tác dụng ức chế (hạ huyết áp) được duy trì trong 24 giờ và vẫn còn đo được 48 giờ sau khi uống. Telmisartan làm giảm đồng thời huyết áp tâm thu và tâm trương mà không làm thay đổi tần số tim. Ngoài ra còn làm giảm tiến triển của bệnh thận hoặc microalbumin niệu trên bệnh nhân đái tháo đường, và giảm nhẹ tình trạng suy tim sung huyết.
Là thuốc hạ huyết áp theo cơ chế chẹn thụ thể angiotensin II, telmisartan chỉ nên dùng cho các bệnh nhân được chỉ định thuốc ức chế men chuyển nhưng không thể dung nạp với thuốc.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Telmisartan được hấp thu nhanh chóng khi qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng tuyệt đối đường uống của thuốc thay đổi theo liều dùng: từ 42-50%. Sự có mặt của thức ăn làm giảm nhẹ sinh khả dụng của Telmisartan. Sau khi uống, nồng độ cao nhất trong huyết tương thứ được tai t = 0,5 - 1 giờ.
Phân bố: Hơn 99% telmisartan gắn vào protein huyết tương, phần lớn là vào Albumin và a-acid glycoprotein.
Chuyển hóa: tại gan, thuoocs được chuyển hóa tạo ra liên hợp acyl glucuronide không hoạt tính.
98% liều dùng ban đầu bị thải trừ khi qua thận. Sản phẩm bài tiết ở dạng telmisartan nguyên vẹn, theo đường mật và xuống phân, chỉ dưới 1% liều uống được tìm thấy trong nước tiểu. Thời gian bán thải t1/2 của telmisartan là 1 ngày.
Dược động học của telmisartan ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được nghiên cứu. Không có sự khác nhau về dược động học ở người cao tuổi và người dưới 65 tuổi.
2.2 Chỉ định của thuốc Agimstan 80
Thuốc Agimstan 80 thường được chỉ định trong:
Sử dụng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc hạ áp khác để điều trị bệnh tăng huyết áp.
Chỉ định thay thế các thuốc ức chế men chuyển trong điều trị suy tim hoặc bệnh thận do đái tháo đường.
==>> Xem thêm thông tin của thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Cilzec 80 - điều trị tăng huyết áp
3 Liều dùng và cách dùng thuốc Agimstan 80
3.1 Liều dùng thuốc Agimstan 80
Điều trị tăng huyết áp: Khi bắt đầu điều trị bằng một thuốc, thường chỉnh liều sau 1 tháng (hoặc ngắn hơn ở các bệnh nhân có nguy cơ cao như tăng huyết áp độ 2). Khi không kiểm soát được huyết áp ở liều ban đầu cần đến nhiều tháng để có thể kiểm soát được huyết áp đồng thời tránh tác dụng phụ của thuốc.
Sử dụng đơn độc
Liều khởi đẩu: 0.5 viên (hoặc 01 viên Agimstan 40mg)/lần/ngày.
Sau tối thiểu 1 tháng (hoặc ngắn hơn với bệnh nhân tăng huyết áp độ 2), nếu huyết áp chưa được kiểm soát, tăng liều chỉ định từ từ cho đến khi huyết áp bệnh nhân được kiểm soát tốt nhưng không vượt quá tối đa 1 viên/lần/ngày.
Việc theo dõi và tăng liều có thể diễn ra trong vài tháng để tránh tác dụng phụ khi tăng liều đột ngột của thuốc.
Phối kết hợp: Ở các bệnh nhân không đáp ứng với đơn trị liệu telmisartan, có thể kết hợp với thuốc lợi tiểu loại thiazid như hydroclorothiazid, khuyển cáo sử dụng dạng chế phẩm kết hợp 2 hoạt chất này.
Bệnh nhân suy thận:
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình.
Chống chỉ định sử dụng cho bệnh nhân suy thận nặng.
Không sử dụng dạng phối hợp telmisartan/thiazid nếu mức lọc cầu thận < 30 ml/phút.
Bệnh nhân suy gan:
Bệnh nhân suy gan nhẹ đến vừ, bệnh nhân tắc mật: liều hàng ngày không quá 0.5viên/ lần/ngày.
Không dùng dạng phối hợp telmisartan/thiazid cho bệnh nhân suy gan nặng.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
Trẻ em dưới 18 tuổi: chưa có nghiên cứu cụ thể về hiệu quả và độ an toàn khi dùng thuốc.
Lưu ý: với những liều chỉ định dưới 1 viên/ lần. chuyển sang dùng thuốc có hàm lượng nhỏ hơn
3.2 Cách dùng thuốc Agimstan 80
Viên nén Agimstan 80 dùng 1 lần duy nhất mỗi ngày.
Uống thuốc cùng với nước, có thể dùng trước hoặc sau bữa ăn vì sinh khả dụng thay đổi không đáng kể.
Nếu quên liều: Uống thuốc ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục uống thuốc theo đúng thời gian qui định, tuyệt đối không tăng liều để bù thuốc.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Agimstan 80 cho những bệnh nhân:
Quá mẫn với telmisartan hoặc các thành phần tá dược của thuốc.
Phụ nữ mang thai, bà mẹ đang con bú.
Bệnh nhân suy thận nặng có nồng độ creatinin huyết ≥ 250 micromol/lít hoặc Kali huyết ≥ 5 mmol/lít hoặc Clcr < 30 ml/phút.
Bệnh nhân suy gan nặng, tắc mật.
Bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thân (GFR < 60 ml/ phút/ 1,73 m2) đang được chỉ định với sản phẩm có chứa aliskiren.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm về thuốc:[CHÍNH HÃNG] Thuốc Tolucombi 80mg/12.5mg- Điều trị tăng huyết áp
5 Tác dụng không mong muốn:
Các phản ứng phụ xảy ra khi dùng thuốc hầu hết thường nhẹ và thoáng qua, hiếm trường hợp phải ngừng thuốc, cụ thể
Tần suất | Tác dụng không mong muốn (ADR) |
Ít gặp 1/1000 < ADR < 1/100 | Hệ thần kinh trung ương: Tình trạng kích động, lo lắng, chóng mặt. Hệ Xương - khớp: Đau lưng, đau và co thắt cơ. Có các triệu chứng giống viêm gân Hệ tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, đau bụng, trào ngược acid, khó tiêu, đầy hơi, chán ăn, ỉa chảy. Rối loạn chuyển hoá: Tăng kali huyết. Hệ tiết niệu: Giảm chức năng thận, tăng creatinin và urê huyết, nhiễm khuẩn đường tiết niệu. Hệ hô hấp: Viêm họng, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, có các triệu chứng giống cúm (ho, sung huyết hoặc đau tai, sốt, sung huyết mũi, chảy nước mũi, hắt hơi, đau họng). Các rối loạn toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, hạ huyết áp quá mức, chóng mặt đặc biệt trên các bệnh nhân mất dịch (như bệnh nhân đang dùng liều cao thuốc lợi tiểu), phù chân tay, phù mạch, tiết nhiều mồ hội, nhìn mờ. |
Hiếm gặp ADR < 1/1000 | Hệ tim mạch: Nhịp tim nhanh, giảm huyết áp quá mức hoặc ngất (thường gặp ở người bị giảm thể tích máu hoặc giảm muối, điều trị bằng thuốc lợi tiểu, đặc biệt trong tư thế đứng). Rối loạn Cchuyển hóa: Tăng acid uric huyết, tăng cholesterol huyết. Hệ tiêu hóa: Chảy máu dạ dày - ruột. Mắt: Rối loạn thị giác. Da và các tổ chức dưới da: Ban da, mày đay, ngứa. Gan: Tăng enzym gan. Máu và các thành phần máu: Giảm hemoglobin, giảm bạch cầu trung tính. Rối loạn toàn thân: Phù mạch. |
Rất hiếm gặp ADR < 1/10.000 | Hô hấp: Bệnh phổi kẽ (đã được ghi nhận sau khi tiếp thị liên quan đến thời gian dùng telmisartan, tuy nhiên chưa thể xác định nguyên nhân có phải do telmisartan hay không). |
6 Tương tác
Các dữ liệu về tương tác khi dùng chung telmisartan với các thuốc/ hóa chất khác như sau:
Thuốc/ hóa chất | Tương tác với telmisartan |
Thuốc ức chế ACE hoặc các thuốc chẹn beta-adrenergic | Telmisartan có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các thuốc này, không dùng phối hợp aliskiren với telmisartan ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (ClCr < 60 ml/phút). |
Các thuốc NSAID | Có thể rối loạn hoặc suy chức năng thận ở bệnh nhân (nhất là khi dùng chung với các thuốc COX2) |
Các thuốc ức chế hoặc cảm ứng cytochrom P450 (CYP) | Không xảy ra tương tác |
Digoxin | Làm tăng nồng độ Digoxin trong huyết tương, theo dõi và điều chỉnh liều giữa các thuốc khi cần thiết. |
Warfarin | Dùng đồng thời với telmisartan trong 10 ngày làm giảm nhẹ nồng độ warfarin trong máu nhưng không làm thay đổi thời gian đông máu IRN. |
Các thuốc lợi tiểu | Tăng tác dụng hạ huyết áp nhưng không gây ảnh hưởng bất lợi cho bệnh nhân |
Thuốc lợi tiểu giữ kali, các chế phẩm bổ sung kali | Có thể làm tăng nồng độ kali huyết, gây độ cho cơ thể. |
Không có tương tác xảy ra | |
Corticosteroid (đường toàn thân) | Giảm tác dụng hạ huyết áp |
7 Lưu ý khi dùng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Theo dõi nồng độ kali huyết, đặc biệt ở người cao tuổi và người suy thận.
Giảm liều khởi đầu và theo dõi chặt chẽ khi chỉ định telmisartan ở những người bệnh nhân:
Hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá.
Bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
Suy tim sung huyết nặng.
Bệnh nhân đang giảm thể tích tuần hoàn: do mất nước (giảm thể tích và natri huyết do nôn, ỉa lỏng), dùng thuốc lợi niệu kéo dài, bệnh suy thận có chỉ định thẩm tách máu, chế độ ăn hạn chế muối.
Có tiền sử loét dạ dày - tá tràng hoặc đang bị loét dạ dày - tá tràng tiến triển, có các bệnh dạ dày - ruột khác.
Suy gan mức giai đoạn còn bù, vàng da tắc mật, cần theo dõi nồng độ kali huyết của bệnh nhân.
Hẹp động mạch thận, suy thận nhẹ và trung bình.
Cân nhắc khi chỉ định cho bệnh nhân có tiền sử phù mạch kể cả có hay không do các thuốc ức chế men chuyển hoặc chẹn thụ thể angiotensin II.
Telmisartan có thể gây rối loạn chuyển hóa porphyrin nên chỉ dùng khi không có các thuốc khác an toàn hơn để thay thế và thận trọng ở bệnh nhân nặng.
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không nên dùng telmisartan cho phụ nữ mang thai 3 tháng đầu.
Nếu có ý định mang thai, nên xin chỉ định của bác sĩ để đổi thuốc từ trước khi có thai.
Kể từ tháng thứ 3 trở đi, chống chỉ định sử dụng telmisartan do có thể gây độc tính trầm trọng cho thai nhi và mẹ
Không dùng telmisartan trong thời kỳ cho con bú. Nếu người mẹ bắt buộc phải sử dụng thuốc, cho con dùng sữa ngoài thay thế.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Các triệu chứng chóng mặt, choáng váng, hoa mắt, nhìn mờ do hạ huyết áp có thể xảy ra, không tự lái xe hay thực hiên thao tác máy móc nếu bệnh nhân có các tình trạng kể trên.
7.4 Quá liều và cách xử trí:
Chưa có nhiều dữ liệu báo cáo về quá liều khi điều trị bằng telmisartan xảy ra.
Triệu chứng: Nhịp tim chậm (do kích thích phó giao cảm) hoặc nhịp tim nhanh, chóng mặt, choáng váng có thể do hạ huyết áp quá mức.
Xử trí: Bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng kết hợp các biện pháp hỗ trợ cần thiết.
7.5 Bảo quản
Agimstan 80 được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp và ổn định dưới 30 độ C.
Để xa tầm với của trẻ.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-30273-18.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm.
Đóng gói: Hộp 4 vỉ x 7 viên.
9 Agimstan 80 giá bao nhiêu?
Thuốc Agimstan 80 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Agimstan 80 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Agimstan 80 mua ở đâu?
Thuốc Agimstan 80 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
Viên nén Agimstan 80 nhỏ gọn, không có mùi vị khó chịu của dược chất/ tá dược, dễ dàng sử dụng, phân liều hay mang theo.
Đơn vị sản xuất Agimexpharm là đơn vị dược phẩm uy tín, chiếm thị phần số 1 về thuốc huyết áp, tim mạch trong nước, các sản phẩm có chất lượng cao, giá thành hợp lý.
Liều dùng 1-2 viên 1 lần duy nhất mỗi ngày vẫn đảm bảo hiệu quả hạ huyết áp duy trì trong ngày, giảm gánh nặng dùng thuốc và giảm chi phí điều trị cho bệnh nhân.
Telmisartan được đánh giá có tính an toàn cao, các tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua, hông cần ngừng thuốc trong quá trình điều trị. Rất ít có trường hợp quá liều nghiêm trọng xảy ra.
Telmisartan là thuốc ức chế AT-angiotensin II, hạ huyết áp mà không làm thay đổi tần số tim do giãn mạch và giảm áp lực ngoại biên, ức chế hoạt hóa hệ renin tiết aldosteron, không gây độc tính trên tim và thận. [1]
Telmisartan có khả năng làm giảm nguy cơ xuất hiện các biến cố đột quỵ, sa sút trí tuệ do thiếu máu não ở những bệnh nhân tăng huyết áp kèm theo đái tháo đường. [2]
Telmisartan cho hiệu quả cải thiện bệnh đái tháo đường, hội chứng chuyển hóa và các bệnh liên quan đến béo phì khác được đặc trưng bởi tình trạng kháng Insulin tốt hơn so với các chất đối kháng thụ thể angiotensin II khác. [3]
12 Nhược điểm
Bệnh nhân có thể xuất hiện tình trạng choáng váng, hạ huyết áp nên cần hết sức thận trọng.
Liều dùng thông thường ở bệnh nhân thường là 40mg Telmisartan mỗi lần, liều 80mg chỉ dùng cho các bệnh nhân nặng hoặc không đáp ứng với liều 40mg, nên ít thông dụng hơn thuốc Agimstan 40mg
Tổng 19 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây
- ^ Tác giả Chi-Hung Liu và cộng sự (Ngày đăng: ngày 19 tháng 7 năm 2021). Telmisartan use and risk of dementia in type 2 diabetes patients with hypertension: A population-based cohort study, PubMed. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2023
- ^ Tác giá Yan Wang và cộng sự (Ngày đăng: tháng 11 năm 2018). Telmisartan Improves Insulin Resistance: A Meta-Analysis, Pubmed. Truy cập ngày 23 tháng 02 năm 2023