Agimol 325
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Agimexpharm, Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Agimexpharm |
Công ty đăng ký | Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Agimexpharm |
Số đăng ký | VD-22791-15 |
Dạng bào chế | Cốm pha uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 gói x 1,6g |
Hoạt chất | Paracetamol (Acetaminophen) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa7833 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1050 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Agimol 325 được chỉ định để điều trị làm giảm đau, hạ sốt trong các trường hợp cảm cúm, cảm lạnh, đau đầu, đau răng, sốt do mọc răng ở trẻ,... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Agimol 325 .
1 Thành phần
Thành phần trong 1 gói Agimol 325:
- Paracetamol hàm lượng 325mg.
- Tá dược vừa đủ 1 gói.
Dạng bào chế: Cốm pha uống.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Agimol 325
2.1 Tác dụng của thuốc Agimol 325
2.1.1 Dược lực học
Paracetamol/acetaminophen là một trong những loại thuốc giảm đau và hạ sốt phổ biến nhất và được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới, có bán không cần đơn, cả ở dạng đơn chất và đa thành phần.
Cơ chế hoạt động rất phức tạp và bao gồm các tác động của cả ngoại vi (ức chế COX) và trung tâm (COX, con đường thần kinh giảm dần serotonergic, con đường L-arginine/NO, hệ thống cannabinoid) và cơ chế "oxy hóa khử".Paracetamol có thể ức chế tổng hợp Prostaglandin ở hệ thần kinh trung ương và ngăn chặn sự phát sinh xung động gây đau thông qua thần kinh ngoại vi. Từ đó cũng ức chế được hoạt động của các chất nhạy cảm gây đau, cho tác dụng giảm đau.
Paracetamol cho tác dụng giảm đau từ mức độ nhẹ đến vừa hiệu quả và hạ sốt tương đương với Aspirin. Tuy nhiên hiệu quả chống viêm không rõ ràng. Acetaminophen không làm hạ thân nhiệt ở người bình thường, chỉ làm giảm thân nhiệt ở người đang bị sốt.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Nhanh chóng và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Nồng độ tối đa đạt được sau 30-60 phút sau khi uống với liều điều trị, thời gian bán thải trong huyết tương là 1,25-3 giờ.
Phân bố: Nhanh và đều trong hầu hết các mô của cơ thể. Khoảng 25% paracetamol trong máu được kết hợp với protein huyết tương, một phần nhỏ được N-hydroxyl hóa bởi enzym cytochrom P450 thành chất trung gian có hoạt tính cao, N-acetyl-benzoquinonimin, phản ứng với Glutathione và bị bất hoạt. Khi dùng liều cao paracetamol sẽ tạo ra một lượng lớn N-acetyl-benzoquinonimin, glutathione trở nên cạn kiệt, khi phản ứng của nó với nhóm sulfhydryl của protein gan tăng lên, điều này có thể dẫn đến hoại tử tế bào gan.
Thải trừ: Chủ yếu qua nước tiểu (90% - 100% trong ngày đầu điều trị), chủ yếu ở dạng liên hợp với acid glucuronic.
2.2 Chỉ định thuốc Agimol 325
Sử dụng để hạ sốt, giảm đau trong các trường hợp nóng, sốt, cảm cúm, nhức đầu, đau răng, đau họng,...
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Efferhasan 250 - chỉ định, liều dùng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Agimol 325
3.1 Liều dùng thuốc Agimol 325
Trẻ từ 1-2 tuổi | ⅓ gói/lần x 3-4 lần/ngày. |
Trên 2 – 6 tuổi | Uống ½ gói/ lần, 3 – 4 lần/ ngày. |
Trên 6 – 12 tuổi | Uống 1 gói/ lần, 3 – 4 lần/ ngày. |
Người lớn | Uống 1 – 2 gói/ lần, 3 – 4 lần/ ngày. |
3.2 Cách dùng thuốc Agimol 325 hiệu quả
Hòa tan thuốc với một ít nước trước khi dùng.
Mỗi lần uống cách nhau 4-6 giờ 1 lần, không quá 4 lần 1 ngày.
Không sử dụng để giảm đau quá 10 ngày ở người lớn và 5 ngày ở trẻ em.
Lưu ý khi sốt cao trên 39,5 kéo dài 3 ngày, sử dụng thuốc có tái phát cần đưa đến cơ sở y tế để được xử lý.
4 Chống chỉ định
Quá mẫn với Paracetamol.
Người bệnh gan hoặc người thiếu hụt men glucose-6-phosphat dehydrogenase.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc : [CHÍNH HÃNG] Thuốc Giảm đau Hadiphar hạ sốt, giảm đau từ nhẹ đến vừa
5 Tác dụng phụ
Nhìn chung Paracetamol là một thuốc dung nạp khá tốt, an toàn và lành tính. Tác dụng không mong muốn của thuốc không quá nghiêm trọng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 | Hiếm gặp, ADR < 1/1000 | |
Da | Ban da. | |
Dạ dày – ruột | Buồn nôn, nôn. | |
Huyết học | Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu. | |
Thận | Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày. | |
Khác | Phản ứng quá mẫn. |
6 Tương tác
Coumarin và dẫn chất Indandion | Uống dài ngày liều cao Paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của Coumarin và dẫn chất Indandion. |
Phenothiazin | Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời Phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt. |
Rượu | Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ Paracetamol gây độc cho gan. |
Thuốc chống co giật (gồm Phenytoin, Barbiturat, Carbamazepin) | Gây cảm ứng enzym ở Microsom thể gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của Paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Lưu ý không dùng thêm các thuốc có chứa Paracetamol.
Một số phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP) có thể xảy ra.
Paracetamol tương đối không độc ở liều điều trị. Phản ứng da hiếm gặp bao gồm phát ban dát sẩn ngứa và mày đay; Hiếm khi xảy ra các phản ứng quá mẫn khác bao gồm phù thanh quản, phù mạch và phản ứng phản vệ. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và giảm toàn thể tế bào đã xảy ra khi sử dụng các dẫn xuất p-aminophenol, đặc biệt khi sử dụng kéo dài liều cao . Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra với paracetamol. Mất bạch cầu hạt hiếm gặp ở những bệnh nhân dùng acetaminophen.
Nên thận trọng khi sử dụng paracetamol cho những bệnh nhân bị thiếu máu từ trước vì tím tái có thể không xảy ra mặc dù nồng độ methemoglobin trong máu cao đến mức nguy hiểm.
Uống quá nhiều rượu có thể làm tăng độc tính trên gan của paracetamol; Rượu nên tránh hoặc hạn chế.
Cần thận trọng khi sử dụng paracetamol cho những bệnh nhân bị thiếu máu từ trước vì tím tái có thể không xảy ra mặc dù nồng độ Methemoglobin trong máu cao đến mức nguy hiểm.
Uống nhiều rượu có thể làm tăng độc tính trên gan của paracetamol; Rượu nên tránh hoặc hạn chế.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thời kỳ mang thai: Tính an toàn của Paracetamol dùng trong thời kỳ mang thai xét về tác dụng phụ tiềm ẩn đối với sự phát triển của bào thai chưa được thiết lập. Do đó, chỉ nên sử dụng paracetamol trong thời kỳ mang thai nếu thật cần thiết.
Phụ nữ cho con bú: Trong một nghiên cứu về các bà mẹ dùng Paracetamol sau khi cho con bú, không có tác dụng phụ nào được tìm thấy ở trẻ bú mẹ.
7.3 Lưu ý khi vận hành máy móc, lái xe
Chưa có thông tin về tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Xử trí khi quá liều
Quá liều Paracetamol có thể gây suy gan hoặc hoại tử tế bào gan.
Biện pháp điều trị thông thường là cho uống hay tiêm tĩnh mạch N-acetylcystein hoặc Methionin, trường hợp nặng nên đưa ngay đến cơ sở y tế để xử trí kịp thời.
7.5 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. Để xa tầm tay trẻ em.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-22791-15.
Nhà sản xuất: Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Agimexpharm.
Đóng gói: Hộp 10 gói x 1,6g.
9 Thuốc Agimol 325 giá bao nhiêu?
Thuốc Agimol 325 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc gói Agimol 325mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Agimol 325 mua ở đâu?
Thuốc mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Agimol 325 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Paracetamol được khuyên dùng như một phương pháp điều trị đầu tiên cho cơn đau liên quan đến viêm xương khớp.
- Paracetamol là thuốc được dung nạp tốt và ít gây tác dụng phụ trên đường tiêu hóa, sinh khả dụng đường uống cao, thâm nhập tốt vào não, thải trừ qua gan tương đối nhanh.
- Trong nhiều thập kỷ, paracetamol đã chứng minh tính hiệu quả và an toàn trên lâm sàng trong điều trị các tình trạng đau cấp tính và mãn tính khác nhau.
- Theo nhiều hướng dẫn khuyến cáo quốc tế, paracetamol là thuốc được lựa chọn đầu tiên để giảm đau nhẹ đến trung bình.[1]
- Nó đã được kết hợp thành công với opioid để giảm đau nghiêm trọng do an toàn cho tim mạch, thận và đường tiêu hóa, paracetamol mang lại một số lợi thế so với NSAID. [2]
12 Nhược điểm
- Vẫn có một số báo cáo cho thấy hằng năm trên thế giới vẫn ghi nhận số ca nhiễm độc gan do sử dụng Paracetamol. Cần chú ý đến liều lượng sử dụng tối đa, không sử dụng vượt quá liều lượng đã được khuyến cáo.
Tổng 7 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Marta Jóźwiak-Bebenista , Jerzy Z Nowak ( cập nhật tháng 1 năm 2014), Paracetamol: mechanism of action, applications and safety concern, PubMed. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2023
- ^ U Klotz( cập nhật tháng 8 năm 2012), Paracetamol (acetaminophen) - a popular and widely used nonopioid analgesic, PubMed. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2023