Agimol 150
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Agimexpharm, Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Agimexpharm |
Công ty đăng ký | Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Agimexpharm |
Số đăng ký | VD-22790-15 |
Dạng bào chế | Cốm pha uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 gói x 1g |
Hoạt chất | Paracetamol (Acetaminophen) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa7860 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 310 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Agimol 150 được chỉ định để điều trị giảm đau hạ sốt do cảm sốt, cảm cúm, đau đầu, đau răng, đau họng,... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Agimol 150.
1 Thành phần
Thành phần trong 1 gói thuốc hạ sốt Agimol 150:
- Paracetamol hàm lượng 150mg.
- Tá dược vừa đủ 1 gói
Dạng bào chế: Cốm pha uống.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Agimol 150
2.1 Tác dụng của thuốc Agimol 150
2.1.1 Dược lực học
Paracetamol/acetaminophen là một trong những loại thuốc giảm đau và hạ sốt được sử dụng rộng rãi và phổ biến nhất trên thế giới, có bán không cần đơn ở cả dạng đơn chất và đa thành phần.
Cơ chế hoạt động rất phức tạp, bao gồm các hiệu ứng ngoại biên (ức chế COX) và trung tâm (COX, các con đường dẫn truyền thần kinh giảm dần serotonergic, các con đường L-arginine/NO, hệ thống cannabinoid) và một cơ chế “oxy hóa khử”. Paracetamol có thể ức chế tổng hợp prostaglandin trong hệ thống thần kinh trung ương và ngăn chặn sự phát sinh xung động đau của các dây thần kinh ngoại biên. Từ đó, nó còn ức chế hoạt động của chất gây cảm giác đau, đem lại tác dụng giảm đau.
Acetaminophen giúp giảm đau nhẹ đến trung bình và hạ sốt tương tự như Aspirin.Tuy nhiên, tác dụng chống viêm không rõ ràng. Acetaminophen không hạ thân nhiệt ở người bình thường mà chỉ hạ thân nhiệt ở người bị sốt.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Nhanh chóng và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Nồng độ tối đa đạt được sau 30-60 phút sau khi uống với liều điều trị, thời gian bán thải trong huyết tương là 1,25-3 giờ.
Phân bố: Nhanh và đều trong hầu hết các mô của cơ thể. Khoảng 25% acetaminophen trong máu được liên hợp với protein huyết tương, với một phần nhỏ được N-hydroxyl hóa bởi enzym cytochrom P450 thành N-acetylbenzoquinoneimine trung gian có hoạt tính cao, phản ứng với Glutathione và bị bất hoạt. Khi dùng liều cao paracetamol, một lượng lớn N-acetyl-benzoquinoneimine được tạo ra, glutathione bị cạn kiệt, khi phản ứng của nó với nhóm sulfhydryl của protein gan tăng lên, điều này có thể dẫn đến hoại tử tế bào gan.
Thải trừ: Chủ yếu qua nước tiểu (90% - 100% trong ngày điều trị đầu tiên), chủ yếu dưới dạng liên hợp với acid glucuronic.
2.2 Chỉ định thuốc Agimol 150
Thuốc Agimol 150 được sử dụng để hạ sốt, giảm đau do nhiệt, cảm sốt, cảm cúm, đau đầu, đau răng, đau họng,...[1]
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Agimol 325 chứa Paracetamol giảm đau hạ sốt
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Agimol 150
3.1 Liều dùng thuốc Agimol 150
Trẻ em:
- Từ 1 – 3 tuổi: Uống 1 gói/ lần, 3 – 4 lần/ ngày.
- Từ 4 – 7 tuổi: Uống 2 gói/ lần, 3 – 4 lần/ ngày.
Người lớn: Uống 3 gói/lần x 3-4 lần/ngày.
3.2 Cách dùng thuốc Agimol 150 hiệu quả
Thuốc được hòa với một ít nước trước khi dùng.Cách 6 giờ uống 1 lần, không quá 4 lần/ ngày.
Không dùng quá 10 ngày ở người lớn và 5 ngày ở trẻ em để giảm đau.
Xin lưu ý nếu sốt trên 39,5 độ trong 3 ngày mà dùng lại thuốc phải đưa đến cơ sở y tế để điều trị.
4 Chống chỉ định
Quá mẫn với Paracetamol.
Người bệnh gan hoặc người thiếu hụt men glucose-6-phosphat dehydrogenase.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc : [CHÍNH HÃNG] Thuốc Efferhasan 250 - chỉ định, liều dùng
5 Tác dụng phụ
Nhìn chung, acetaminophen là một loại thuốc được dung nạp khá tốt, an toàn và lành tính. Tác dụng phụ của thuốc không quá nghiêm trọng.
Cơ quan | Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 | Hiếm gặp, ADR < 1/1000 |
Da | Ban da | |
Tiêu hóa | Buồn nôn, nôn | |
Huyết học | Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu. | |
Thận | Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày. | |
Khác | Phản ứng quá mẫn |
6 Tương tác
Các dẫn xuất của coumarin và indane | Uống paracetamol liều cao trong thời gian dài làm tăng nhẹ tác dụng chống đông máu của coumarin và các dẫn xuất indane. |
Phenothiazin | Nên xem xét khả năng hạ thân nhiệt nghiêm trọng ở những bệnh nhân điều trị đồng thời phenothiazin và thuốc hạ sốt. |
Rượu | Uống rượu quá nhiều và kéo dài có thể làm tăng nguy cơ paracetamol trở nên độc hại cho gan. |
Thuốc chống co giật (bao gồm Phenytoin, Barbiturat, Carbamazepin) | Gây cảm ứng enzym trong Microsom gan có thể làm tăng độc tính trên gan của paracetamol bằng cách tăng chuyển hóa thuốc thành các chất gây độc cho gan. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Xin lưu ý rằng bạn không còn dùng bất kỳ loại thuốc nào có chứa paracetamol.
Một số phản ứng da nghiêm trọng có thể xảy ra, chẳng hạn như: B. Hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN) hoặc hội chứng lyell, ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AEPP).
Paracetamol tương đối không độc ở liều điều trị. Các phản ứng da hiếm gặp bao gồm phát ban dát sẩn ngứa và mày đay. Trong một số ít trường hợp, các phản ứng quá mẫn khác như phù thanh quản, phù mạch và sốc phản vệ đã xảy ra. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra khi sử dụng các dẫn xuất p-aminophenol, đặc biệt là khi sử dụng liều cao kéo dài.Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu xảy ra vào năm với paracetamol. Mất bạch cầu hạt hiếm gặp ở những bệnh nhân dùng acetaminophen.
Nên thận trọng khi sử dụng paracetamol cho những bệnh nhân bị thiếu máu từ trước vì chứng xanh tím có thể không xảy ra mặc dù nồng độ methemoglobin trong máu cao đến mức nguy hiểm.
Uống nhiều rượu có thể làm tăng khả năng gây độc cho gan của paracetamol. Rượu nên tránh hoặc hạn chế.
Nên thận trọng khi sử dụng paracetamol cho những bệnh nhân bị thiếu máu từ trước vì tím tái có thể không xảy ra mặc dù nồng độ methemoglobin trong máu cao đến mức nguy hiểm.
Uống quá nhiều rượu có thể làm tăng độc tính trên gan của paracetamol; Rượu nên tránh hoặc hạn chế.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thời kỳ mang thai: Tính an toàn của Paracetamol dùng trong thời kỳ mang thai xét về tác dụng phụ tiềm ẩn đối với sự phát triển của bào thai chưa được thiết lập. Do đó, chỉ nên sử dụng paracetamol trong thời kỳ mang thai nếu thật cần thiết.
Phụ nữ cho con bú: Trong một nghiên cứu về các bà mẹ dùng Paracetamol sau khi cho con bú, không có tác dụng phụ nào được tìm thấy ở trẻ bú mẹ.
7.3 Lưu ý khi vận hành máy móc, lái xe
Chưa có thông tin về tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Xử trí khi quá liều
Quá liều Paracetamol có thể gây suy gan hoặc hoại tử tế bào gan.
Biện pháp điều trị thông thường là cho uống hay tiêm tĩnh mạch N-acetylcystein hoặc Methionin, trường hợp nặng nên đưa ngay đến cơ sở y tế để xử trí kịp thời.
7.5 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. Để xa tầm tay trẻ em.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-22790-15.
Nhà sản xuất: Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Agimexpharm.
Đóng gói: Hộp 10 gói x 1g.
9 Thuốc Agimol 150 giá bao nhiêu?
Thuốc Agimol 150 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Agimol 150mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Agimol 150 mua ở đâu?
Thuốc Agimol 150 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Agimol 150 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Paracetamol (acetaminophen) là loại thuốc không kê đơn (OTC) được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới trong các cơn đau cấp tính và mãn tính bởi tính hiệu quả và an toàn của nó.[2]
- Theo hướng dẫn, paracetamol đang được khuyến cáo là thuốc đầu tiên hoặc thứ hai để điều trị đau cấp tính và đau mãn tính, đặc biệt đối với những bệnh nhân có ít lựa chọn điều trị và người cao tuổi. [3]
- Không giống như NSAID, Paracetamol gần như được là không gây tổn thương Đường tiêu hóa hoặc tác dụng không mong muốn đối với tim mạch.
- Trong nhiều thập kỷ, paracetamol đã chứng minh tính hiệu quả và an toàn trên lâm sàng trong điều trị các tình trạng đau cấp tính và mãn tính khác nhau.
- Nó đã được kết hợp thành công với Opioid để giảm đau nghiêm trọng do an toàn cho tim mạch, thận và đường tiêu hóa, Paracetamol mang lại một số lợi thế so với NSAID.
12 Nhược điểm
- Lưu ý cần sử dụng đúng liều lượng đã được khuyến cáo do vẫn có một số báo cáo cho thấy hằng năm trên thế giới ghi nhận số ca nhiễm độc gan do sử dụng Paracetamol.
Tổng 12 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do nhà sản xuất cung cấp. Tải bản PDF tại đây
- ^ Grzegorz W Przybyła, Konrad A Szychowski, Jan Gmiński( cập nhật ngày 7 tháng 8 năm 2020), Paracetamol - An old drug with new mechanisms of action, PubMed. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2023
- ^ Ulderico Freo, Chiara Ruocco, Alessandra Valerio, Irene Scagnol, Enzo Nisoli( cập nhật ngayg 31 tháng 7 năm 2021), Paracetamol: A Review of Guideline Recommendations, PubMed. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2023