Agimlisin 5
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Agimexpharm, Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm- Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm |
Số đăng ký | VD-25118-16 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Lisinopril |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | nn358 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên thuốc Agimlisin 5 chứa:
- Lisinopril hàm lượng 5mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Agimlisin 5
Tăng huyết áp: Lisinopril được dùng đơn lẻ hoặc kết hợp với thuốc khác để hạ huyết áp.
Suy tim: Thuốc hỗ trợ điều trị suy tim sung huyết khi đơn trị glycosid tim và thuốc lợi tiểu không hiệu quả.
Nhồi máu cơ tim cấp: Lisinopril giúp cải thiện tiên lượng nếu dùng sớm trong vòng 24 giờ sau nhồi máu cơ tim ổn định huyết động.
Bệnh thận do đái tháo đường: Thuốc giúp làm chậm tiến triển tổn thương thận ở bệnh nhân tiểu đường type 2.[1]
==>> Xem thêm thuốc chứa hoạt chất tương tự: Thuốc Metopram 10mg - Điều trị tình trạng tăng huyết áp và suy tim

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Agimlisin 5
3.1 Liều dùng
Thuốc Agimlisin 5 được dùng ở người lớn, chưa xác định được hiệu quả và độ an toàn ở trẻ em.
Điều trị tăng huyết áp |
|
Điều trị suy tim sung huyết (giãn mạch) |
|
Điều trị nhồi máu cơ tim (kết hợp với thuốc tan huyết khối, Aspirin và thuốc chẹn beta) |
|
Điều trị tăng huyết áp kèm suy thận |
|
Điều trị suy tim và giảm natri huyết |
|
Điều trị nhồi máu cơ tim và suy thận |
|
3.2 Cách dùng
Thuốc Agimlisin 5 được dùng bằng đường uống, ngày dùng 1 lần.
4 Chống chỉ định
Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Agimlisin 5.
Từng bị phù mạch do dùng thuốc ức chế men chuyển.
Phù mạch di truyền hoặc vô căn.
Hẹp van động mạch chủ.
Bệnh cơ tim thể tắc nghẽn.
Hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên ở một thận đơn độc.
Suy thận khi Creatinin máu ≥ 250 mmol/l hoặc Kali huyết ≥ 5 mmol/l.
Phụ nữ mang thai 3 tháng giữa và cuối.
Phối hợp với thuốc chứa Aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường (týp I hoặc II) hoặc bệnh nhân suy thận trung bình đến nặng (GFR < 60ml/phút/1,73m2).
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Lisoril-10 - Điều trị tăng huyết áp và suy tim sung huyết
5 Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR > 1/100):
- Đau đầu
- Ho khan kéo dài
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Buồn nôn
- Rối loạn vị giác
- Tiêu chảy
- Hạ huyết áp
- Ban da, rát sần, mày đay (có thể ngứa hoặc không)
- Mệt mỏi
- Protein niệu
- Sốt
- Đau khớp
Hiếm gặp (ADR < 1/1000):
- Phù mạch
- Tăng kali huyết
- Lú lẫn, kích động
- Cảm giác tê bì hoặc kim châm ở môi, tay, chân
- Thở ngắn, khó thở, đau ngực
- Giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt
- Độc gan, vàng da, tăng men gan, hoại tử gan, tổn thương tế bào gan
- Viêm tụy
Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Agimlisin 5.
6 Tương tác
Thuốc cường giao cảm và thuốc chống viêm không steroid (nhất là Indomethacin): làm giảm tác dụng hạ huyết áp của lisinopril.
Ciclosporin, thuốc lợi tiểu giữ kali và các chất bổ sung kali: làm tăng nguy cơ tăng kali huyết khi dùng chung với lisinopril.
Lithium và digoxin: nồng độ và độc tính tăng khi dùng chung với lisinopril.
Estrogen: gây giữ nước, làm tăng huyết áp khi kết hợp với lisinopril.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thông báo cho bác sĩ những dấu hiệu bất thường trong quá trình sử dụng thuốc Agimlisin 5.
Cần theo dõi protein niệu ở bệnh nhân có bệnh thận hoặc sử dụng liều cao thuốc.
Khi dùng thuốc ức chế men chuyển Agimlisin 5 với thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc bổ sung kali có nguy cơ tăng kali huyết, vì vậy cần hết sức thận trọng.
Xét nghiệm số lượng bạch cầu thường xuyên cho bệnh nhân mắc bệnh Collagen mạch hoặc dùng thuốc ức chế miễn dịch.
Bệnh nhân suy tim hoặc mất muối, nước có thể bị hạ huyết áp triệu chứng lúc ban đầu dùng thuốc, nên bắt đầu với liều thấp vào buổi tối.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thời kỳ mang thai: Lisinopril không nên sử dụng trong thai kỳ, đặc biệt chống chỉ định trong 3 tháng giữa và cuối, vì nguy cơ gây hại cho thai nhi và trẻ sơ sinh.
Thời kỳ cho con bú: Chưa rõ liệu Lisinopril có bài tiết vào sữa mẹ, do đó không nên dùng cho phụ nữ đang nuôi con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Biểu hiện quá liều: Quá liều Lisinopril có thể gây giảm huyết áp.
Cách điều trị: Điều trị quá liều bằng cách truyền Dung dịch muối đẳng trương và có thể loại bỏ Lisinopril qua thẩm tách máu.
7.4 Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát.
Tránh ánh sáng trực tiếp.
Nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Agimlisin 5 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau đây:
- Thuốc Restoril 5 chứa hoạt chất Lisinopril 5mg để điều trị tăng huyết áp, suy tim. Quy cách đóng gói hộp 3 vỉ x 10 viên nén, do Công ty Cổ phần S.P.M sản xuất.
- Thuốc Lisinopril STELLA 5mg chứa hoạt chất Lisinopril 5mg để điều trị tăng huyết áp, suy tim. Quy cách đóng gói hộp 10 vỉ x 10 viên nén, do Công Ty TNHH Liên Doanh Stellapharm sản xuất.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Nhóm dược lý: Thuốc ức chế ức chế men chuyền
Mã ATC: C09AA03
Men chuyển angiotensin có chức năng sinh lý là xúc tác chuyển angiotensin I thành angiotensin II – một chất gây co mạch mạnh và kích thích phì đại cơ tim. Lisinopril là một thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) Từ đó, Lisinopril làm giảm huyết áp do giảm angiotensin II và aldosteron, giảm giữ natri – nước, giãn mạch ngoại vi. Thuốc còn ức chế phân hủy bradykinin, gây ho kéo dài và phù mạch.
9.2 Dược động học
Hấp thu | Lisinopril được hấp thu một cách chậm và không hoàn toàn qua Đường tiêu hóa, với tỷ lệ hấp thu dao động từ 6% đến 60%, trung bình khoảng 25%. Sự hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. |
Phân bố | Lisinopril không gắn với protein huyết tương và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 7 giờ, duy trì tác dụng trong khoảng 24 giờ. |
Chuyển hóa | Lisinopril là một diacid có hoạt tính sẵn, không cần chuyển hóa trong cơ thể để có tác dụng như các thuốc ức chế ACE khác. |
Thải trừ | Thuốc được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không biến đổi. Thời gian bán thải của thuốc sau nhiều liều là khoảng 12 giờ. Lisinopril có thể được loại bỏ bằng thẩm tách máu. |
10 Thuốc Agimlisin 5 giá bao nhiêu?
Thuốc Agimlisin 5 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Agimlisin 5 mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn thuốc của bác sĩ kê đơn thuốc Agimlisin 5 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Agimlisin 5 giúp giảm huyết áp hiệu quả, hỗ trợ điều trị các bệnh lý như tăng huyết áp, suy tim, và nhồi máu cơ tim cấp.
- Thuốc Agimlisin 5 duy trì tác dụng ổn định trong khoảng 24 giờ, giúp bệnh nhân chỉ cần dùng thuốc một lần mỗi ngày, dễ tuân thủ liều điều trị.
- Thuốc phát huy tác dụng luôn mà không cần chuyển hoá.
13 Nhược điểm
- Thuốc Agimlisin 5 không an toàn cho phụ nữ mang thai, đặc biệt là trong 3 tháng giữa và cuối thai kỳ.
Tổng 10 hình ảnh









