1 / 10
thuoc agimlisin 5 1 C0604

Agimlisin 5

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuAgimexpharm, Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm- Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm
Số đăng kýVD-25118-16
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtLisinopril
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmnn358
Chuyên mục Thuốc Hạ Huyết Áp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Hoàng Bích Biên soạn: Dược sĩ Hoàng Bích
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần trong mỗi viên thuốc Agimlisin 5 chứa:

  • Lisinopril hàm lượng 5mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Agimlisin 5

Tăng huyết áp: Lisinopril được dùng đơn lẻ hoặc kết hợp với thuốc khác để hạ huyết áp.

Suy tim: Thuốc hỗ trợ điều trị suy tim sung huyết khi đơn trị  glycosid tim và thuốc lợi tiểu không hiệu quả.

Nhồi máu cơ tim cấp: Lisinopril giúp cải thiện tiên lượng nếu dùng sớm trong vòng 24 giờ sau nhồi máu cơ tim ổn định huyết động.

Bệnh thận do đái tháo đường: Thuốc giúp làm chậm tiến triển tổn thương thận ở bệnh nhân tiểu đường type 2.[1]

==>> Xem thêm thuốc chứa hoạt chất tương tự: Thuốc Metopram 10mg - Điều trị tình trạng tăng huyết áp và suy tim

  

Thuốc Agimlisin 5 - Điều trị tăng huyết áp, suy tim hiệu quả ở người lớn

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Agimlisin 5

3.1 Liều dùng

Thuốc Agimlisin 5 được dùng ở người lớn, chưa xác định được hiệu quả và độ an toàn ở trẻ em.

Điều trị tăng huyết áp
  • Liều khởi đầu: 1-2 viên/ngày, điều chỉnh theo đáp ứng của bệnh nhân.
  • Liều duy trì: 4-8 viên/ngày.
Điều trị suy tim sung huyết (giãn mạch)
  • Liều khởi đầu: 2,5 - 5 mg/ngày, điều chỉnh theo đáp ứng lâm sàng.
  • Liều duy trì: 2-4 viên/ngày.
Điều trị nhồi máu cơ tim (kết hợp với thuốc tan huyết khối, Aspirin và thuốc chẹn beta)
  • Liều khởi đầu: 1 viên trong vòng 24 giờ đầu sau khi có triệu chứng nhồi máu cơ tim, tiếp theo dùng 1 viên sau 24 giờ và 2 viên sau 48 giờ.
  • Liều duy trì: 2 viên/ngày, dùng liên tục trong 6 tuần. Nếu có suy tim, điều trị có thể kéo dài hơn.
Điều trị tăng huyết áp kèm suy thận
  • Độ thanh thải creatinin từ 10 - 30 ml/phút: Liều khởi đầu 2,5 - 5 mg/ngày.
  • Độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút: Liều khởi đầu 2,5 mg/ngày.
  • Sau đó, điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng và khả năng dung nạp thuốc của bệnh nhân, không quá 8 viên/ngày.
Điều trị suy tim và giảm natri huyết
  • Natri huyết thanh < 130 mEq/lít hoặc độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút hoặc creatinin huyết thanh > 3 mg/dL: Liều ban đầu nên giảm xuống 2,5 mg.
  • Theo dõi huyết áp trong 6 - 8 giờ sau liều đầu tiên để đảm bảo huyết áp ổn định.
Điều trị nhồi máu cơ tim và suy thận
  • Nếu creatinin huyết thanh > 2 mg/dL, bắt đầu điều trị thận trọng.
  • Nếu creatinin huyết thanh > 3 mg/dL hoặc tăng gấp đôi so với giá trị trước khi điều trị, cần ngừng thuốc.
  • Khi phối hợp với thuốc lợi tiểu ở bệnh nhân suy thận nặng, lợi tiểu quai (ví dụ: furosemid) nên được ưu tiên thay vì lợi tiểu thiazid.

3.2 Cách dùng

Thuốc Agimlisin 5 được dùng bằng đường uống, ngày dùng 1 lần.

4 Chống chỉ định

Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Agimlisin 5.

Từng bị phù mạch do dùng thuốc ức chế men chuyển.

Phù mạch di truyền hoặc vô căn.

Hẹp van động mạch chủ.

Bệnh cơ tim thể tắc nghẽn.

Hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên ở một thận đơn độc.

Suy thận khi Creatinin máu ≥ 250 mmol/l hoặc Kali huyết ≥ 5 mmol/l.

Phụ nữ mang thai 3 tháng giữa và cuối.

Phối hợp với thuốc chứa Aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường (týp I hoặc II) hoặc bệnh nhân suy thận trung bình đến nặng (GFR < 60ml/phút/1,73m2).

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Lisoril-10 - Điều trị tăng huyết áp và suy tim sung huyết

5 Tác dụng phụ

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Đau đầu
  • Ho khan kéo dài

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Buồn nôn
  • Rối loạn vị giác
  • Tiêu chảy
  • Hạ huyết áp
  • Ban da, rát sần, mày đay (có thể ngứa hoặc không)
  • Mệt mỏi
  • Protein niệu
  • Sốt
  • Đau khớp

Hiếm gặp (ADR < 1/1000):

  • Phù mạch
  • Tăng kali huyết
  • Lú lẫn, kích động
  • Cảm giác tê bì hoặc kim châm ở môi, tay, chân
  • Thở ngắn, khó thở, đau ngực
  • Giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt
  • Độc gan, vàng da, tăng men gan, hoại tử gan, tổn thương tế bào gan
  • Viêm tụy

Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Agimlisin 5.

6 Tương tác

Thuốc cường giao cảm và thuốc chống viêm không steroid (nhất là Indomethacin): làm giảm tác dụng hạ huyết áp của lisinopril.

Ciclosporin, thuốc lợi tiểu giữ kali và các chất bổ sung kali: làm tăng nguy cơ tăng kali huyết khi dùng chung với lisinopril.

Lithium và digoxin: nồng độ và độc tính tăng khi dùng chung với lisinopril.

Estrogen: gây giữ nước, làm tăng huyết áp khi kết hợp với lisinopril.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Thông báo cho bác sĩ những dấu hiệu bất thường trong quá trình sử dụng thuốc Agimlisin 5.

Cần theo dõi protein niệu ở bệnh nhân có bệnh thận hoặc sử dụng liều cao thuốc.

Khi dùng thuốc ức chế men chuyển Agimlisin 5 với thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc bổ sung kali có nguy cơ tăng kali huyết, vì vậy cần hết sức thận trọng.

Xét nghiệm số lượng bạch cầu thường xuyên cho bệnh nhân mắc bệnh Collagen mạch hoặc dùng thuốc ức chế miễn dịch.

Bệnh nhân suy tim hoặc mất muối, nước có thể bị hạ huyết áp triệu chứng lúc ban đầu dùng thuốc, nên bắt đầu với liều thấp vào buổi tối.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Thời kỳ mang thai: Lisinopril không nên sử dụng trong thai kỳ, đặc biệt chống chỉ định trong 3 tháng giữa và cuối, vì nguy cơ gây hại cho thai nhi và trẻ sơ sinh.

Thời kỳ cho con bú: Chưa rõ liệu Lisinopril có bài tiết vào sữa mẹ, do đó không nên dùng cho phụ nữ đang nuôi con bú.

7.3 Xử trí khi quá liều

Biểu hiện quá liều: Quá liều Lisinopril có thể gây giảm huyết áp.

Cách điều trị: Điều trị quá liều bằng cách truyền Dung dịch muối đẳng trương và có thể loại bỏ Lisinopril qua thẩm tách máu.

7.4 Bảo quản 

Nơi khô ráo, thoáng mát.

Tránh ánh sáng trực tiếp.

Nhiệt độ dưới 30 độ C.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu thuốc Agimlisin 5 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau đây:

  • Thuốc Restoril 5 chứa hoạt chất Lisinopril 5mg để điều trị tăng huyết áp, suy tim. Quy cách đóng gói hộp 3 vỉ x 10 viên nén, do Công ty Cổ phần S.P.M sản xuất.
  • Thuốc Lisinopril STELLA 5mg chứa hoạt chất Lisinopril 5mg để điều trị tăng huyết áp, suy tim. Quy cách đóng gói hộp 10 vỉ x 10 viên nén, do Công Ty TNHH Liên Doanh Stellapharm sản xuất.

9 Cơ chế tác dụng 

9.1 Dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc ức chế ức chế men chuyền

Mã ATC: C09AA03

Men chuyển angiotensin có chức năng sinh lý là xúc tác chuyển angiotensin I thành angiotensin II – một chất gây co mạch mạnh và kích thích phì đại cơ tim. Lisinopril là một thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) Từ đó, Lisinopril làm giảm huyết áp do giảm angiotensin II và aldosteron, giảm giữ natri – nước, giãn mạch ngoại vi. Thuốc còn ức chế phân hủy bradykinin, gây ho kéo dài và phù mạch.

9.2 Dược động học

Hấp thu

Lisinopril được hấp thu một cách chậm và không hoàn toàn qua Đường tiêu hóa, với tỷ lệ hấp thu dao động từ 6% đến 60%, trung bình khoảng 25%. 

Sự hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.

Phân bốLisinopril không gắn với protein huyết tương và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 7 giờ, duy trì tác dụng trong khoảng 24 giờ.
Chuyển hóaLisinopril là một diacid có hoạt tính sẵn, không cần chuyển hóa trong cơ thể để có tác dụng như các thuốc ức chế ACE khác.
Thải trừ

Thuốc được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không biến đổi. 

Thời gian bán thải của thuốc sau nhiều liều là khoảng 12 giờ.

Lisinopril có thể được loại bỏ bằng thẩm tách máu.

10 Thuốc Agimlisin 5 giá bao nhiêu?

Thuốc Agimlisin 5 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Agimlisin 5 mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn thuốc của bác sĩ kê đơn thuốc Agimlisin 5 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Thuốc Agimlisin 5 giúp giảm huyết áp hiệu quả, hỗ trợ điều trị các bệnh lý như tăng huyết áp, suy tim, và nhồi máu cơ tim cấp.
  • Thuốc Agimlisin 5 duy trì tác dụng ổn định trong khoảng 24 giờ, giúp bệnh nhân chỉ cần dùng thuốc một lần mỗi ngày, dễ tuân thủ liều điều trị.
  • Thuốc phát huy tác dụng luôn mà không cần chuyển hoá.

13 Nhược điểm

  • Thuốc Agimlisin 5 không an toàn cho phụ nữ mang thai, đặc biệt là trong 3 tháng giữa và cuối thai kỳ.

Tổng 10 hình ảnh

thuoc agimlisin 5 1 C0604
thuoc agimlisin 5 1 C0604
thuoc agimlisin 5 2 I3332
thuoc agimlisin 5 2 I3332
thuoc agimlisin 5 3 P6068
thuoc agimlisin 5 3 P6068
thuoc agimlisin 5 4 E1771
thuoc agimlisin 5 4 E1771
thuoc agimlisin 5 5 T7132
thuoc agimlisin 5 5 T7132
thuoc agimlisin 5 6 A0221
thuoc agimlisin 5 6 A0221
thuoc agimlisin 5 7 G2857
thuoc agimlisin 5 7 G2857
thuoc agimlisin 5 8 N5584
thuoc agimlisin 5 8 N5584
thuoc agimlisin 5 9 G2845
thuoc agimlisin 5 9 G2845
thuoc agimlisin 5 10 U8306
thuoc agimlisin 5 10 U8306

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng do Cục quản lý Dược phê duyệt, tại đây.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    dùng trước hay sau ăn thì được

    Bởi: Vương vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, thuốc Agimlisin 5 có thể dùng trước hoặc sau ăn đều được, hấp thu không ảnh hưởng bởi thức ăn ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Hoàng Bích vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Agimlisin 5 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Agimlisin 5
    N
    Điểm đánh giá: 5/5

    Giá cả hợp lý, niêm yết rõ ràng, không lo bị chặt chém

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789