Agimlisin 10
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Agimexpharm, Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm- Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm |
Số đăng ký | VD-26721-17 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Lisinopril |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | nn359 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên thuốc Agimlisin 10 chứa:
- Lisinopril hàm lượng 10mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Agimlisin 10
Tăng huyết áp: Agimlisin 10mg được dùng để điều trị tăng huyết áp, có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với thuốc khác như lợi tiểu Thiazid, chẹn alpha hay chẹn kênh calci.
Suy tim: Agimlisin 10mgđược phối hợp với glycosid tim và lợi tiểu để điều trị suy tim sung huyết ở bệnh nhân không đáp ứng với điều trị đơn trị 2 thuốc đó.
Nhồi máu cơ tim cấp: Agimlisin 10mg giúp cải thiện tiên lượng sống khi dùng sớm trong vòng 24 giờ sau nhồi máu cơ tim ổn định huyết động, phối hợp với thuốc tiêu huyết khối, aspirin hoặc chẹn beta.
Bệnh thận do đái tháo đường.[1]
==>> Xem thêm thuốc chứa hoạt chất tương tự: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Lisopress 5mg dành cho bệnh nhân cao huyết áp

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Agimlisin 10
3.1 Liều dùng
Điều trị tăng huyết áp | Người lớn | Liều khởi đầu 5mg – 1 viên/ngày, duy trì 2-4 viên/ngày. |
Bệnh nhân suy thận | Độ thanh thải Creatinin từ 31 – 80 ml/phút: 5 – 10 mg/ngày. Độ thanh thải Creatinin từ 10 – 30 ml/phút: 2,5 – 5 mg/ngày. Độ thanh thải Creatinin < 10 ml/phút: 2,5 mg/ngày. Liều tối đa: 4 viên/ngày. | |
Trẻ em từ 6 tuổi trở lên | Liều khởi đầu: 2,5 mg/ngày (trẻ từ 20 – <50 kg), 5 mg/ngày (trẻ ≥ 50 kg). Liều tối đa: 2 viên/ngày (trẻ từ 20 – <50 kg), 4 viên/ngày (trẻ ≥ 50 kg). Lưu ý: Không dùng liều trên 0,61 mg/kg hoặc vượt quá 4 viên/ngày. | |
Điều trị suy tim sung huyết | Người lớn | Liều khởi đầu 2,5 – 5 mg/ngày, duy trì 1-2 viên/ngày. |
Điều trị suy tim và giảm natri huyết | Liều khởi đầu 2,5 mg/ngày nếu natri huyết thanh < 130 mEq/lít, theo dõi huyết áp trong 6 – 8 giờ. | |
Điều trị nhồi máu cơ tim | Liều khởi đầu 5 mg/ngày trong 24 giờ đầu, duy trì 1 viên/ngày trong 6 tuần. | |
Điều trị tăng huyết áp ở người đái tháo đường typ 2 | Liều khởi đầu 1 viên/ngày, có thể tăng lên 2 viên/ngày. |
3.2 Cách dùng
Thuốc Agimlisin 10 được dùng bằng đường uống.
Khi sử dụng khác liều 10mg, cần lựa chọn chế phẩm có hàm lượng phù hợp.
4 Chống chỉ định
Người quá mẫn với Lisinopril hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc Agimlisin 10.
Người quá mẫn với các thuốc ức chế men chuyển Angiotensin (ACE) khác.
Tiền sử phù mạch do thuốc ức chế men chuyển, hoặc mắc phù mạch vô căn hay di truyền.
Người có hẹp van động mạch chủ hoặc mắc bệnh cơ tim thể tắc nghẽn.
Hẹp động mạch thận hai bên và người chỉ có một thận mà bị hẹp động mạch thận.
Chức năng thận suy giảm nặng, với creatinin máu ≥ 250 mmol/l hoặc Kali huyết ≥ 5 mmol/l.
Phối hợp với thuốc chứa Aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường type I hoặc II, hoặc suy thận mức độ vừa đến nặng (GFR dưới 60 ml/phút/1,73m²).
Phụ nữ mang thai.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Lisinopril 5mg Domesco - điều trị bệnh tăng huyết áp, suy tim
5 Tác dụng phụ
Thường gặp | Hiếm gặp |
Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi Ho khan kéo dài Ảnh hưởng thế đứng, bao gồm hạ huyết áp Tiêu chảy, nôn mửa Rối loạn chức năng thận | Lú lẫn, kích động, cảm giác tê bì hoặc kim châm ở môi, tay, chân, rối loạn khứu giác Giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, giảm hemoglobin, giảm hematocrit Khô miệng Mày đay, rụng tóc, vảy nến Phù thần kinh-mạch ở mặt, tay chân, môi, lưỡi, thanh môn hoặc thanh quản Urê huyết, suy thận cấp Tăng bilirubin huyết thanh, giảm natri máu |
Ít gặp | Rất hiếm |
Thay đổi khí sắc, dị cảm, chóng mặt, rối loạn vị giác, rối loạn giấc ngủ, ảo giác Buồn nôn, đau bụng, khó tiêu Nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não (thứ phát do hạ huyết áp quá mức), hồi hộp, nhịp tim nhanh, hiện tượng Raynaud Viêm mũi Ban da, rát sần, mày đay (có thể ngứa hoặc không) Mệt mỏi, suy nhược Tăng urê máu, tăng creatinin huyết thanh, tăng men gan, tăng kali máu | Suy tủy xương, thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết, bệnh hạch bạch huyết, bệnh tự miễn Hạ đường huyết Co thắt phế quản, viêm xoang, viêm phế nang do dị ứng, viêm phổi tăng bạch cầu ái toan Viêm tụy, phù mạch ruột, viêm tế bào gan hoặc viêm gan ứ mật, vàng da, suy gan Toát mồ hôi, bệnh Pemphigus, hoại tử biểu bì độc, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, u lympho giả trên da Thiểu niệu, vô niệu |
Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Agimlisin 10.
6 Tương tác
Thuốc hạ huyết áp khác | Tăng nguy cơ hạ huyết áp quá mức khi dùng cùng Lisinopril. |
Aliskiren: Không dùng chung do nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng. | |
Nitrat và thuốc giãn mạch: Gây hạ huyết áp mạnh hơn khi phối hợp | |
Thuốc lợi tiểu | Tăng tác dụng hạ huyết áp, dễ gây tụt huyết áp nếu mới dùng lợi tiểu. |
Chất bổ sung Kali và lợi tiểu giữ Kali | Tăng nguy cơ tăng kali máu, đặc biệt ở suy thận. |
Lợi tiểu mất Kali | Giúp cân bằng kali khi dùng chung với Lisinopril. |
Lithium | Làm tăng nồng độ và độc tính của lithium, cần theo dõi. |
NSAID và Aspirin liều cao | Giảm hiệu quả hạ huyết áp, ảnh hưởng chức năng thận. |
Thuốc chứa vàng tiêm | Có thể gây phản ứng giãn mạch nghiêm trọng. |
Thuốc chống trầm cảm 3 vòng, chống loạn thần, gây mê | Tăng nguy cơ hạ huyết áp. |
Thuốc giống giao cảm | Giảm tác dụng hạ huyết áp của Lisinopril. |
Thuốc trị đái tháo đường | Tăng nguy cơ hạ đường huyết, đặc biệt trong tuần đầu. |
Aspirin liều tim mạch, thuốc tan huyết khối, chẹn beta, Nitrat | Có thể dùng chung an toàn. |
Digoxin | Làm tăng nồng độ và độc tính digoxin, theo dõi chặt. |
Estrogen | Gây giữ nước, làm tăng huyết áp khi dùng cùng. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thông báo cho bác sĩ những dấu hiệu bất thường trong quá trình sử dụng thuốc Agimlisin 10.
Bệnh nhân có bệnh thận trước hoặc dùng liều cao thuốc cần theo dõi protein niệu định kỳ trong quá trình sử dụng thuốc Agimlisin 10.
Cần xét nghiệm số lượng bạch cầu thường xuyên đối với bệnh nhân mắc bệnh Collagen mạch hoặc đang dùng thuốc ức chế miễn dịch.
Bệnh nhân suy tim hoặc mất muối/nước có thể gặp hạ huyết áp triệu chứng trong giai đoạn đầu điều trị, nên bắt đầu với liều thấp vào buổi tối.
Không nên dùng thuốc Agimlisin 10 cho bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có huyết áp tâm thu ≤ 100mmHg hoặc sốc tim.
Thuốc Agimlisin 10 cần được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân mắc bệnh cơ tim phì đại hoặc hẹp động mạch chủ.
Điều chỉnh cho bệnh nhân suy thận.
Nếu bị phù mạch, cần ngừng thuốc Agimlisin 10 ngay và điều trị kịp thời.
Thuốc Agimlisin 10 có thể gây vàng da ứ mật, cần ngừng thuốc và theo dõi .
Giảm bạch cầu trung tính/mất bạch cầu hạt, giảm lượng tiểu cầu và thiếu máu đã được ghi nhận. Cần theo dõi số lượng bạch cầu khi dùng thuốc Agimlisin 10, đặc biệt ở bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ như suy thận.
Ho dai dẳng có thể xảy ra khi dùng thuốc Agimlisin 10 và thường tự hết khi ngừng thuốc.
Thuốc Agimlisin 10 có thể gây hạ huyết áp trong phẫu thuật, cần điều chỉnh thể tích tuần hoàn khi xảy ra.
Nguy cơ tăng kali huyết xảy ra khi dùng cùng thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc bổ sung kali.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thời kỳ mang thai: Lisinopril có thể gây nguy hiểm cho thai nhi và trẻ sơ sinh, bao gồm suy thận, thiểu ối và chậm cốt hóa xương sọ. Không dùng Lisinopril khi mang thai và ngừng thuốc ngay khi xác định có thai, chống chỉ định khi thai trên 3 tháng.
Thời kỳ cho con bú: Chưa xác định liệu thuốc có bài tiết vào sữa mẹ, vì vậy không nên dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Hạ huyết áp có thể xảy ra. Khi sử dụng quá liều thuốc Agimlisin 10 hãy đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế để được hỗ trợ.
7.4 Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát.
Tránh ánh sáng trực tiếp.
Nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Agimlisin 10 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau đây:
- Thuốc Lisoril-10 với hoạt chất tượng tự, được chỉ định kiểm soát huyết áp, suy tim có triệu chứng, bệnh thận do đái tháo đường, sau nhồi máu cơ tim. Sản xuất bởi Ipca Laboratories Ltd.
- Thuốc Maxxcardio-L 10 với hoạt chất tượng tự, được chỉ định kiểm soát huyết áp, suy tim có triệu chứng, bệnh thận do đái tháo đường, sau nhồi máu cơ tim. Sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Nhóm dược lý: Thuốc ức chế ức chế men chuyền
Mã ATC: C09AA03
Lisinopril là thuốc ức chế enzym chuyển Angiotensin (ACE) thuộc nhóm dẫn xuất lysin, có tác dụng kéo dài và cơ chế hoạt động là ức chế chuyển Angiotensin I thành Angiotensin II – chất gây co mạch và giữ muối nước, từ đó giúp giãn mạch, hạ huyết áp và giảm phì đại cơ tim. Thuốc cũng làm tăng nồng độ Bradykinin, góp phần giãn mạch nhưng có thể gây ho hoặc phù mạch.
9.2 Dược động học
9.2.1 Hấp thu
Lisinopril được hấp thu chậm qua Đường tiêu hóa với mức độ thay đổi tùy cá thể, dao động từ 6–60%, trung bình khoảng 25%.
Sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 7 giờ.
Thức ăn không ảnh hưởng đến khả năng hấp thu thuốc.
9.2.2 Phân bố
Tỷ lệ liên kết protein huyết tương khoảng 25%.
Thời gian tác dụng duy trì khoảng 24 giờ.
9.2.3 Chuyển hóa
Không cần chuyển hóa để phát huy tác dụng, hoạt tính có sẵn dưới dạng diacid.
9.2.4 Thải trừ
Được bài xuất nguyên dạng qua thận.
Thời gian bán thải trung bình ở người khoẻ mạnh khoảng 12 giờ.
Có thể loại bỏ qua thẩm tách máu.
10 Thuốc Agimlisin 10 giá bao nhiêu?
Thuốc Agimlisin 10 chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Agimlisin 10 mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn thuốc của bác sĩ kê đơn thuốc Agimlisin 10 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Agimlisin 10 giúp kiểm soát huyết áp và ngăn ngừa các biến chứng nguy hiểm do tăng huyết áp.
- Thuốc Agimlisin 10 phối hợp với thuốc khác giúp cải thiện tình trạng suy tim, giảm triệu chứng và cải thiện chất lượng cuộc sống.
- Thuốc Agimlisin 10 được sản xuất dưới dạng viên nén dễ dàng sử dụng.
- Thuốc Agimlisin 10 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Agimexpharm với nhà máy đạt tiêu chuẩn GMP của Bộ Y Tế.
13 Nhược điểm
- Đôi khi có thể gây chóng mặt hoặc mệt mỏi khi sử dụng thuốc Agimlisin 10.
Tổng 12 hình ảnh











