1 / 14
thuoc agymdogyl 1 C0217

Agimdogyl

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

120.000
Đã bán: 102 Còn hàng
Thương hiệuAgimexpharm, Công Ty CP Dược phẩm Agimexpharm
Công ty đăng kýCông Ty CP Dược phẩm Agimexpharm
Số đăng kýVD-24702-16
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 2 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtMetronidazol, Spiramycin
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmaa8711
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Thu Hà Biên soạn: Dược sĩ Thu Hà
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 2830 lần

Thuốc Agimdogyl chứa 2 hoạt chất chính là spiramycin và metronidazole, được chỉ định trong trường hợp nhiễm khuẩn đường răng miệng như viêm nướu, viêm nha chu. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Agimdogyl hiệu quả.

1 Thành phần

Thành phần: Trong mỗi viên Agimdogyl thành phần có chứa:

          Metronidazole:...........................................125 mg.

          Spiramycin:..............................................0,75 M.UI.

          Tá dược: vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Agimdogyl

2.1 Tác dụng của thuốc Agimdogyl

2.1.1 Dược lực học

Trong Agimdogyl có chứa hai hoạt chất chính là Spiramycin và Metronidazol, đây là hai kháng sinh chuyên dùng để trị các bệnh nhiễm trùng răng miệng: 

Spiramycin:

  • Là kháng sinh nhóm macrolid có phổ kháng khuẩn tương tự phổ kháng khuẩn của ErythromycinClindamycin.

  • Spiramycin có tác dụng kìm khuẩn trên vi khuẩn đang phân chia tế bào. Ở các nồng độ trong huyết thanh, thuốc có tác dụng kìm khuẩn, nhưng khi đạt nồng độ ở mô thuốc có thể diệt khuẩn và ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protein.

Metronidazol: 

  • Là một dẫn chất 5 - nitro - imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amip, Giardia và trên vi khuẩn kỵ khí.

  • Cơ chế tác dụng của metronidazol còn chưa thật rõ. Trong ký sinh trùng, nhóm 5 - nitro cùa thuốc bị khử thành các chất trung gian độc với tế bào. Các chất này liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử DNA làm vỡ các sợi này và cuối cùng làm tế bào chết. Nồng độ trung bình có hiệu quả của metronidazol là 8 microgam/ml hoặc thấp hơn đối với hầu hết các động vật nguyên sinh và các vi khuẩn nhạy cảm.

  • Nồng độ tối thiểu ức chế (MIC) các chủng nhạy cảm khoảng 0,5 microgam/ml. Một chủng vi khuẩn khi phân lập được coi là nhạy cảm với thuốc khi MIC không quá 16 microgam/ml.

2.1.2 Dược động học 

Spiramycin:

  • Hấp thu: Khoảng 20-50% thuốc được hấp thu khi sử dụng qua đường tiêu hóa. Sau khi uống thuốc khoảng 2-4 giờ, nồng độ thuốc trong huyết tương sẽ đạt đỉnh.

  • Phân bố: Spiramycin phân bố trên toàn cơ thể, chủ yếu tập trung ở amidan, phổi, phế quản và các xoang. 

  • Thải trừ: Thời gian bán thải của Spiramycin là khoảng 5-8 giờ. Thuốc thải trừ chủ yếu qua mật.

Metronidazol:

  • Hấp thu: Metronidazol sử dụng đường uống được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn. 

  • Phân bố: Thể tích phân bố của Metronidazol  gần bằng với thể tích nước có trong cơ thể, khoảng 0,6 - 0,8 lít/kg. Metronidazol được tìm thấy nhiều trong mô, nước bọt, sữa mẹ và dịch cơ thể.

  • Chuyển hóa: Metronidazol được chuyển hóa thành dạng hydroxy và acid ở gan. 

  • Thải trừ: Thời gian bán thải của Metronidazol khoảng 7 giờ. Hầu hết nó được thải trừ qua thận, một phần khác được thải trừ qua phân.

2.2 Chỉ định thuốc Agimdogyl

Viên nén Agimdogyl được chỉ định trong một số trường hợp nhiễm khuẩn đường răng miệng như:

  • Nhiễm khuẩn răng miệng cấp/mãn tính: viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm nướu, áp xe răng, viêm miệng, viêm nha chu, viêm dưới hàm, viêm tuyến mang tai.

  • Điều trị nhiễm khuẩn răng miệng tái phát.

  • Phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Zidocin DHG, điều trị các vấn đề về răng miệng hiệu quả

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Agimdogyl

3.1 Liều dùng thuốc Agimdogyl

Người lớn: Uống 2-3 lần/ngày, mỗi lần uống 2 viên. Trường hợp điều trị tấn công có thể dùng tới 8 viên/ngày tùy theo chỉ định của bác sĩ.

Trẻ em từ 10-15 tuổi: Dùng 3 lần/ngày, mỗi lần uống 1 viên. 

Trẻ em từ 6-10 tuổi: Dùng 2 lần/ngày, mỗi lần uống 1 viên.

3.2 Cách dùng thuốc Agimdogyl hiệu quả

Thuốc Agimdogyl được dùng đường uống, uống cùng với 1 lượng nước vừa đủ.

Nên uống thuốc Agimdogyl trong bữa ăn.

4 Chống chỉ định

Chống chỉ định thuốc Agimdogyl cho người mẫn cảm với các thành phần có trong công thức.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Spobavas 3MIU - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn

5 Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra khi sử dụng thuốc Agimdogylbao gồm:

Thường gặp, ADR >1/100

  • Hệ tiêu hóa: Khó tiêu, chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau thượng vị, đau bụng, táo bón, khô miệng, có vị kim loại rất khó chịu trong miệng.

  • Toàn thân: Nhức đầu.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Da: Phồng rộp da, ban da, mày đay.

  • Máu: Giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.

  • Thần kinh trung ương: Cơn động kinh, bệnh đa dây thần kinh ngoại vi, nhức đầu.

  • Tiết niệu: Nước tiểu sẫm màu.

  • Tiêu hóa: Viêm kết tràng cấp.

  • Toàn thân: Mệt mỏi, đổ mồ hôi, lảo đảo; phản ứng phản vệ, bội nhiễm (khi dùng spiramycin dài ngày).

Nếu gặp bất kỳ phản ứng phụ nào, cần liên hệ ngay cho bác sĩ để xử trí kịp thời.

6 Tương tác

Tương tác với spiramycin: Dùng đồng thời với thuốc uống ngừa thai sẽ làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.

Tương tác với metronidazol:

  • Metronidazol tăng tác dụng thuốc uống chống đông máu, đặc biệt warfarin, vì vậy tránh dùng cùng lúc.

  • Hoạt chất Metronidazol có tác dụng kiểu disulfiram. Do đó không dùng đồng thời 2 thuốc này để tránh tác dụng độc trên thần kinh như loạn thần, lú lẫn.

  • Dùng đồng thời metronidazol và Phenobarbital làm tăng chuyển hóa metronidazol nên metronidazol thải trừ nhanh hơn.

  • Dùng metronidazol cho người bệnh đang có nồng độ lithi trong máu cao (do đang dùng lithi) sẽ làm nồng độ lithi huyết thanh tăng lên, gây độc.

  • Metronidazol tăng tác dụng của vecuronium là một thuốc giãn cơ không khử cực.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Nên thận trọng khi dùng thuốc cho người có rối loạn chức năng gan, vì thuốc có thể gây độc gan.

Metronidazol có tác dụng ức chế alcol dehydrogenase và các enzym oxy hóa alcol khác.

Phản ứng nhẹ kiểu Disulfiram như nóng bừng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, co cứng bụng và ra mồ hôi đã xảy ra ở bệnh nhân uống rượu khi đang được điều trị với metronidazol.

Metronidazol có thể gây bất động Treponema pallidum tạo nên phản ứng dương tính giả của nghiệm pháp Nelson.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Cần tránh sử dụng thuốc ở nhóm đối tượng này, nhất là trong 3 tháng đầu thai kỳ.

7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Sừ dụng Agimdogyl  có nguy cơ gây chóng mặt, nhức đầu, co giật do đó hạn chế lái xe hay vận hành máy móc nếu gặp loại rối loạn này.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản thuốc Agimdogyl ở nơi khô ráo, thoáng mát.

Tránh ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp vào thuốc, nhiệt độ bảo quản duy trì dưới 30 độ C.

Để thuốc xa tầm tay với của trẻ em.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-24702-16.

Nhà sản xuất: Công Ty CP Dược phẩm Agimexpharm.

Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên.

9 Thuốc Agimdogyl giá bao nhiêu?

Thuốc Agimdogyl giá bao nhiêu? Thuốc hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy với giá 120.000 đồng. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Agimdogyl mua ở đâu?

Thuốc Agimdogyl mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Ưu điểm

  • Thuốc Agimdogyl  được bào chế ở dạng viên nén bao phim, dễ sử dụng, bảo quản và phân liều.

  • Thuốc hấp thu tốt qua đường uống, cho sinh khả dụng cao, các tác dụng phụ hầu hết ở mức độ nhẹ và thường tự khỏi [1].

  • Agimdogyl là sự kết hợp hoàn hảo giữa hai kháng sinh là Spiramycin và Metronidazol - lựa chọn hàng đầu để điều trị các bệnh nhiễm trùng liên quan đến các rối loạn viêm của Đường tiêu hóa bao gồm viêm đại tràng liên quan đến Clostridium difficile.

  • Metronidazol là kháng sinh thuộc họ 5-nitroimidazole. Đây là một trong những loại thuốc chính để điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí, nhiễm trùng đơn bào và nhiễm trùng do vi khuẩn Microaerophilic. Metronidazole khuếch tán vào cơ thể sinh vật, ức chế sự tổng hợp protein bằng cách tương tác với DNA, và gây mất cấu trúc DNA xoắn và đứt sợi, từ đó gây chết tế bào ở các sinh vật nhạy cảm [2]

  • Một tổng hợp từ 30 nghiên cứu với 15.406 bà mẹ cùng 15.250 người con cho thấy, sử dụng Spiramycin để điều trị khi nghi ngờ hoặc được chẩn đoán nhiễm Toxoplasma gondii ở người mẹ giúp giảm đáng kể nguy cơ lây truyền bệnh từ mẹ sang con [3].

  • Được sản xuất bởi Công Ty CP Dược phẩm Agimexpharm với nhà máy đạt tiêu chuẩn GMP - WHO, phân phối tại nhà thuốc toàn quốc, giá thành phải chăng, dễ dàng tìm mua.

12 Nhược điểm

  • Sinh khả dụng của thuốc bị ảnh hưởng bởi thức ăn.

  • Không sử dụng được cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.


Tổng 14 hình ảnh

thuoc agymdogyl 1 C0217
thuoc agymdogyl 1 C0217
thuoc agymdogyl 2 S7152
thuoc agymdogyl 2 S7152
thuoc agymdogyl 3 J3535
thuoc agymdogyl 3 J3535
thuoc agymdogyl 4 D1887
thuoc agymdogyl 4 D1887
thuoc agymdogyl 5 U8425
thuoc agymdogyl 5 U8425
thuoc agymdogyl 6 K4213
thuoc agymdogyl 6 K4213
thuoc agymdogyl 7 O5875
thuoc agymdogyl 7 O5875
thuoc agymdogyl 8 N5073
thuoc agymdogyl 8 N5073
thuoc agymdogyl 9 N5570
thuoc agymdogyl 9 N5570
thuoc agymdogyl 10 M5577
thuoc agymdogyl 10 M5577
thuoc agymdogyl 11 I3026
thuoc agymdogyl 11 I3026
thuoc agymdogyl 13 P6738
thuoc agymdogyl 13 P6738
thuoc agymdogyl 14 B0058
thuoc agymdogyl 14 B0058
thuoc agymdogyl 15 E1113
thuoc agymdogyl 15 E1113

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây
  2. ^ Tác giả: Connor B. Weir; Jacqueline K. Le. (Ngày đăng: Ngày 30 tháng 06 năm 2022). Metronidazole, NCBI.Truy cập ngày 19 tháng 09 năm 2022.
  3. ^ Tác giả: Montoya JG và cộng sự (Ngày đăng: Ngày 11 tháng 12 năm 2021). A fresh look at the role of spiramycin in preventing a neglected disease: meta-analyses of observational studies, Pubmed. Truy cập ngày 23 tháng 04 năm 2023
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc uống trước hay sau ăn

    Bởi: Li vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Agimdogyl 3/ 5 1
5
0%
4
0%
3
100%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Agimdogyl
    L
    Điểm đánh giá: 3/5

    Sản phẩm dùng không có hiệu quả lắm

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633