Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thuốc kê đơn
165.000 ₫ Trạng thái: Còn hàng Hàng mới |
Thương hiệu | Agimexpharm, Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm- Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm |
Số đăng ký | VD-32775-19 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ, 10 vỉ/1 vỉ 10 viên. |
Hoạt chất | Hydroclorothiazid (Hydrochlorothiazide), Losartan |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa6638 |
Chuyên mục | Thuốc tăng huyết áp |
Tóm tắt nội dung [ẩn hiện]
Thuốc Agilosart-H 100/12,5 được chỉ định để điều trị tăng huyết áp đặc biệt khi không kiểm soát được bằng liệu pháp một thuốc. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Agilosart-H 100/12,5.
Thành phần của thuốc Agilosart-H 100/12,5:
Losartan kali: 100 mg.
Hydroclorothiazid: 12,5 mg.
Tá dược: vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Losartan:
Hydrochlorothiazide:
Agilosart-H 100/12,5 là thuốc điều trị:
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Agilosart-H 50/12,5 điều trị tăng huyết áp
Ngày uống 1 viên. Nên uống vào cùng 1 thời điểm trong ngày
Thuốc dùng đường uống, với nước lọc, có thể uống trước hoặc sau bữa ăn đều được
Khi cần thiết có thể phối hợp cùng các thuốc điều trị tăng huyết áp khác
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Cozaar 100mg- thuốc điều trị bệnh tăng huyết áp
Gout/ tăng acid uric.
Bệnh Addison.
Tăng Canxi huyết.
Suy gan và suy thận nặng. Creatinin máu 250 mmol/lít hoặc Kali huyết 5mmol/lít hoặc hệ số thanh thải creatinin 30ml/phút.
Người vô niệu.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Trẻ em dưới 18 tuổi do chưa có đầy đủ thông tin về tính an toàn của thuốc trên đối tượng này
Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc
Thành phần Hydroclorothiazid có thể làm mất kali quá mức. Còn đối với Losartan thì các phản ứng không mong muốn hầu như đề nhẹ và có thể mất dần theo thời gian.
Thường gặp, ADR > 1/100 | Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100 | Hiếm gặp, ADR < 1/1 000 | |
Tim mạch | Hạ huyết áp, đau ngực, loạn nhịp tim. | Hạ huyết áp thế đứng, đau ngực, blốc A - V độ II, trống ngực, nhịp chậm xoang, nhịp tim nhanh, phù mặt, đỏ mặt. | |
Thần kinh trung ương: | Mất ngủ, choáng váng, mệt mỏi. | Lo âu, mất điều hoà, lú lẫn, trầm cảm, đau nửa đầu, đau đầu, rối loạn giấc ngủ, sốt, chóng mặt. | Dị cảm, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm. |
Nội tiết - chuyển hóa: | Tăng kali huyết, tăng acid uric huyết, tăng lipid huyết (ở liều cao), hạ magnesi huyết, hạ natri huyết. | Bệnh gout. | Phản ứng tăng acid uric huyết, có thể khởi phát cơn bệnh gút tiềm tàng. Có thể xảy ra hạ huyết áp tư thế khi dùng đồng thời với rượu, thuốc gây mê và thuốc an thần |
Tiêu hóa | Ỉa chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn, chán ăn, co thắt ruột | Chán ăn, táo bón, đầy hơi, nôn, mất vị giác, viêm dạ dày. | |
Huyết học | Hạ nhẹ hemoglobin và hematocrit. | Giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết. | |
Hô hấp | Ho, sung huyết mũi, viêm xoang. | Khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, sung, khó chịu ở họng. | Khó thở, viêm phổi, phù phổi (phản ứng phản vệ), suy hô hấp. |
Da | Mày đay, phát ban, nhiễm cảm ánh sáng. | Rụng tóc, viêm da, da khô, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, mày đay, vết bầm, ngoại ban. | Viêm mạch, ban, xuất huyết, hồng ban đa dạng, viêm da, hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng Stevens - Johnson. |
Toàn thân | Mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu. | Toát mồ hôi. | Phản ứng phản vệ, sốt. |
Gan | Tăng nhẹ các thử nghiệm về chức năng gan và tăng nhẹ bilirubin. | Viêm gan, vàng da ứ mật trong gan, viêm tụy. | |
Sinh dục - tiết niệu | Bất lực, giảm tình dục, đái nhiều, đái đêm. | Suy thận, viêm thận kẽ, liệt dương. | |
Mắt | Nhìn mờ, viêm kết mạc, giảm thị lực, nóng rát và nhức mắt. Ù tai | Mờ mắt. |
Cimetidin | Tăng AUC của Losartan ~18% |
Phenobarbital | Giảm ~20% AUC của losartan & chất chuyển hóa có hoạt tính |
Rượu | Hạ huyết áp |
Thuốc trị đái tháo đường | Hiệu chỉnh lại liều thuốc |
Colestyramin/colestipol resin | Giảm hấp thu HCTZ, nên uống HCTZ trước 1 giờ/sau 4 giờ |
Corticosteroid, ACTH | Mất điện giải, nhất là hạ K máu |
Glycosid tim | Hạ K/Mg, tăng loạn nhịp do digitalis |
NSAID | Giảm tác dụng lợi tiểu & hạ HA, giảm Na niệu |
Noradrenalin | Giảm tác dụng cảu Noradrenalin |
Muối calci | Tăng Calci máu |
Carbamazepin | Hạ Na máu |
Thuốc chẹn beta, diazoxide | Tăng đường huyết |
Thuốc kháng cholinergic(Atropin, Biperiden) | Tăng Sinh khả dụng của Hydrochlorothiazide |
Amatandin | Tăng tác dụng không mong muốn |
Thuốc độc tế bào (Cyclophosphamid, Methotrexat) | Giảm bài tiết ở thận, tăng ức chế tủy sống |
Rifampicin, Aminoglutethimid, Carbamazepin, Nafcilin, Nevirapin, Phenytoin | Làm giảm nồng độ Losartan và chất chuyển hóa trong huyết tương khi dùng đồng thời |
Thuốc chống viêm, giảm đau không steroid (NSAID) | Có thể gây suy thận |
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Người bị hẹp động mạch một hoặc cả hai bên.
Với những bệnh nhân tiểu đường, cần hiệu chỉnh các thuốc hạ đường huyết vì thuốc có thể làm tăng lượng đường trong máu.
Tăng cholesterol và triglycerid trong máu, cẩn trọng với những người có triglycerid và cholesterol từ trung bình đến cao.
Với bệnh Lupus ban đỏ, sử dụng thuốc có thể làm bệnh nặng lên.
Những người có tiền sử dị ứng cần cẩn trọng.
Không sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Hạ huyết áp, rối loạn nước và điện giải,loạn nhịp tim, chậm nhịp tim.
Rửa dạ dày khi mới dùng thuốc, dùng than hoạt.
Chống kiềm hóa máu: Dùng amoni clorid trừ khi người bệnh mắc bệnh gan.
Bù nước và điện giải đã mất.
Thẩm tách phúc mạc để điều chỉnh cân bằng nước và điện giải.
Dùng norepinephrine 4mg/lít tiêm truyền tĩnh mạch chậm hoặc dopamin với liều ban đầu 5 microgam/kg/phút.
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưỡi 30 độ C, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp
Để xa tầm tay trẻ em
SĐK: VD-32775-19
Nhà sản xuất: Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm- Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm
Đóng gói: Hộp 3 vỉ, 10 vỉ/1 vỉ 10 viên.
Thuốc Agilosart-H 100/12,5 điều trị tăng huyết áp hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm.
Thuốc Agilosart-H 100/12,5 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Agilosart-H 100/12,5 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Agilosart-H 100/12,5 uống trước hay sau ăn vậy nhà thuốc?
Bởi: Nguyễn Thị Vân vào
Dạ thuốc có thể uống trước và sau ăn đều được ạ
Quản trị viên: Dược sĩ Thảo Hiền vào
Cách dùng thuốc này như thế nào?
Bởi: Trường vào
Chào bạn, Thuốc Agilosart-H 100/12,5 dùng đường uống, với nước lọc, có thể uống trước hoặc sau bữa ăn đều được
Quản trị viên: Dược sĩ Thanh Huyền vào
17 tuổi có uống được thuốc này chưa?
Bởi: Lê Tuấn Tú vào
Nhà thuốc giao hàng nhanh
Trả lời Cảm ơn (0)Thuốc chất lượng, uy tín, hài lòng
Trả lời Cảm ơn (0)Vui lòng đợi xử lý......