Agilosart 25
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Agimexpharm, Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm |
Số đăng ký | VD-19311-13 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 4 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Hoạt chất | Losartan |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa6194 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 2013 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Agilosart 25 với thành phần chính là losartan, thuộc nhóm thuốc ức chế thụ thể angiotensin II thể hệ mới, dùng để điều trị cho những người huyết áp cao. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Agilosart 25.
1 Thành phần
Mỗi viên thuốc Agilosart 25 có chứa:
Losartan kali:.....................25 mg.
Tá dược: vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: viên nén bao phim.
2 Tác dụng và chỉ định của thuốc Agilosart 25
2.1 Tác dụng của thuốc Agilosart 25
Agilosart 25 là thuốc gì?
2.1.1 Dược lực học
Losartan là thuốc đầu tiên của nhóm chống tăng huyết áp thế hệ mới, hạ huyết áp nhờ vào tính đối kháng với các thụ thể (typ AT) angiotensin II.
Các phân tử Losartan có ái lực cao, cạnh tranh với Angiotensin II để gắn thuận nghịch vào receptor AT1 (trong mô tuyến thượng thận hay cơ trơn mạch máu), ức chế hoạt động của angiotensin II.
Chất chuyển hóa của Losartan là axit carboxylic, có hoạt tính mạch gấp 10-40 lần so với hoạt chất gốc, cùng tham gia vào quá trình ức chế cạnh tranh tại receptor AT1.
Cơ chế: Losartan ngăn cản angiotensin II gắn vào receptor đích, là tác nhân làm giãn cơ trơn mạch máu, tăng diện tích lòng mạch, giúp máu đi qua dễ dàng, ức chế bài tiết aldosteron, tăng thể tích ngoại vi, làm giảm chỉ số huyết áp ở cả tâm trương và tâm thu mà không gây tăng nhịp tim.
2.1.2 Dược động học
Losartan bào chế dạng viên nén, dùng đường uống, được hấp thu tại hệ tiêu hóa và chuyển hóa lần đầu diễn ra tại gan dưới tác động của P450. Sinh khả dụng đường uống đạt khoảng 33%.
Ở gan, khoảng ~ 14% liều nạp được biến đổi thành chất chuyển hóa chính có hoạt tính mạnh, đóng vai trò chính gây ức chế receptor Angiotensin II.
Nồng độ tối đa của thuốc và sản phẩm chuyển hóa lần lượt đạt được sau khi uống là 1 giờ và 3-4 giờ.
Việc hấp thu của Losartan thường giảm khi có mặt của thức ăn trong tiêu hóa, nhưng không làm thay đổi đáng kể về Diện tích dưới đường cong (AUC) ở cả losartan và chất chuyển hóa.
Phân bố: Các phân tử có ái lực cao cho khả năng liên kết mạnh với protein trong huyết tương, phân bố rộng rãi ở các mô cơ quan, qua được cả hàng rào máu-não.
Thải trừ: t1/2 của Losartan là khoảng 2 giờ sau khi uống thuốc, và khoảng 6-9 giờ đối với chất chuyển hóa chính. Sản phẩm bài tiết được thải ra môi trường theo cả phân và nước tiểu, trong đó chủ yếu là qua phân (60%).
Các thông số dược động học có thể thay đổi ở một số đối tượng đặc biệt như như phụ nữ bị cao huyết áp, người lớn tuổi, người bị xơ gan,…
Ở bệnh nhân xơ gan nhẹ và vừa, losart và chất chuyển hóa chính có diện tích dưới đường cong (AUC) nồng độ theo thời gian tăng.
2.2 Chỉ định của thuốc Agilosart 25
Thuốc Agilosart 25 được dùng để điều trị cho các trường hợp:
Điều trị tăng huyết áp trong đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác (thí dụ thuốc lợi tiểu thiazid).
Bệnh nhân bị cao huyết áp không dung nạp với các chất ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE).
Dùng trong liệu pháp kết hợp để điều trị suy tim.
==>> Bạn đọc xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Nerazzu-25-Thuốc điều trị tăng huyết áp vô căn
3 Liều dùng và cách dùng thuốc Agilosart 25
3.1 Liều dùng của thuốc Agilosart 25
Liều khởi đầu:
Người lớn: 2 viên/ ngày.
Người bị mất dịch trong lòng mạch, đang điều trị với thuốc lợi tiểu, bệnh nhân suy gan: 1 viên/ ngày.
Liều duy trì: 1-4 viên/ ngày, chia thành 1-2 lần dùng.
Không cần phải thay đổi liều cho người bệnh cao tuổi hoặc người suy thận, kể cả người đang có thẩm phân máu.
3.2 Cách dùng thuốc Agilosart 25 hiệu quả
Liều chỉ định dựa trên mức độ bệnh và các yếu tố ảnh hưởng của bệnh nhân.
Nếu huyết áp không được kiểm soát bởi liều đang dùng, chỉnh liều tối thiểu sau 1-2 tháng.
Bệnh nhân không kiểm soát được huyết áp khi dùng losartan, có thể kết hợp cùng thuốc lợi tiểu Hydroclorothiazid liều thấp hoặc với thuốc hạ áp nhóm khác (trừ lợi tiểu giữ Kali) để tăng hiệu quả điều trị.
4 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với losartan hoặc với 1 trong các thành phần tá dược của thuốc.
Người có tiền sử dị ứng với các thuốc sartan khác.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Agilosart-H 50/12,5 điều trị tăng huyết áp
5 Tác dụng không mong muốn
Phần lớn các tác dụng không mong muốn đều nhẹ và có thể tự phục hồi dần.
Tác dụng không mong muốn phân theo tần suất gặp phải được trình bày trong bảng dưới đây
Tần suất | Tác dụng không mong muốn (ADR) |
Thường gặp ADR > 1/100 | Tim mạch: Hạ huyết áp. Thần kinh trung ương: Mất ngủ, choáng váng. Nội tiết - chuyển hóa: Tăng Kali huyết. Tiêu hóa: Tiêu chảy, khó tiêu. Huyết học: hemoglobin và hematocrit giảm nhẹ. Hệ thần kinh cơ - xương. Đau lưng, đau chân, đau cơ. Thận và tiết niệu: Hạ acid uric huyết (khi dùng liều cao). Hô hấp: Ho (ít hơn so với khi dùng nhóm ức chế ACE), sung huyết mũi, viêm xoang. |
Ít gặp 1/1000 <ADR <1/100 | Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng, đau ngực, đánh trống ngực, nhịp xoang chậm, nhịp tim nhanh, phủ mặt, đỏ mặt. Thần kinh trung ương: Lo âu, mất điều hoà, lú lẫn, trầm cảm, đau đầu và đau nửa đầu, rối loạn giấc ngủ, sốt, chóng mặt. Da: Rụng tóc, viêm da, khô đa, ban đỏ, tăng nhạy cảm ánh sáng, mẩn ngứa, mày đay, vết bầm, ngoại ban. Nội tiết - chuyển hóa: Bệnh gout. Tiêu hóa: Chán ăn, táo bón, đầy hơi, nôn, mất vị giác, viêm dạ dày. Sinh dục - tiết niệu: Bất lực, giảm tình dục, tiểu nhiều, tiểu đêm. Gan: Tăng nhẹ chỉ số men gan và bilirubin trong máu. Thần kinh cơ xương: phản ứng dị cảm, run, đau xương, yếu cơ, phù khớp, xơ cơ. Mắt: Nhìn mờ, viêm kết mạc, giảm thị lực, rát và nhức mắt. Tai: ù tai. Thận và tiết niệu: Nhiễm khuẩn đường niệu, creatinin hoặc urê niệu tăng nhẹ. Hô hấp: khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, sung huyết đường thở, khó chịu họng. Các rối loạn khác: Tăng tiết mồ hôi. |
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Digoxin | Losartan không ảnh hưởng đến dược động học của Digoxin uống hoặc tiêm tĩnh mạch. |
Cimetidin | Sử dụng kết hợp làm tăng diện tích dưới đường cong (AUC) của Losartan thêm 18%, nhưng không ảnh hưởng đến thông số động học của chất chuyển hóa chính. |
Phenobarbita | Giảm khoảng 20% AUC của Losartan và của chất chuyển hóa có hoạt tính so với bình thường. |
Hydroclorothiazid | Không xảy ra tương tác |
7 Lưu ý khi dùng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi sử dụng và có thể tiến hành giảm liều nếu cần thiết trong trường hợp bệnh nhân có tình trạng giảm thể tích tuần hoàn như: mất nước, đang dùng thuốc lợi tiểu hoặc những bệnh nhân có nguy cơ hạ huyết áp cao.
Bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hoặc đã cắt một bên thận có nguy cơ cao gặp phải triệu chứng bất lợi (tăng creatinin và urê huyết), cần được giám sát y tế chặt chẽ trong suốt quá trình điều trị.
Giảm liều với bệnh nhân suy gan.
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Khi phát hiện có thai, phải ngừng Losartan càng sớm càng tốt, không dùng thuốc đặc biệt là sau 3 tháng đầu thai kỳ, do có thể gây cạn ối, tụt huyết áp, thiểu niệu/ vô niệu, biến dạng sọ thậm chí tử vong ở trẻ sơ sinh.
Do có khả năng gây hại tới trẻ nhỏ đang bú mẹ, ngưng cho trẻ bú nếu chỉ định là bắt buộc ở người mẹ.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Losartan có thể gây ra cơn hạ huyết áp, chóng mặt, choáng váng, cần thận trọng đối với việc lái xe hoặc điều khiển máy móc, thiết bị.
7.4 Quá liều và xử trí
Báo cáo về quá liều ở người rất ít được ghi nhận.
Biểu hiện: chưa có hiểu biết rõ ràng, nhưng có thể xảy ra hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, đôi khi có thể xảy ra nhịp tim chậm do kích thích dây thần kinh phế vị.
Xử trí: kết hợp cấp cứu triệu chứng và phục hồi thể trạng dưới sự theo dõi y tế. Cả Losartan và chất chuyển hóa đều không bị loại bỏ khi thực hiện thẩm phân máu.
7.5 Bảo quản
Nơi bảo quản có nhiệt độ không quá 30°C, tránh ẩm mốc và ánh sáng trực tiếp.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-19311-13.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm.
Đóng gói: Hộp 4 vỉ x 10 viên.
9 Giá của thuốc Agilosart 25 là bao nhiêu?
Thuốc Agilosart 25 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Agilosart 25 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Agilosart 25 mua ở đâu?
Thuốc Agilosart 25 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ kê để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc Agilosart 25 đúng cách.
11 Ưu điểm
Dạng bào chế viên nén đã phân liều, tiện lợi để mang đi, bảo quản và theo dõi dùng thuốc.
Sản xuất tại Việt Nam bới Dược phẩm Agimexpharm, 1 trong những đơn vị sản xuất dược phẩm lớn nhất cả nước, phát triển đặc biệt mạnh các dòng thuốc điều trị cho bệnh tim mạch, phù hợp với khí hậu và con người cũng như đặc điểm bệnh tật của nước ta, giá thành rẻ giúp tiết kiệm chi phí cho bệnh nhân.
Losartan là thuốc đầu tiên được tìm thấy của nhóm hạ áp ức chế thụ thệ angiotensin II, hạ huyết áp mà không làm tăng nhịp tim, giảm nhẹ gánh nặng và bảo vệ chức năng tim, cho tác động trên tuần hoàn máu tương tự như các thuốc ức chế men chuyển ACE, nhưng không gây ho phổ biến như các thuốc ACE, nên thường được ưu tiên sử dụng hơn.
Losartan được chứng minh có khả năng bảo vệ thận,ngăn ngừa nguy cơ xuất hiện biến chứng như xơ thận, suy thận, giảm tỷ lệ tử vong do thận ở bệnh nhân bị cao huyết áp [1]
Losartan giảm thiểu đáng kể tác dụng phụ trên tim mạch và duy trì hiệu quả điều trị ung thư của Axitinib, 1 thuốc điều trị ung thư khá phổ biến. [2]
12 Nhược điểm
Cũng giống như đa số các thuốc điều trị huyết áp khác, losartan có khả năng gây hạ huyết áp, nhịp tim nhanh ảnh hưởng đến sinh hoạt của bệnh nhân.
Khi sử dụng thuốc cần dưới chị định của bác sĩ và được theo dõi chặt chẽ những thay đổi liên quan đến chức năng thận, nồng độ kali máu và men gan, đặc biệt là ở những bệnh nhân có yếu tố nguy cơ cao.
Tổng 15 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Valeria Victoria Costantino và cộng sự (Ngày đăng: 12/11/2021) Molecular Mechanisms of Hypertensive Nephropathy: Renoprotective Effect of Losartan through Hsp70, Pubmed. Truy cập ngày 15/01/2023
- ^ Ying Fu và cộng sự (Ngày đăng: 21/4/2022) Losartan Alleviates the Side Effects and Maintains the Anticancer Activity of Axitinib, Pubmed. Truy cập ngày 15/01/2023