1 / 9
thuoc agilosart 100 1 R7487

Agilosart 100

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuAgimexpharm, Chi nhánh công ty cổ phần Dược phẩm Agimexpharm - Nhà máy sản xuất Dược phẩm Agimexpharm
Công ty đăng kýCông ty cổ phần Dược phẩm Agimexpharm
Số đăng ký893110255623 (SĐK cũ: VD-28820-18)
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtLosartan
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmpk2811
Chuyên mục Thuốc Hạ Huyết Áp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Thanh Huế Biên soạn: Dược sĩ Thanh Huế
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Trong mỗi viên thuốc Agilosart 100 có chứa: 

  • Losartan Kali 100mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Agilosart 100

Agilosart 100 điều trị tăng huyết áp ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi. 

Có thể dùng đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác (như thuốc lợi tiểu thiazid), đặc biệt ở người không dung nạp thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE).

Điều trị bệnh thận ở bệnh nhân đái tháo đường typ II kèm tăng huyết áp và protein niệu ≥ 0,5 g/ngày.

Giảm nguy cơ đột quỵ ở người bệnh tăng huyết áp có kèm phì đại thất trái.

Thuốc Agilosart 100 điều trị tăng huyết áp, bệnh thận ở người tiểu đường type II kèm tăng huyết áp, giảm đột quỵ ở người tăng huyết áp kèm phì đại thất trái.
Thuốc Agilosart 100 điều trị tăng huyết áp, bệnh thận ở người tiểu đường type II kèm tăng huyết áp, giảm nguy cơ đột quỵ ở người tăng huyết áp kèm phì đại thất trái.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Losapin 100 điều trị tình trạng huyết áp cao

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Agilosart 100

3.1 Liều dùng

3.1.1 Tăng huyết áp

Người lớn:

  • Liều khởi đầu và duy trì thường dùng: 50mg/lần/ngày. Tác dụng hạ áp tối đa sau 3 - 6 tuần điều trị. Nếu cần, có thể tăng đến 100mg/lần/ngày.
  • Nếu không đạt được kiểm soát huyết áp, có thể thêm thuốc lợi tiểu liều thấp (hydroclorothiazid có tác dụng cộng lực). Có thể phối hợp với thuốc tăng huyết áp khác.
  • Không phối hợp với thuốc lợi tiểu giữ kali do nguy cơ tăng kali huyết.

Trẻ em:

  • Agilosart 100 không phù hợp cho trẻ < 50kg.
  • Trẻ > 50kg: Liều thông thường 50mg/lần/ngày. Có thể tăng tối đa 100mg/lần/ngày trong trường hợp đặc biệt.
  • Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ dưới 6 tuổi hoặc trẻ bị suy gan, hoặc trẻ có độ lọc cầu thận < 30ml/phút/1,73 m².

3.1.2 Bệnh thận do đái tháo đường typ II bị tăng huyết áp có protein niệu ≥ 0,5g/ngày

Liều khởi đầu: 50mg/lần/ngày, có thể tăng lên 100 mg/lần/ngày sau 1 tháng tùy đáp ứng huyết áp. 

Có thể phối hợp với các thuốc hạ áp hoặc thuốc điều trị tiểu đường khác.

Giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân tăng huyết áp kèm phì đại thất trái

Liều khởi đầu: 50mg/lần/ngày, có thể tăng lên 100mg/lần/ngày hoặc phối hợp với hydroclorothiazid liều thấp nếu cần.

3.1.3 Trường hợp đặc biệt

Suy thận hoặc thẩm phân máu: Không cần hiệu chỉnh liều khởi đầu.

Suy gan: Nên cân nhắc dùng liều thấp hơn, sử dụng chế phẩm có hàm lượng phù hợp; chống chỉ định trong suy gan nặng.

Người cao tuổi (>75 tuổi): Không khuyến khích bắt đầu điều trị với Agilosart 100.

3.2 Cách dùng

Dùng Agilosart 100 theo đường uống, uống khi đói hoặc no.

4 Chống chỉ định

Dị ứng với losartan hoặc bất kỳ thành phần nào của Agilosart 100.

Phụ nữ mang thai.

Suy gan nặng.

Suy thận nặng (creatinin máu ≥ 250 mmol/lít hoặc kali huyết ≥ 5 mmol/lít hoặc hệ số thanh thải creatinin ≤ 30 ml/phút).

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Lostad T100 điều trị tăng huyết áp, suy tim và bệnh thận do đái tháo đường

5 Tác dụng phụ

5.1 Thường gặp

Hạ huyết áp, đau ngực.

Mất ngủ, choáng váng, mệt mỏi.

Tăng kali huyết, hạ Glucose máu.

Tiêu chảy, khó tiêu.

Giảm nhẹ hemoglobin và hematocrit.

Đau lưng, đau chân, đau cơ.

Giảm acid uric huyết (dùng liều cao), nhiễm trùng đường niệu.

Ho, sung huyết mũi, viêm xoang.

5.1.1 Ít gặp

Hạ huyết áp thế đứng, đau ngực, blốc A - V độ II, trống ngực, nhịp chậm xoang, nhịp tim nhanh, phù mặt, đỏ mặt.

Lo âu, mất điều hoà, lú lẫn, trầm cảm, đau nửa đầu, đau đầu, rối loạn giấc ngủ.

Sốt, chóng mặt.

Rụng tóc, viêm da, da khô, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, mày đay, vết bầm, ngoại ban.

Bệnh gút.

Chán ăn, táo bón, đầy hơi, nôn, mất vị giác, viêm dạ dày.

Giảm tình dục, tiểu nhiều, tiểu đêm.

Tăng nhẹ các thử nghiệm về chức năng gan và tăng nhẹ bilirubin.

Dị cảm, run, đau xương, yếu cơ, phù khớp, đau cơ.

Nhìn mờ, viêm kết mạc, giảm thị lực, nóng rát và nhức mắt, ù tai.

Nhiễm khuẩn đường niệu, tăng nhẹ creatinin hoặc urê.

Khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, sung huyết đường thở, khó chịu ở họng. 

Toát mồ hôi.

6 Tương tác

Digoxin: Không ảnh hưởng dược động học.

Cimetidin: Tăng Diện tích dưới đường cong losartan khoảng 18%.

Phenobarbital: Giảm diện tích dưới đường cong losartan và chất chuyển hóa 20%.

Thuốc lợi tiểu giữ kali, bổ sung kali, muối chứa kali: Tăng nguy cơ tăng kali máu.

Rifampicin, aminoglutethimid, carbamazepin, nafcilin, nevirapin, phenytoin: Giảm nồng độ losartan và chất chuyển hóa.

Amifostin, các thuốc hạ huyết áp, Carvedilol, thuốc hạ đường huyết, lithi, rituximab: Tăng tác dụng khi phối hợp với losartan.

NSAID (đặc biệt COX-2): Có thể làm tăng nguy cơ suy thận khi dùng cùng losartan.

Hydroclorothiazid: Không có tương tác dược động học.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Giám sát đặc biệt và/hoặc giảm liều ở người mất nước, đang dùng thuốc lợi tiểu hoặc có nguy cơ hạ huyết áp. Bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên, chỉ còn một thận cần được theo dõi chặt chẽ do nguy cơ tăng creatinin và ure máu.

Theo dõi kali máu ở người già, người suy thận, tránh phối hợp với thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc bổ sung kali.

Suy gan dùng liều thấp hơn, chống chỉ định với bệnh nhân suy gan nặng và không khuyến cáo cho trẻ em suy gan.

Bệnh nhân có tiền sử phù mạch cần được theo dõi sát khi dùng Agilosart 100.

Rối loạn điện giải thường gặp ở bệnh nhân suy thận và/hoặc tiểu đường, cần điều trị.

Không phối hợp đồng thời với thuốc lợi tiểu giữ kali, bổ sung kali, các muối thay thế có chứa kali với losartan.

Dùng thận trọng ở người bệnh hẹp động mạch thận hoặc hẹp động mạch thận trên thận độc nhất.

Bệnh nhân cường aldosteron tiên phát không khuyến cáo sử dụng.

Hạ huyết áp quá mức ở người có bệnh tim và bệnh mạch máu não thiếu máu cục bộ có thể dẫn tới nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ.

Bệnh nhân suy tim, hẹp van động mạch chủ và van 2 lá, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn cần thận trọng.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ mang thai: Dùng losartan trong 3 tháng giữa và cuối thai kỳ có thể gây: Ít nước ối, hạ huyết áp, vô niệu, thiểu niệu, biến dạng sọ mặt và tử vong ở trẻ sơ sinh. Khi phát hiện có thai, cần ngừng thuốc càng sớm càng tốt. Phụ nữ có khả năng mang thai nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Cho con bú: Chưa rõ thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không, nên cân nhắc ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc tùy mức độ cần thiết.

7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Cần thận trọng khi lái xe hoặc làm việc với máy móc, vì Agilosart 100 có thể gây đau đầu, choáng váng, mệt mỏi, đặc biệt khi bắt đầu điều trị hoặc khi tăng liều.

7.4 Xử trí khi quá liều

Biểu hiện quá liều: Hạ huyết áp, nhịp tim nhanh hoặc nhịp chậm do kích thích dây thần kinh phế vị.

Xử trí: Điều trị hỗ trợ nếu hạ huyết áp triệu chứng xảy ra. Không loại bỏ được losartan và chất chuyển hóa hoạt tính qua thẩm phân máu.

7.5 Bảo quản 

Bảo quản Agilosart 100 ở nhiệt độ dưới 30°C.

Tránh ẩm và ánh sáng.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu sản phẩm Agilosart 100 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

  • Thuốc SaVi Losartan 100 của Công ty cổ phần Dược phẩm Savi sản xuất, chứa Losartan điều trị tăng huyết áp, suy tim, bệnh thận ở bệnh nhân tăng huyết áp kèm đái tháo đường khi protein niệu >= 0,5 g/ngày.
  • Thuốc Losar-Denk 100 được sản xuất bởi Denk Pharma GmbH & Co. Kg, chứa Losartan điều trị bệnh tăng huyết áp dùng đơn độc thuốc hoặc kết hợp với các thuốc khác cùng nhóm chống tăng huyết áp và điều trị suy tim.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Losartan thuộc nhóm đối kháng thụ thể angiotensin II (AT1), được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp. 

Angiotensin II, hình thành từ angiotensin I dưới tác động của enzym chuyển angiotensin (ACE), là một chất co mạch mạnh. Ngoài ra, angiotensin II còn kích thích vỏ thượng thận tiết aldosteron.

Losartan và chất chuyển hóa hoạt tính ngăn cản có chọn lọc angiotensin II, không cho gắn vào thụ thể AT1, qua đó ức chế tác dụng co mạch và tiết aldosteron của angiotensin II, giúp hạ huyết áp. 

Losartan cho tác dụng huyết động học tương tự nhóm ức chế ACE, nhưng không gây ho khan là tác dụng phụ thường gặp của các thuốc ức chế ACE.

9.2 Dược động học

Hấp thu: Losartan hấp thu tốt qua đường uống, chuyển hóa bước đầu tại gan nhờ CYP2C9 và CYP3A4, sinh khả khoảng 33%. Đạt nồng độ đỉnh sau 1 giờ (losartan) và 3 - 4 giờ (chất chuyển hóa).

Phân bố: Liên kết protein huyết tương cao (> 98%), Thể tích phân bố losartan khoảng 34 lít, chất chuyển hóa có hoạt tính khoảng 12 lít.

Chuyển hóa: Khoảng 14% liều uống chuyển thành chất chuyển hóa hoạt tính (đảm nhận phần lớn tác dụng đối kháng thụ thể angiotensin II).

Thải trừ: Độ thanh thải toàn phần khoảng 600ml/phút (losartan), 50ml/phút (chất chuyển hóa); thời gian bán thải 2 giờ (losartan), 6 - 9 giờ (chất chuyển hóa); thải trừ 35% qua nước tiểu, 60% qua phân.

10 Thuốc Agilosart 100 giá bao nhiêu?

Thuốc Agilosart 100 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Agilosart 100 mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Agilosart 100 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

Agilosart 100 chứa Losartan là thuốc thuộc nhóm đối kháng thụ thể angiotensin II dùng để điều trị tăng huyết áp, bệnh thận ở bệnh nhân đái tháo đường typ II kèm tăng huyết áp và protein niệu ≥ 0,5g/ngày. [1]

  • Thuốc giúp giảm nguy cơ đột quỵ ở người bệnh tăng huyết áp có kèm phì đại thất trái.
  • Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
  • Ít gây ho khan so với các thuốc ức chế men chuyển.
  • Dạng viên nén giúp bệnh nhân dễ sử dụng, bảo quản.

13 Nhược điểm

  • Agilosart 100 có thể gây tác dụng phụ: Hạ huyết áp, đau ngực, mất ngủ, choáng váng, mệt mỏi...

Tổng 9 hình ảnh

thuoc agilosart 100 1 R7487
thuoc agilosart 100 1 R7487
thuoc agilosart 100 2 K4740
thuoc agilosart 100 2 K4740
thuoc agilosart 100 3 D1113
thuoc agilosart 100 3 D1113
thuoc agilosart 100 4 A0024
thuoc agilosart 100 4 A0024
thuoc agilosart 100 5 Q6387
thuoc agilosart 100 5 Q6387
thuoc agilosart 100 6 J3651
thuoc agilosart 100 6 J3651
thuoc agilosart 100 7 C1014
thuoc agilosart 100 7 C1014
thuoc agilosart 100 8 S7377
thuoc agilosart 100 8 S7377
thuoc agilosart 100 9 D1826
thuoc agilosart 100 9 D1826

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Abdul-Rahman A Al-Majed, Ebrahim Assiri, Nasr Y Khalil, Hatem A Abdel-Aziz (Đăng ngày 9 tháng 4 năm 2025). Losartan: Comprehensive Profile, Pubmed. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2025
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc uống vào thời điểm nào vậy?

    Bởi: Hoa vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào chị, thuốc Agilosart 100 uống khi đói hoặc no ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Thanh Huế vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Agilosart 100 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Agilosart 100
    T
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc giúp huyết áp của tôi ổn định

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789