Agilecox 200
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Agimexpharm, Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm |
Số đăng ký | VD-25523-16 |
Dạng bào chế | Viên nang |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng kể từ ngày sản xuất |
Hoạt chất | Celecoxib |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am10 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Viêm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Agilecox 200 thường được chỉ định trong điều trị các bệnh lý liên quan đến xương khớp. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn chi tiết về thuốc Agilecox 200.
1 Thành phần
Trong 1 viên Agilecox 200 có chứa thành phần chính là:
- Celecoxib hàm lượng 200 mg.
- Tá dược vừa đủ cho 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Công dụng của thuốc Agilecox 200
Agilecox 200 là thuốc gì? Thuốc thường được chỉ định ở người lớn để điều trị và làm giảm các triệu chứng viêm xương khớp, hoặc các tình trạng xương khớp cấp hoặc mạn tính khác khi có chỉ định.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Celestal 200 điều trị viêm xương khớp
3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Agilecox 200
Tình trạng bệnh | Liều lượng sử dụng |
Các tình trạng viêm xương khớp cấp hoặc mạn tính | Mỗi lần uống 1 viên x 1 lần/ngày, trong trường hợp bệnh chưa thuyên giảm có thể tăng liều gấp đôi. Nếu đã tăng liều nhưng không hiệu quả thì cần xem xét lại phác đồ điều trị |
Người bị chẩn đoán là viêm khớp dạng thấp | Mỗi lần uống 1 viên x 1 lần/ngày, trong trường hợp bệnh chưa thuyên giảm có thể tăng liều gấp đôi. Nếu đã tăng liều nhưng không hiệu quả thì cần xem xét lại phác đồ điều trị |
Viêm cột sống dính khớp | Liều lượng khuyến cáo là 1 viên/lần x 1 lần/ngày, trong trường hợp cần thiết thì có thể dùng 2 viên/lần/ngày hoặc 1 viên/lần x 2 lần/ngày. Trong trường hợp vẫn không hiệu quả thì cần xem xét lại phương hướng điều trị, liều dùng tối đa là 2 viên/ngày |
Người cao tuổi | 1 viên/lần/ngày hoặc 1 viên/lần x 2 lần/ngày nếu cần thiết. Đặc biệt thận trọng cho người cao tuổi có cân nặng dưới 50kg |
Trẻ em | Không khuyến cáo dùng thuốc cho trẻ em |
Người chuyển hóa kém qua CYP2C9 | Dùng bằng nửa liều lượng khuyến cáo thấp nhất |
Bệnh nhân suy gan | Người có độ Albumin huyết thanh 25 - 35 g/l thì cần dùng bằng nửa liều người bình thường. Không có kinh nghiệm điều trị cho bệnh nhân xơ gan |
Suy thận | Thận trọng khi dùng thuốc cho nhóm đối tượng này |
Cách dùng: Uống nguyên viên với 1 cốc nước đầy, có thể dùng trong hoặc ngay sau bữa ăn để tăng khả năng hấp thu.
4 Chống chỉ định
Không dùng cho người có tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân đang bị loét dạ dày tá tràng hoặc ống tiêu hóa, người có tiền sử bị hen hoặc các kiểu dị ứng khác sau khi dùng các hoạt chất thuộc nhóm NSAIDs.
Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú, người bị rối loạn chức năng gan thể nặng hoặc có độ thanh thải dưới < 30 ml/phút.
Không dùng cho bệnh nhân viêm ruột hoặc suy tim sung huyết hoặc một số vấn đề về tim mạch nghiêm trọng khác.
==>> Xem thêm thuốc tương tự: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Cadicelox 200 US giảm đau do viêm xương khớp
5 Tác dụng không mong muốn thuốc Agilecox 200
Agilecox 200 có tác dụng phụ là:
- Khó thở.
- Nhức đầu.
- Tình trạng tăng trương lực cơ.
- Viêm mũi.
- Ho khan.
- Phát ban, mẩn ngứa.
- Quá mẫn, đau khớp.
- Phù ngoại biên, giữ nước.
- Táo bón.
- Viêm dạ dày.
- Các rối loạn liên quan đến tim mạch hoặc tình trạng co thắt cơ bắp.
- Ngất, suy tim sung huyết.
6 Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Ức chế CYP2D6 | Nồng độ của các thuốc này có thể tăng lên trong trường hợp kết hợp trong 1 phác đồ điều trị |
Methotrexat | Không làm thay đổi các chỉ số dược động học của Methotrexat |
Lithi | Tăng mức độ Cmax Lithi trong máu |
Chất ức chế CYP2C9 và chất cảm ứng | Làm giảm nồng độ Celecoxib trong huyết tương |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi dùng thuốc cho những đối tượng có nguy cơ cao gặp biến cố trên đường tiêu hóa như người cao tuổi bệnh nhân có tiền sử bị nghiện rượu nặng, hoặc từng có tiền sử bị xuất huyết đường tiêu hóa từ trước đó.
Tránh phối hợp với Acid Acetylsalicylic ngay cả với liều thấp hoặc các NSAID khác.
Việc sử dụng Agilecox 200 có thể làm tăng nguy cơ gặp phải huyết khối tim mạch nghiêm trọng, thậm chí là đe dọa tính mạng.
Các NSAIDs trừ Aspirin đều có thể gia tăng nguy cơ huyết khối và biến cố trên tim mạch, do đó cần cảnh báo bệnh nhân đặc biệt là khi phải điều trị ở liều cao.
Tình trạng phù và ứ dịch có thể gặp ở một số bệnh nhân đang sử dụng Celecoxib, do đó cần thận trọng cho người có tiền sử bị suy tim hoặc các rối loạn liên quan đến tim mạch khác.
Không khuyến cáo sử dụng thuốc này cho những bệnh nhân đang sử dụng thuốc lợi tiểu mạnh hoặc có các yếu tố nguy cơ gây giảm thể tích máu cao.
Thuốc có thể gia tăng nguy cơ khởi phát các cơn tăng huyết cấp tính ở những bệnh nhân có tiền sử tăng huyết áp.
Đã có báo cáo về trường hợp xuất huyết nghiêm trọng khi dùng thuốc ở những bệnh nhân phối hợp với các thuốc chống đông dùng bằng đường uống, thậm chí đã có trường hợp tử vong.
Tránh dùng thuốc cho bệnh nhân bị các di truyền hiếm gặp không dung nạp được một số loại đường hoặc kém hấp thu một số loại đường.
7.2 Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Thai phụ: Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy thuốc có thể gây ra tình trạng dị tật và độc tính trên thai sản, ngoài ra việc ức chế tổng hợp prostaglandin cũng có thể gây ra ảnh hưởng xấu đến thai kỳ, do đó không dùng thuốc cho nhóm đối tượng này.
Bà mẹ cho con bú: Thuốc có thể được tiết qua sữa khi nghiên cứu trên chuột với nồng độ tương đương như trong huyết tương. Tránh dùng thuốc khi đang cho con bú.
7.3 Quá liều và xử trí
Các triệu chứng quá liều có thể gặp phải là lơ mơ, ngủ lịm, nôn, buồn nôn,... các triệu chứng này có thể hồi phục bằng các biện pháp nâng đỡ thông thường. Các triệu chứng hiếm gặp hơn có thể là lơ mơ, ngủ lịm,... khi bệnh nhân có bất cứ dấu hiệu bất thường nào thì cần báo lại với bác sĩ điều trị và đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ điều trị kịp thời.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi cao ráo và thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ duy trì dưới 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế thuốc Agilecox 200
Trong trường hợp thuốc Agilecox 200 hết hàng, thì bạn có thể cân nhắc chuyển sang các thuốc sau:
- Beroxib 200mg thuốc có thành phần chính là Celecoxib 200mg và được điều chế ở dạng viên nang cứng. Thuốc thường được chỉ định trong điều trị các tình trạng viêm khớp, đau nhức xương khớp cấp hoặc mạn tính. Thuốc có có liều lượng dùng và chỉ định tương đương như Agilecox 200 do đó có thể thay thế khi cần thiết.
- SaVi Celecoxib 200mg có thành phần chính là Celecoxib 200mg do Công ty Cổ phần Dược phẩm SaVi sản xuất.
9 Thông tin chung
Số đăng ký: VD-25523-16.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên.
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Celecoxib là một hoạt chất chống viêm NSAIDs với cơ chế tác dụng chính là ức chế chọn lọc thụ thể Cyclooxygenase-2 với hiệu quả giảm đau và chống viêm mạnh.
Hoạt chất có thể ức chế được sự tổng hợp của Prostaglandin thông qua việc ức chế tổng hợp men Cox - 2 dẫn đến ức chế sự sản xuất của các tiền chất tổng hợp lên thụ thể viêm.[1]
Khác với các hoạt chất NSAIDs đời đầu, hoạt chất không ức chế men Cox - 1 với nhiều nồng độ khác nhau, từ đó có thể giảm thiểu tác dụng không mong muốn lên đường tiêu hóa.
10.2 Dược động học
Hoạt chất được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, thức ăn và chất béo có thể làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương của hoạt chất so với khi dùng lúc chưa ăn khoảng từ 1 - 2 giờ đồng hồ.[2]
Thể tích phân bố của thuốc khi ở trạng thái ổn định là khoảng 7,14 lít/kg với khoảng 97% liều uống gắn với Protein huyết tương.
Nửa đời thải trừ của thuốc là khoảng 11 giờ với hệ số thanh thải trong huyết tương vào khoảng 500 ml/phút.
11 Thuốc Agilecox 200 giá bao nhiêu?
Thuốc Agilecox 200 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá Agilecox 200 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Agilecox 200 mua ở đâu?
Thuốc Agilecox 200 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Agilecox 200 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Thuốc có tác dụng tốt trong việc kiểm soát tình trạng viêm khớp, hoặc các vấn đề liên quan đến đau nhức xương khớp khác khi có chỉ định từ bác sĩ điều trị.
- Có thể cân nhắc để điều trị các tình trạng xương khớp cấp và mạn tính ở những bệnh nhân cao tuổi.
- Thuốc có tác dụng nhanh và ít gây ra tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa.
- Liều dùng trong 1 ngày ít, do đó thuận tiện cho việc sử dụng.
14 Nhược điểm
- Là một trong những yếu tố nguy cơ gây rối loạn nhịp tim nghiêm trọng.
- Thuốc không được khuyến cáo cho những bệnh nhân bị loét dạ dày tá tràng.
Tổng 11 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Philip Thornton (đăng ngày 23 tháng 8 năm 2023), Celecoxib, Drug.com. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2023.
- ^ Tác giả chuyên gia Drug.com, Celecoxib (International), Drug.com. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2023.