Agifuros 40mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Agimexpharm, Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm- Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm |
Công ty đăng ký | công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm |
Số đăng ký | VD-27744-17 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 25 viên |
Hoạt chất | Furosemide |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa5097 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 2248 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Agifuros 40mg được bác sĩ kê đơn và chỉ định trong điều trị các tình trạng bao gồm phù phổi cấp, phù do gan, bệnh cao huyết áp...Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Agifuros 40mg.
1 Thành phần
Thành phần chính của thuốc Agifuros 40mg là Furosemid - 40 mg.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Agifuros 40mg
2.1 Tác dụng của thuốc Agifuros 40mg
2.1.1 Dược lực học
Furosemide là một dẫn xuất của axit anthranilic. Đây là thuốc lợi tiểu quai mạnh tác động lên thận để cuối cùng làm tăng quá trình mất nước khỏi cơ thể.
Furosemide được sử dụng để điều trị phù nề thứ phát do các tình trạng lâm sàng khác nhau, chẳng hạn như đợt cấp của suy tim sung huyết, suy gan, suy thận và huyết áp cao.
Thuốc chủ yếu hoạt động bằng cách ức chế tái hấp thu chất điện giải từ thận và tăng cường bài tiết nước ra khỏi cơ thể.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Thuốc hấp thu qua đường tiêu hóa, Sinh khả dụng dao động trong khoảng 10 - 90%.
Phân bố: Tỉ lệ furosemide liên kết với protein huyết tương khoảng 91-99% và chủ yếu là Albumin huyết thanh.
Chuyển hóa: Thuốc chuyển hóa tại gan và thận. Hai chất chuyển hóa chính của furosemide là furosemide glucuronide saluamine (CSA) hoặc axit 4-chloro-5-sulfamoylanthranilic.
Thải trừ: Con đường thải trừ chính của thuốc là thận (85%) dưới dạng cả chất mẹ và sản phẩm chuyển hóa [1].
2.2 Chỉ định thuốc Agifuros 40mg
Thuốc Agifuros 40mg được chỉ định cho các trường hợp:
- Phù phổi cấp.
- Phù do gan, tim, thận hay các loại phù khác.
- Tăng huyết áp trên các bệnh nhân có tổn thương thận.
- Tăng calci huyết.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Furosemid 20mg/2ml Vinphaco: công dụng, liều dùng hiệu quả
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Agifuros 40mg
3.1 Liều dùng thuốc Agifuros 40mg
Người lớn và trẻ >12 tuổi:
- Điều trị phù: Liều khởi đầu là 1 viên/lần/ngày. Dựa vào mức độ phù có thể điều chỉnh liều tương ứng và có thể tăng tới 600 mg/ngày, các trường hợp liều trên 80mg/ngày thì nên thành 2 lần dùng. Các trường hợp phù nhẹ là 20mg/ngày hoặc 40 mg/lần và dùng cách ngày.
- Điều trị tăng huyết áp: Đây không phải là thuốc chính để điều trị tăng huyết áp. Thuốc dùng phối hợp cùng thuốc khác trong điều trị bệnh này trên các đối tượng có tổn thương thận. Liều thường dùng là từ 40-80mg/ngày.
- Điều trị tăng calci máu: Liều là 120mg/ngày, chia 1-3 lần dùng.
Trẻ dưới 12 tuổi: Liều lượng sẽ phụ thuộc vào cân nặng của trẻ.
3.2 Cách dùng thuốc Agifuros 40mg
Dùng thuốc bằng đường uống.
Uống thuốc đều đặn và đúng liều lượng quy định.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Agifuros 40mg cho đối tượng bị mẫn cảm với furosemid, dẫn chất sulfonamid hay bất kì thành phần của thuốc.
Rối loạn điện giải, mất nước hoặc tụt huyết áp.
Tình trạng tiền hôn mê hay hôn mê gan kèm xơ gan.
Vô niệu hoặc bị suy thận do thuốc độc thận hoặc gan.
Bệnh Addison.
Nhiễm độc digitalis.
Phụ nữ cho con bú.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc lợi tiểu Furosemid 40mg Traphaco điều trị phù
5 Tác dụng phụ
Hệ và cơ quan | Rất thường gặp | Thường gặp | Ít gặp |
Mạch máu | Hạ huyết áp | Hạ huyết áp thế đứng | |
Tâm thần | Choáng váng, buồn ngủ, nhức đầu | ||
Mắt | Rối loạn thị lực | ||
Tiêu hóa | Khô miệng | Khô miệng, khát nước, nôn và buồn nôn | |
Thận và tiết niệu | Bệnh nhiễm calci thận ở trẻ em | ||
Tuần hoàn | Giảm thể tích máu | ||
Chuyển hóa | Mất cân bằng điện giải, giảm kali, natri, Magie, calci máu. Nhiễm kiềm, giảm clor máu. Creatinin máu tăng và ure máu tăng | ||
Toàn thân | Suy nhược |
6 Tương tác thuốc
Thuốc hạ huyết áp: Làm tăng thêm tác dụng hạ huyết áp.
Thuốc điều trị rối loạn nhịp tim (amiodarone, disopyramide, sotalol, flecainide): Nguy cơ nhiễm độc tim.
Thuốc ảnh hưởng tới QT: Tăng độc tính của thuốc.
Glycosid tim: Tăng độc tính của Glycosid trên tim.
Thuốc giãn mạch: Tăng tác dụng hạ áp.
Thuốc ức chế renin: Giảm nồng độ của furosemid.
Thuốc nhóm nitrat: Tăng tác dụng hạ áp.
Thuốc lợi tiểu khác: Tăng tác dụng hạ áp.
Kháng sinh cefalosporin: Tăng độc tính trên thận.
Kháng sinh aminoglycosid: Tăng độc tính trên tai và thận.
Kháng sinh polymyxin và vancomycin: Tăng độc tính trên tai.
Thuốc trị nấm: Tăng nguy cơ hạ Kali máu.
Muối Lithi: Tăng nồng độ Lithi trong máu.
Chống viêm phi steroid: Làm tăng độc tính trên thận và làm giảm tác dụng lợi tiểu.
Indomethacin và ketorolac: Có thể gây vô niệu.
Corticosteroid: Đối kháng với tác dụng lợi tiểu và giảm kali máu.
Salicylat: Tăng tác dụng của salicylat.
Thuốc đái tháo đường: Giảm tác dụng hạ đường huyết.
Thuốc giãn cơ không khử cực: Tăng tác dụng giãn cơ.
Oestrogen và progesteron: Đối kháng với tác dụng lợi tiểu.
Prostaglandin: Tăng tác dụng hạ áp.
Chất giao cảm: Tăng nguy cơ hạ kali huyết.
Theophylin: Tăng tác dụng hạ áp.
Thuốc gây mê: Tăng tác dụng hạ áp.
Rượu: Tăng tác dụng hạ áp.
Thuốc nhuận tràng: Tăng khả năng mất kali.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi sử dụng trên các bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thận, bệnh nhân đái tháo đường, người cao tuổi, người bị phì đại tuyến tiền liệt hoặc khó tiểu, bệnh nhân gout và người có nguy cơ hạ huyết áp.
Cần giải quyết các vấn đề trước khi điều trị bằng thuốc bao gồm hạ huyết áp, giảm thế tích máu và rối loạn điện giải nặng.
Trong quá trình điều trị cần theo dõi các chỉ số máu, gan, thận và điện giải.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Thuốc qua được hàng rào nhau thai và gây rối loạn nước, điện giải cho thai nhi. Do đó, việc sử dụng thuốc trên phụ nữ trong giai đoạn mang thai chỉ khi thật cần thiết và cần có chỉ định của bác sĩ.
7.2.2 Mẹ đang cho con bú
Thuốc gây ức chế bài tiết của sữa. Không khuyến cáo dùng thuốc cho đối tượng mẹ đang cho con bú.
7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Agifuros 40mg chưa có dữ liệu sử dụng trên đối tượng lái xe và vận hành máy móc. Nếu trong quá trình điều trị, xuất hiện các dấu hiệu như đau đầu, chóng mặt thì ko nên thực hiện các công việc cần sự tập trung cao như lái xe hay vận hành máy móc.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Agifuros 40mg nơi khô, thoáng mát.
Tránh để thuốc Agifuros 40mg ở nơi ẩm thấp và nhiệt độ.
Bảo quản nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-27744-17.
Nhà sản xuất: Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm- Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 25 viên.
9 Thuốc Agifuros 40mg giá bao nhiêu?
Thuốc Agifuros 40mg hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Agifuros 40mg mua ở đâu?
Thuốc Agifuros 40mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Furosemide (frusemide) là thuốc lợi tiểu quai mạnh được sử dụng trong điều trị tình trạng phù nề liên quan đến suy tim, thận và gan, và điều trị tăng huyết áp [2].
- Tác dụng hiệu quả của furosemide đã được thể hiện rõ ở đối với tăng huyết áp và phù ở bệnh nhân tiền sản giật, các liệu cho thấy thuốc lợi tiểu có thể hữu ích trong việc kiểm soát tiền sản giật khởi phát muộn, cho thấy rằng sự gia tăng khả năng giữ nước có thể đóng một vai trò trong sự phát triển của tiền sản giật khởi phát muộn.[3].
- Thuốc Agifuros 40mg được bào chế dưới dạng viên nén nhỏ gọn, giúp cho bệnh nhân sử dụng dễ dàng và thuận tiện khi mang theo.
- Là sản phẩm của công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm, doanh nghiệp Dược phẩm nổi tiếng và thuộc top đầu tại Việt Nam. Đây là một doanh nghiệp luôn đi đầu trong nghiên cứu và sản xuất duuowcj phẩm với đội ngũ nhân viên kinh nghiệm cùng với dây chuyền sản xuất hiện đại đạt chuẩn và với gần 40 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực dược đảm bảo cung cấp những sản phẩm chất lượng tới tay người dân.
12 Nhược điểm
- Thuốc có thể gây nên tác dụng phụ ảnh hưởng tới người dùng.
- Thuốc tương tác với nhiều nhóm thuốc, do đó cần thận trọng khi kết hợp thuốc.
Tổng 13 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia Drugbank (Đăng ngày 13 tháng 6 năm 2015). Furosemide, Drugbank. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2022
- ^ Tác giả LL Ponto, RD Schoenwald (Đăng ngày tháng 5 năm 1990). Furosemide (frusemide). A pharmacokinetic/pharmacodynamic review (Part I), Pubmed. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2022
- ^ Tác giả Péter Tamás và cộng sự (Đăng ngày 3 tháng 11 năm 2016). Preliminary study of the effects of furosemide on blood pressure during late-onset pre-eclampsia in patients with high cardiac output, Pubmed. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2022