1 / 17
agietoxib 60 1 M5783

AgiEtoxib 60

Thuốc kê đơn

60.000
Đã bán: 35 Còn hàng
Thương hiệuAgimexpharm, Công ty Cổ phần Dược phẩm Agimexpharm
Công ty đăng kýCông ty Cổ phần Dược phẩm Agimexpharm
Số đăng kýVD-13304-10
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtEtoricoxib
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmat285
Chuyên mục Thuốc Kháng Viêm
(Báo cáo nội dung không chính xác)

Dược sĩ Thu Hà Biên soạn: Dược sĩ Thu Hà
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 627 lần

Thuốc AgiEtoxib 60 chứa thành phần Etoricoxib, có hiệu quả trong việc điều trị các bệnh lý xương khớp như thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc AgiEtoxib 60.

1 Thành phần

Thành phần: Trong mỗi viên thuốc AgiEtoxib 60 chứa thành phần bao gồm:

  • Etoricoxib:...............................................60mg.

  • Tá dược:....................................vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc AgiEtoxib 60 

2.1 AgiEtoxib 60 là thuốc gì?

2.1.1 Dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc chống viêm và chống thấp khớp, không steroid.

Etoricoxib là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) có hoạt tính kháng viêm, giảm đau, giảm sốt và là chất ức chế cyclooxygenase-2 (COX-2) mạnh, rất chọn lọc, có hoạt tính khi uống.

Giống như bất kỳ chất ức chế chọn lọc COX-2 nào khác, Etoricoxib ức chế chọn lọc isoform 2 của enzyme cyclo-oxidase (COX-2), ngăn chặn quá trình sản xuất prostaglandin (PGs) từ axit arachidonic.

Sự ức chế chọn lọc COX-2 do dùng etoricoxib đã làm giảm các dấu hiệu và triệu chứng lâm sàng này cùng với giảm độc tính ở đường tiêu hóa mà không có tác dụng lên chức năng tiểu cầu

Etoricoxib là một NSAID chọn lọc cyclo-oxygenase (COX)-2 có tỷ lệ chọn lọc COX-1 và COX-2 cao hơn các NSAID chọn lọc COX-2 khác như rofecoxib, valdecoxib hoặc Celecoxib [1].

2.1.2 Dược động học

Etoricoxib có dược động học tuyến tính trong khoảng liều điều trị, được hấp thu tốt qua đường uống. Sinh khả dụng tuyệt đối xấp xỉ 100%. Sau khi uống liều 120 mg một lần/ngày đến trạng thái hằng định, nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax = 3,6 µg/mL) đạt được sau 1 giờ, AUC bằng 37,8 µg. hr/mL. Thức ăn không ảnh hưởng đến hấp thu etoricoxib nhưng ảnh hưởng đến tốc độ hấp thu.

Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 92%. Thể tích phân bố ở trạng thái cân bằng  khoảng 120L.

Etoricoxib được chuyển hóa hầu hết khi qua gan, chỉ khoảng < 1% liều dùng phát hiện trong nước tiểu dưới dạng thuốc nguyên vẹn. Chất chuyển hóa chính là 6' - hydroxymethyl được xúc tác bởi enzym CYP3A4.

Các nghiên cứu In vitro cho thấy CYP2D6, CYP2C9, CYP1A2 và CYP2C1 cũng xúc tác cho quá trình chuyển hóa chính, nhưng vai trò của chúng chưa được nghiên cứu In vivo.

Nồng độ hằng định của etoricoxib đạt được trong vòng 7 ngày sau khi uống 120mg một lần/ngày, nửa đời là khoảng 22 giờ. Độ thanh thải huyết tương sau 1 liều 25mg tiêm tĩnh mạch ước tính khoảng 50ml/ phút.

2.2 Chỉ định thuốc AgiEtoxib 60

Thuốc AgiEtoxib 60 được chỉ định cho người lớn và trẻ em từ 16 tuổi trở lên để điều trị các tình trạng:

Giảm triệu chứng của các bệnh viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cứng khớp đốt sống cũng như giảm đau và triệu chứng của cơn gout cấp.

Điều trị ngắn hạn giảm đau vừa liên quan đến phẫu thuật răng miệng.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Roticox 60mg - điều trị viêm khớp dạng thấp

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc AgiEtoxib 60

3.1 Liều dùng thuốc AgiEtoxib 60

Viêm xương khớp

0.5 viên/ngày, hoặc 1 viên/ngày khi cần

Viêm khớp dạng thấp

1.5 viên/ngày

Viêm Gout cấp tính

2 viên/ngày

Chỉ dùng thuốc trong cơn cấp tính

Thời gian dùng không quá 8 ngày

Viêm đốt sống dính khớp

1 viên/ngày

Người cao tuổi

Giữ nguyên liều

Suy gan nhẹ

≤ 1 viên/ngày

Suy gan trung bình

≤ 1 viên/lần, cách 2 ngày dùng 1 lần

Hoặc 0,5 viên/ngày

Suy thận nhẹ (creatinin >30ml/phút) 

Giữ nguyên liều

3.2 Cách dùng thuốc AgiEtoxib 60 hiệu quả

Thuốc AgiEtoxib 60 được dùng bằng đường uống, uống nguyên viên với một cốc nước. 

Các trường hợp dùng liều dưới 1 viên/ lần có thể chuyển sang dạng hàm lượng khác phù hợp hơn.

Có thể uống thuốc trong hoặc ngoài bữa ăn, khi cần tác dụng nhanh khi khẩn cấp nên uống lúc đói.

4 Chống chỉ định

Chống chỉ định sử dụng AgiEtoxib nếu bệnh nhân có tình trạng:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Loét dạ dày hoặc xuất huyết tiêu hóa.

  • Suy thận nặng (ClCr < 30 mL/ phút).

  • Tiền sử hen, viêm mũi cấp, polyp mũi, phù mạch thần kinh, mày đay khi dùng Aspirin hoặc NSAIDs.

  • Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

  • Trẻ em dưới 16 tuổi.

  • Viêm bàng quang.

  • Suy gan từ nhẹ đến nặng.

  • Suy tim.

  • Viêm ruột.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Atocib 60: Công dụng, liều dùng và cách sử dụng

5 Tác dụng phụ

Các phản ứng ngoại ý thường gặp trong quá trình dùng thuốc AgiEtoxib 60 bao gồm:

Tần xuất 

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Thường gặp

ADR > 1/100

Chuyển hóa và dinh dưỡng: Phù, ứ dịch.

Thần kinh: chóng mặt, nhức đầu.

Mạch: Tăng huyết áp.

Tiêu hóa: Rối loạn hệ tiêu hóa (đau bụng, đầy hơi, ợ nóng), tiêu chảy, khó tiêu, đau thượng vị, buồn nôn.

Toàn thân: Suy nhược, giống bệnh cúm.

Xét nghiệm: Tăng ALT, AST.

Ít gặp

1/1000 < ADR < 1/100

Nhiễm khuẩn: Viêm dạ dày – ruột, nhiễm khuẩn hô hấp trên, nhiễm khuẩn đường tiết niệu.

Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng hoặc giảm ngon miệng, tăng cân.

Tâm thần: Lo lắng, trầm cảm.

Thần kinh: Loạn vị giác, mất ngủ, dị cảm, ngủ gà.

Giác quan: Nhìn mờ, ù tai.

Tim mạch: Suy tim sung huyết, thay đổi ECG không đặc hiệu, nhồi máu cơ tim.

Mạch: Đỏ bừng, tai biến mạch não.

Hô hấp: Ho, khó thở, chảy máu cam.

Tiêu hóa: Trào ngược acid, thay đổi nhu động ruột, táo bón, khô miệng, loét dạ dày–tá tràng, hội chứng ruột kích thích, viêm thực quản, loét miệng, nôn mửa.

Da và mô dưới da: Bầm máu, phù mặt, ngứa, nổi ban.

Cơ xương, mô liên kết và xương: Chuột rút, đau cơ, cứng cơ.

Hệ tiết niệu: Protein niệu.

Xét nghiệm: Tăng urê huyết, tăng creatine phosphokinase, giảm hematocrit, giảm hemoglobin, tăng Kali huyết, giảm tiểu cầu, tăng creatinine huyết thanh, tăng acid uric.

ADR khác: đau ngực.

Rất hiếm gặp

ADR < 1/10000

Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn, bao gồm phù mạch, phản ứng phản vệ.

Tâm thần: Lẫn lộn, ảo giác.

Mạch: Cơn tăng huyết áp.

Hô hấp: Co thắt phế quản.

Tiêu hóa: Loét tiêu hóa bao gồm thủng và chảy máu dạ dày–ruột (chủ yếu gặp ở người già).

Gan mật: Viêm gan.

Da và mô dưới da: Mày đay, hội chứng Stevens–Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc.

Tiết niệu: Suy thận, thường phục hồi sau khi ngưng thuốc.

Cần thông báo cho bác sĩ các dấu hiệu bất lợi mà bạn gặp phải, nhất là các biểu hiện ngộ độc và quá mẫn.

6 Tương tác

Warfarin

Etoricoxib liều 120 mg hàng ngày có thể dẫn tới sự tăng khoảng 13% lượng prothrombin so với tỉ lệ chuẩn quốc tế (International Normalised Ratio - INR).

Kiểm soát chặt chẽ giá trị INR khi bắt đầu điều trị bằng etoricoxib hoặc khi chuyển sang điều trị bằng etoricoxib, đặc biệt là vào những ngày đầu tiên, khi bệnh nhân đang sử dụng warfarin hoặc chất tương tự.

Rifampicin

Làm giảm 65% diện tích dưới đường cong (AUC) trong huyết tương của etoricoxib

Methotrexate, lithium, thuốc tránh thai ethinyl Estradiol, estrogen liên hợp

Nồng độ trong huyết tương của các thuốc đó sẽ tăng lên khi dùng chung với etoricoxib.

Thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển angiotensin và các thuốc đối kháng angiotensin II

Etoricoxib làm giảm hiệu lực điều trị tăng huyết áp

Aspirin

Etoricoxib làm tăng tác dụng loét đường tiêu hóa khi dùng chung

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Cần thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân có nguy cơ phát triển biến chứng đường tiêu hóa với NSAID; bệnh nhân sử dụng riêng rẻ hoặc phối hợp với bất kỳ NSAID khác hoặc acid acetylsalicylic; bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa như viêm loét và xuất huyết tiêu hóa [2]

Cần thận trọng dùng etoricoxib cho những người bệnh có tình trạng:

  • Nhồi máu cơ tim, suy tim sung huyết, hay đột quỵ, tăng huyết áp, tăng lipid máu, đái tháo đường,

  • Người hay hút thuốc lá.

  • Suy chức năng thận, xơ gan.

  • Bệnh nhân cao tuổi.

Đã có các báo cáo những phản ứng mẫn cảm nặng (như phản ứng phản vệ và phù mạch) ở bệnh nhân dùng etoricoxib.

Nguy cơ huyết khối tim mạch: Các NSAIDs, không phải aspirin, dùng đường toàn thân có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu về độ an toàn của etoricoxib trên thai nhi, chỉ dùng thuốc AgiEtoxib 60 khi thật cần thiết và lợi ích vượt trội nguy cơ mà không có thuốc khác tốt hơn để thay thế.

Phụ nữ cho con bú: Mặc dù chưa có dữ liệu rằng etoricoxib có bài tiết vào sữa mẹ hay không nhưng nên tạm dừng cho bú nếu bắt buộc phải dùng thuốc.

7.3 Xử trí khi quá liều

Quá liều etoricoxib đã được ghi nhận với các triệu chứng tương tự như tác dụng không mong muốn, bao gồm rối loạn tiêu hóa, độc tính trên thận…

Nếu xảy ra quá liều cần thực hiện các biện pháp hỗ trợ để loại bỏ phù hợp, thẩm phân máu không có tác dụng.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản thuốc AgiEtoxib 60 nơi khô mát, thông thoáng, nhiệt độ không quá 30 độ C và tránh xa tầm mắt của các em nhỏ.

8 Sản phẩm thay thế thuốc AgiEtoxib 60

Trong trường hợp thuốc AgiEtoxib 60 tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo và lựa chọn các sản phẩm khác có cùng hàm lượng và tác dụng khác như: 

Các thuốc AgiEtoxib hàm lượng khác: hiện nay công ty Agimexpharm có sản xuất AgiEtoxib với 3 dạng hàm lượng là AgiEtoxib 60; AgiEtoxib 90 và AgiEtoxib 120 để thuận tiện cho quá trình sử dụng của khách hàng. Trong trường hợp AgiEtoxib 60 tạm thời hết hàng, nếu liều dùng phù hợp bạn có thể chọn các hàm lượng cao hơn.

Nếu không, quý khách có thể lựa chọn các thuốc khác có cùng hàm lượng với AgiEtoxib 60 như:

  • Thuốc Erxib 60 hộp 3 vỉ 10 viên nén do công ty cổ phầm S.P.M sản xuất, có giá là 135000 một hộp.

  • Thuốc Flexidron 60 của Công ty cổ phần dược phẩm Glomed, hộp 30 viên nén bao phim.

9 Nhà sản xuất

SĐK: VD-13304-10.

Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Agimexpharm.

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

10 Giá thuốc AgiEtoxib 60 là bao nhiêu?

Thuốc AgiEtoxib 60 giá bao nhiêu? Thuốc AgiEtoxib 60 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc AgiEtoxib 60 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm.

11 Thuốc AgiEtoxib 60 mua ở đâu?

Thuốc AgiEtoxib 60 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc AgiEtoxib 60 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Ở bệnh nhân viêm khớp hoặc viêm khớp dạng thấp, etoricoxib làm giảm nguy cơ tác dụng phụ trên tiêu hóa một cách hiệu quả so với Diclofenac và naproxen[3]

  • Dạng viên nén bao phim của thuốc AgiEtoxib 60 cho cách dùng đơn giản, bảo quản và vận chuyển cũng dễ dàng.

  • Giá bán của thuốc AgiEtoxib 60 ở mức trung bình so với các thuốc cùng nhóm khác, có thể tìm mua tại nhiều nhà thuốc trên cả nước.

  • Thuốc AgiEtoxib 60 là sản phẩm của Dược phẩm Agimexpharm - với nhà máy sản xuất hiện đại, đạt chuẩn GMP-WHO, GLP, GSP, đảm bảo chất lượng sản phẩm hàng đầu Việt Nam.

13 Nhược điểm

  • Trong quá trình sử dụng thường gặp rối loạn tiêu hóa, ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày.

  • Bệnh nhân có các bệnh lý nền tim mạch, huyết áp cần thận trọng và theo dõi y tế khi sử dụng do yếu tố nguy cơ cao.


Tổng 17 hình ảnh

agietoxib 60 1 M5783
agietoxib 60 1 M5783
agietoxib 60 2 J3211
agietoxib 60 2 J3211
agietoxib 60 3 S7427
agietoxib 60 3 S7427
agietoxib 60 4 T7011
agietoxib 60 4 T7011
agietoxib 60 5 I3714
agietoxib 60 5 I3714
agietoxib 60 6 F2231
agietoxib 60 6 F2231
agietoxib 60 7 C0758
agietoxib 60 7 C0758
agietoxib 60 8 N5561
agietoxib 60 8 N5561
agietoxib 60 9 R7603
agietoxib 60 9 R7603
agietoxib 60 10 F2428
agietoxib 60 10 F2428
agietoxib 60 11 K4560
agietoxib 60 11 K4560
agietoxib 60 12 T7876
agietoxib 60 12 T7876
agietoxib 60 13 E1022
agietoxib 60 13 E1022
agietoxib 60mg hdsd 1 O5228
agietoxib 60mg hdsd 1 O5228
agietoxib 60mg hdsd 2 V8030
agietoxib 60mg hdsd 2 V8030
agietoxib 60mg hdsd 3 J3756
agietoxib 60mg hdsd 3 J3756
agietoxib 60mg hdsd 4 A0130
agietoxib 60mg hdsd 4 A0130

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả Deborah J Cochrane 1, Blair Jarvis , Gillian M Keating (Đăng ngày: năm 2002). Etoricoxib, Pubmed. Truy cập ngày 30 tháng 08 năm 2023
  2. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây
  3. ^ Tác giả Xiaoting Feng và cộng sự (Ngày đăng 10 tháng 1 năm 2018). Gastrointestinal safety of etoricoxib in osteoarthritis and rheumatoid arthritis: A meta-analysis, PubMed. Truy cập ngày 30 tháng 08 năm 2023
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc uống sau hay trước ăn ạ

    Bởi: Hương vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
AgiEtoxib 60 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • AgiEtoxib 60
    V
    Điểm đánh giá: 5/5

    Dịch vụ ổn chất lượng sản phẩm tốt

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633