AgiDolgen
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Agimexpharm, Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Agimexpharm |
Công ty đăng ký | Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Agimexpharm |
Số đăng ký | VD-31060-18 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Paracetamol (Acetaminophen), Cafein (1,3,7-Trimethylxanthin), Phenylephrin hydroclorid |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa8019 |
Chuyên mục | Thuốc Hô Hấp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc AgiDolgen được chỉ định để điều trị giảm đau, hạ sốt do cảm cúm, giảm đau trong viêm xoang. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc AgiDolgen.
1 Thành phần
Thành phần trong 1 viên AgiDolgen:
- Paracetamol:500 mg
- Cafein khan: 25 mg
- Phenylephrine hydroclorid: 5 mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc AgiDolgen
2.1 Tác dụng của thuốc AgiDolgen
Thuốc viên Agidolgen kết hợp ba dược chất: Paracetamol, phenylephrin hydroclorid và cafein giúp giảm các triệu chứng của bệnh cảm lạnh, cảm cúm, sốt, nhức đầu, sổ mũi, cơ thể mệt mỏi.
2.1.1 Paracetamol
Paracetamol (Acetaminophen hoặc N-acetyl-p-aminophenol) là một chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin có đặc tính hạ sốt-giảm đau nhưng không có tác dụng chống viêm.
Paracetamol làm giảm nhiệt độ cơ thể ở bệnh nhân sốt nhưng hiếm khi ở người khỏe mạnh. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ thân nhiệt, tăng thải nhiệt do giãn mạch, tăng lưu lượng máu ngoại vi.
Ở liều điều trị, thuốc ít ảnh hưởng đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid-base, không gây kích ứng, loét hay xuất huyết dạ dày như khi dùng salicylat. Tác dụng của paracetamol đối với hoạt động của cyclooxygenase chưa được hiểu đầy đủ.Paracetamol không ảnh hưởng đến kết tập tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu.
2.1.2 Cafein
Caffeine là dẫn xuất của Xanthine (Methylxanthine), tác động lên hệ thần kinh trung ương và có tác dụng giảm đau.
Cafein khi kết hợp với Paracetamol giúp tăng cường tác dụng giảm đau cho Paracetamol. Đây là sự phối hợp được sử dụng rất nhiều trong sản xuất thuốc giảm đau chứa Paracetamol.
2.1.3 Phenylephrin Hydroclorid
Phenylephrine hydrochloride hoạt động như một chất cường giao cảm α1 (α1-adrenergic) tác động trực tiếp lên các thụ thể α1-adrenergic để làm co mạch máu và tăng huyết áp. Phenylephrine hydrochloride kết hợp với thuốc này làm giảm nghẹt mũi và xoang do cảm lạnh và làm giảm các triệu chứng nghẹt mũi.
2.2 Chỉ định thuốc AgiDolgen
Giảm đau trong viêm xoang.
Giảm các triệu chứng khó chịu của cảm lạnh, cảm cúm.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Agimol 325 chứa Paracetamol giảm đau hạ sốt
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc AgiDolgen
3.1 Liều dùng thuốc AgiDolgen
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1-2 viên/lần x 3-4 lần.
Mỗi liều cách nhau ít nhất 4 tiếng.
Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ dưới 12 tuổi.
3.2 Cách dùng thuốc AgiDolgen hiệu quả
Không sử dụng thuốc quá 7 ngày mà không có tư vấn của bác sĩ.
Không dùng quá 8 viên/ngày.
Uống cả viên với nước lọc.
4 Chống chỉ định
Bệnh nhân quá mẫn với thành phần của thuốc.
U tế bào ưa Crom.
Glaucom góc rộng.
Bệnh nhân suy gan, suy thận tăng, huyết áp cao. cường giáp, tiểu đường và bệnh tim…
Bệnh nhân đang sử dụng thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc chẹn beta và thuốc ức chế monoamin Oxidase trong 2 tuần trước đó.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc : [CHÍNH HÃNG] Thuốc Agimol 150 cốm pha uống giảm đau hạ sốt
5 Tác dụng phụ
Paracetamol | Cafein | Phenylephrin | |
Rối loạn hệ thống máu và bạch huyết | Giảm tiểu cầu. Mất bạch cầu hạt. | ||
Rối loạn hệ miễn dịch | Phản ứng phản vệ. Phản ứng mẫn cảm trên da bao gồm ban da, phù mạch và hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử nhiễm độc biểu bì. | ||
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất | Co thắt phế quản. | ||
Rối loạn gan mật | Rối loạn chức năng gan. | ||
Hệ thần kinh trung ương | Căng thẳng và lo âu. Kích động, bồn chồn và hưng phấn. Choáng váng. | Căng thẳng thần kinh. Nhức đầu, choáng váng, mất ngủ. | |
Rối loạn tiêu hóa | Buồn nôn, nôn mửa. | ||
Rối loạn tim | Tăng huyết áp. |
6 Tương tác
Chất ức chế Monoamin oxidase (bao gồm moclobemid) | Tương tác tăng huyết áp xảy ra giữa các amin giống giao cảm chẳng hạn Phenylephrin và chất ức chế monoamin oxidase. |
Các amin giống giao cảm | Dùng đồng thời phenylephrin với các amin giống giao cảm khác có thể tăng nguy cơ tác dụng phụ trên tim mạch. |
Các thuốc chẹn beta và thuốc hạ huyết áp khác (bao gồm Debrisoquin, Guanethidin, Reserpin, Methyldopa) | Phenylephrin có thể làm giảm hiệu lực của các thuốc chẹn beta và thuốc hạ huyết áp khác. Nguy cơ tăng huyết áp và các tác dụng phụ trên tim mạch khác có thể tăng. |
Digoxin và các Glycosid tim | Dùng đồng thời Phenylephrin với digoxin hoặc các Glycosid tim có thể tăng nguy cơ nhịp tim bất thường hoặc nhồi máu cơ tim. |
Thuốc chống trầm cảm 3 vòng (ví dụ Amitriptylin) | Có thể tăng nguy cơ các tác dụng phụ trên tim mạch với Phenylephrin. |
Alkaloid nhóm Ergot(Ergotamin và Methylsergid) | tăng nguy cơ ngộ độc Ergotin. |
Warfarin và các Coumarin khác | Tác dụng kháng đông của Ưarfarin và các Coumarin khác có thể gia tăng do việc dùng Paracetamol thường xuyên hàng ngày kéo dài với nguy cơ chảy máu tăng; thỉnh thoảng dùng thuốc không có tác dụng đáng kể. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Báo cáo bác sĩ nếu thấy có dấu hiệu xuất hiện hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử da, ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính,...
Thận trọng với bệnh nhân có rối loạn chức năng gan.
Phì đại tuyến tiền liệt.
Tắc nghẽn mạch máu.
Bệnh tim mạch
Bệnh nhân đang dùng thuốc chống giao cảm khác.
Tránh sử dụng thêm caphe, trà,..
Không được sử dụng quá liều lượng đã được khuyến cáo.
Nếu các triệu chứng vẫn kéo dài, cần tham khảo thêm ý kiến của bác sĩ.
Thuốc có chứa phẩm màu nên có thể gây ra phản ứng dị ứng.
Thuốc có chứa Lactose, không sử dụng cho bệnh nhân không dung nạp được đường Lactose, rối loạn hấp thu Glucose-Galactose.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Với phụ nữ mang thai: Không khuyến cáo sử dụng thuốc bởi trong thành phần có Cafein và Phenylephrine có thể gây nguy cơ sảy thai hoặc thai nhi sinh ra nhẹ cân.
Thời lý cho con bú: Cafein trong sữa mẹ có thể gây tác động kích thích lên trẻ bú mẹ.Phenylephrin có thể bài tiết vào sữa mẹ. Không sử dụng thuốc trong quá trình cho con bú. Nếu cần dùng thuốc, không cho trẻ bú mẹ trong thời gian điều trị.
7.3 Lưu ý khi vận hành máy móc, lái xe
Thuốc này không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Tuy nhiên thuốc có thể gây chóng mặt. Nếu bị ảnh hưởng, cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng Xử lý
Triệu chứng | Xử lý | |
Paracetamol | Buồn nôn, nôn, và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2 – 3 giờ sau khi uống liều độc của thuốc. Methemoglobin máu gây xanh tím da, niêm mạc, móng tay là một dấu hiệu đặc trưng nhiễm độc cấp tính dẫn chất p-aminophenol. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong. | Chẩn đoán sớm rất quan trọng trong điều trị quá liều paracetamol. Khi bị nhiễm độc nặng, điều quan trọng là phải điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống. Sử dụng thuốc giải độc: Ngay lập tức phải cho uống hay tiêm truyền tĩnh mạch N-acetylcystein trong vòng 8 giờ đầu tiên sau khi uống quá liều hoặc uống methionin trong vòng 10 – 12 giờ sau khi uống quá liều. Ngoài ra có thể dùng than hoạt làm giảm hấp thụ thuốc. |
Phenylephrin hydroclorid | Tăng huyết áp, nhức đầu, cơn co giật, xuất huyết não, đánh trống ngực, ngoại tâm thu, dị cảm. Nhịp tim chậm thường xảy ra sớm. | Tăng huyết áp có thể khắc phục bằng cách dùng thuốc chẹn α-Adrenergic như Phentolamin 5 – 10 mg, tiêm tĩnh mạch; nếu cần, có thể lặp lại. Thẩm tách máu thường không có ích. Cần chú ý điều trị triệu chứng và hỗ trợ chung, chăm sóc y tế. |
Cafein | Có thể gây bồn chồn, mất ngủ, kích thích, tiểu nhiều, mặt đỏ, tim đập nhanh, loạn nhịp tim. | Bệnh nhân cần được điều trị hỗ trợ, có thể sử dụng than hoạt trong vòng 1 giờ sau khi uống quá liều, truyền tĩnh mạch thuốc an thần để điều trị các triệu chứng của thần kinh trung ương. |
7.5 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. Để xa tầm tay trẻ em.
7.6 Nhà sản xuất
SĐK: VD-31060-18.
Nhà sản xuất: Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Agimexpharm.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim.
8 Thuốc AgiDolgen giá bao nhiêu?
Thuốc AgiDolgen hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc AgiDolgen có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
9 Thuốc AgiDolgen mua ở đâu?
Thuốc AgiDolgen mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc AgiDolgen để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
10 Ưu điểm
- Paracetamol (acetaminophen) là một trong những loại thuốc được sử dụng rộng rãi nhất, với nhiều kinh nghiệm đây là thuốc hạ sốt và giảm đau tiêu chuẩn cho các tình trạng đau nhẹ đến trung bình.
- Phối hợp liều cố định paracetamol, Cafein và phenylephrine được đáng giá là một liệu pháp an toàn và hiệu quả hơn giả dược trong điều trị triệu chứng cảm lạnh thông thường hoặc hội chứng giống cúm. [1]
- Phù hợp với hầu như các trạng thái đau cấp tính khác, caffein hoạt động như một chất hỗ trợ giảm đau và tăng cường hiệu quả của paracetamol. Vào 2 giờ sau khi dùng thuốc, 1g paracetamol cộng với 130 mg caffein giúp giảm đau nhiều hơn đáng kể so với 1g paracetamol đơn độc), 130 mg caffein đơn độc. [2]
- Sự kết hợp của Paracetamol với Cafein mang lại tác dụng giảm đau lớn hơn đáng kể so với chỉ dùng riêng paracetamol. Và người ta kết luận rằng caffein có thể làm tăng tác dụng giảm đau của Paracetamol theo cơ chế dược lực học.
11 Nhược điểm
- Ngộ độc Paracetamol có thể liên quan đến tổn thương gan nhiễm độc dẫn đến suy gan tối cấp. Chậm xuất hiện hoặc chậm điều trị, và bệnh não gan là yếu tố nguy cơ nghiêm trọng, tiên lượng xấu. [3] h
Tổng 5 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Paulo Dornelles Picón, Marisa Boff Costa , Rafael da Veiga Picon , Lucia Costa Cabral Fendt , Maurício Leichter Suksteris , Indara Carmanim Saccilotto , Alicia Dorneles Dornelles , Luis Felipe Carissimi Schmidt( cập nhật ngày 22 tháng 11 năm 2013), Symptomatic treatment of the common cold with a fixed-dose combination of paracetamol, chlorphenamine and phenylephrine: a randomized, placebo-controlled trial, PubMed. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2023
- ^ Z Ali, I Burnett, R Eccles, M North, M Jawad, S Jawad, G Clarke, I Milsom( cập nhật tháng 4 năm 2007), Efficacy of a paracetamol and caffeine combination in the treatment of the key symptoms of primary dysmenorrhoea, PubMed. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2023
- ^ SBK Mahadevan, P J McKiernan, P Davies, D A Kelly( cập nhật tháng 7 năm 2006), Paracetamol induced hepatotoxicity, PubMed. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2023