AgiDexclo (vỉ)
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Agimexpharm, Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm |
Số đăng ký | VD-26092-17 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Dexclorpheniramin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa1611 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Dị Ứng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Hương Trà
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 2593 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc AgiDexclo (vỉ) là loại thuốc để điều trị các triệu chứng dị ứng, cảm thông thường, giúp giảm hắt hơi, sổ mũi. Bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc thông tin và cách sử dụng thuốc AgiDexclo (vỉ).
1 Thành phần
Thành phần: Thuốc AgiDexclo (vỉ) có hoạt chất chính là Dexclorpheniramin Maleat có hàm lượng 2mg cùng các tá dược khác.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc AgiDexclo (vỉ) 2mg
2.1 Tác dụng của thuốc AgiDexclo (vỉ)
Dexchlorpheniramine là một thuốc thuộc nhóm thuốc kháng Histamin.
Thuốc AgiDexclo (vỉ) có tác dụng giảm các triệu chứng dị ứng, sốt và cảm thông thường với biểu hiện triệu chứng như phát ban, ngứa (mắt, mũi, da), ho, hắt hơi, sổ mũi, chảy nước mắt.
Cơ chế hoạt động của thuốc nghiên cứu là dựa trên sự ngăn chặn Histamin tự nhiên của cơ thể giải phóng khi bị dị ứng. Histamin là loại Amin gây co thắt cơ trơn khí phế quản, gây nên các cơn hắt hơi, hen phế quản....Thuốc cạnh tranh với Histamin tại Receptor, làm mất tác dụng của Histamin. Giúp làm khô những dịch lỏng trong cơ thể, và giảm những triệu chứng tiết dịch như chảy nước mắt, sổ mũi.
Thuốc chống dị ứng AgiDexclo (vỉ) điều trị triệu chứng ho, cảm thông thường không an toàn đối với trẻ em dưới 6 tuổi. Do vậy cần tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về vấn đề sử dụng thuốc.
2.2 Chỉ định của thuốc AgiDexclo (vỉ)
Thuốc AgiDexclo (vỉ) được chỉ định sử dụng để điều trị các triệu chứng do dị ứng gây ra như viêm kết mạc, viêm mũi (quanh năm hoặc theo mùa), phát ban, viêm mũi dị ứng, viêm xoang,...
Thuốc dùng để chống say tàu xe, chống nôn,...
==> Mời quý bạn đọc tham khảo thêm: Thuốc Inflagic 5ml - Chống viêm và giảm dị ứng mạnh
3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc AgiDexclo (vỉ)
3.1 Liều dùng của thuốc AgiDexclo (vỉ)
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 2mg trong 4-6 giờ. Tương đương với 1 viên/ lần. Uống ngày 3-4 lần. Mỗi lần cách nhau tối thiểu 4 giờ.
Trẻ em từ 6 đến 11 tuổi: Uống 1mg trong 4 - 6 giờ. Tương đương ½ viên/lần. Uống ngày 2-3 lần.
3.2 Cách dùng thuốc AgiDexclo (vỉ) hiệu quả
Uống thuốc với 1 cốc nước lọc hoặc đun sôi để nguội hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ. Không nghiền hay nhai thuốc.
Với mỗi liều đều phụ thuộc vào tuổi, tình trạng sức khỏe, do đó, không tự ý tăng hay giảm liều. Nếu đổi thuốc, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
Thuốc nên được uống thường xuyên đúng liều. Để không quên, nên uống vào cùng thời điểm trong các ngày.
4 Chống chỉ định
Không nên tự ý sử dụng thuốc trong một số trường hợp đặc biệt. Điều này có thể gây nguy hiểm nghiêm trọng đến sức khỏe, tính mạng của bệnh nhân.
Trẻ em dưới 6 tuổi, người mắc hen suyễn, đang trong cơn hen cấp, người bị Glocom góc hẹp không dùng thuốc này.
Dị ứng với thành phần trong thuốc hoặc các thuốc khác có thành phần với cấu trúc hóa học tương tự Dexchlorpheniramine.
Dị ứng với bất kỳ thuốc nào, thức ăn hay những hóa chất nào khác.
Nhịp tim nhanh, chậm, bất thường.
Người bệnh đang trong giai đoạn dùng thuốc ức chế Monoamin Oxydase ( MAO).
Loét dạ dày, tắc môn vị - tá tràng.
Phụ nữ cho con bú.
==> Mời quý bạn đọc tham khảo thêm: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Theratussine 5mg - Thuốc chống dị ứng
5 Tác dụng phụ
Người bệnh có thể bị khô miệng, khô mắt.
Người mệt mỏi, nhược cơ.
Tác dụng phụ thường gặp là buồn ngủ, thiếu tập trung, lơ mơ.
Trên đây chỉ là 1 số tác dụng không mong muốn đã được báo cáo. Hãy báo lại với bác sĩ hoặc dược sĩ những triệu chứng bất thường mà người bệnh gặp phải để được điều trị kịp thời.
6 Tương tác thuốc
Tương tác thuốc có thể gây tăng hoặc giảm khả năng hoạt động của thuốc. Ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị cũng như độc tính của thuốc đối với cơ thể người bệnh. Do đó, cần liệt kê danh sách những thuốc đang sử dụng cho bác sĩ để có được cách sử dụng đúng đắn nhất.
Thuốc ức chế MAO (như thuốc Isocarboxazid, Procarbazine, Selegiline,...) làm tăng và kéo dài tác dụng chống tiết Acetylcholin của thuốc kháng Histamin.
Thuốc trị bệnh Parkinson (Benztropine, Trihexyphenidyl), thuốc chống trầm cảm (Amitriptyline, Desipramine…) thuốc chống đông máu làm giảm tác dụng an thần của Dexclorpheniramin.
Thuốc an thần làm tăng tác dụng an thần của Dexchlorpheniramine.
Không dùng Chlorpheniramine khi đang sử dụng Dexchlorpheniramine. Điều này sẽ làm kết quả xét nghiệm dị ứng bị sai số. Do vậy, nếu sử dụng Chlorpheniramine cần báo với bác sĩ.
Rượu làm tăng tác dụng an thần của thuốc. Điều này càng gây nguy hiểm khi người bệnh tham gia lái xe hoặc vận hành máy móc. Do đó cần tránh sử dụng rượu bia khi đang dùng thuốc.
7 Lưu ý khi sử dụng thuốc và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến dược sĩ.
Đối với một số đối tượng đặc biệt sau cần thận trọng khi sử dụng thuốc:
- Bệnh nhân tăng huyết áp.
- Bệnh nhân lớn tuổi có khả năng bị hạ huyết áp tư thế, bị chóng mặt, buồn ngủ; bị táo bón kinh niên (do có nguy cơ bị tắc ruột liệt).
- Bệnh nhân bị suy gan và/hay suy thận nặng.
- Chú ý thận trọng khi đang sử dụng thuốc:
- Tránh xa rượu bia.
- Phụ nữ có thai.
Không sử dụng các sản phẩm chứa đường Lactose hoặc một số loại đường khác.
Hạn chế lái xe, vận hành máy móc do tác dụng phụ gây buồn ngủ của thuốc. Đặc biệt là trong thời gian đầu dùng thuốc. Do đó, bệnh nhân nên bắt đầu điều trị thuốc vào buổi tối.
7.2 Lưu ý trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Thời kỳ mang thai
Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng. Chỉ sử dụng trong trường hợp thật cần thiết.
Thuốc có thể được cân nhắc kê đơn khi cần thiết ở 6 tháng đầu thai kỳ.
Dùng thuốc trong 3 tháng cuối của thai kỳ chỉ nên sử dụng ngắn hạn và phải theo dõi chức năng tiêu hóa và thần kinh của trẻ sơ sinh.
7.2.2 Thời kỳ cho con bú
Thuốc có thể vào sữa mẹ với một lượng nhỏ. Vì các thuốc kháng histamin có thể gây phản ứng nghiêm trọng với trẻ đang bú mẹ. Do vậy, cần cân nhắc không nên dùng thuốc này trong khi đang cho con bú.
7.3 Xử trí quá liều
7.3.1 Triệu chứng
Hệ thần kinh trung ương suy yếu.
Trẻ em:
Hôn mê.
Rối loạn nhận thức.
Co giật.
Biểu hiện giống Atropin:
Triệu chứng tiêu hóa.
Mặt đỏ bừng.
Đồng tử giãn.
Miệng khô.
7.3.2 Xử trí
Gây nôn.
Điều trị bổ trợ.
Rửa dạ dày.
Làm giảm triệu chứng.
Khắc phục huyết áp giảm bằng thuốc co mạch.
7.4 Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng, không bảo quản ở ngăn đá.
Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-26092-17.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên. Hoặc hộp 10 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc AgiDexclo (vỉ) giá bao nhiêu?
Thuốc AgiDexclo (vỉ) giá bao nhiêu? Hiện nay thuốc AgiDexclo (vỉ) đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc đã được cập nhật ở đầu trang hoặc để biết chi tiết về sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi bạn đọc có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 88 8633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc AgiDexclo (vỉ) mua ở đâu?
Thuốc AgiDexclo (vỉ) mua ở đâu chính hãng và uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ kê thuốc AgiDexclo (vỉ) tới mua trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân hoặc liên hệ qua số hotline hoặc nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Viên uống dễ sử dụng, thuận lợi uống mọi lúc.
- Thuốc AgiDexclo hiệu quả tốt trong làm giảm các dấu hiệu nghẹt mũi, các bệnh dị ứng ở mũi, mắt, da, nhiều cơ quan giảm đi.
- Dễ tìm mua, giá cả có thể phải chăng do được công ty trong nước sản xuất đặc biệt là có thể yên tâm về chất lượng vì nhà máy đạt GMP-WHO.
- Dexclorpheniramin Maleat được nghiên cứu có tác dụng giảm triệu chứng viêm mũi lâu năm tốt hơn so với mequitaxine và so với giả dược.[1]
- Dexclorpheniramin được nghiên cứu có thấy hiệu quả điều trị viêm mũi dị ứng tương tự như Tritoqualine.[2]
12 Nhược điểm
- Trẻ <6 tuổi và nhiều người không uống được thuốc.
- Uống thuốc khiến người bệnh hay cảm thấy rất buồn ngủ nên ảnh hưởng rất nhiều đến khả năng tập trung.
Tổng 13 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả J S Pukander, P H Karma, M A Penttilä, M E Perälä, P Ylitalo, M J Kataja (Ngày đăng tháng 12 năm 1990). Mequitazine and dexchlorpheniramine in perennial rhinitis. A double-blind cross-over placebo-controlled study, Pubmed. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2023
- ^ Tác giả G Albertini, R Davalli, P Moroni, V Oberhauser (Ngày đăng tháng năm 1986). Clinical pharmacology of tritoqualine: a comparative study against dexchlorpheniramine in allergic rhinitis, Pubmed. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2023