Agiclovir 400mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Agimexpharm, Công ty Cổ phần Dược phẩm Agimexpharm |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm Agimexpharm |
Số đăng ký | VD-33369-19 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Aciclovir (Acyclovir) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | AA4016 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Virus |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1877 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Agiclovir 400mg được là thuốc được bác sĩ kê đơn trong các trường hợp nhiễm virus như Herpes simplex ở da, niêm mạc, bệnh Zona và bệnh thủy đậu.Trong bài viết dưới đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) sẽ gửi đến bạn đọc một số thông tin hữu ích khi sử dụng thuốc Agiclovir 400mg.
1 Thành phần
Trong 1 viên nén thuốc Agiclovir 400mg chứa:
- Acyclovir 400mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Agiclovir 400mg
2.1 Tác dụng của thuốc Agiclovir 400mg
Thuốc Agiclovir 400mg là thuốc gì?
Đây là một thuốc thuộc nhóm kháng virus với thành phần chính là Acyclovir, tính chất và tác dụng cụ thể như sau:
2.1.1 Dược lực học
Acyclovir là một chất tương tự tổng hợp của nucleoside purine, guanosine , có hoạt tính kháng vi rút mạnh chống lại vi rút herpes simplex loại 1 và 2, vi rút varicella-zoster và các vi rút khác thuộc họ herpesvirus.
Sau khi chuyển đổi in vivo thành chất chuyển hóa có hoạt tính acyclovir triphosphat bởi thymidine kinase của virus, acyclovir ức chế cạnh tranh DNA polymerase của virus bằng cách kết hợp vào chuỗi DNA của virus đang phát triển và chấm dứt quá trình trùng hợp tiếp theo.
Acyclovir có một phổ điều trị rộng và quá liều là rất hiếm ở những bệnh nhân khỏe mạnh.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Sinh khả dụng đường uống của thuốc không cao khoảng 15 - 30%.
Phân bố: Thuốc phân bố rộng rãi vào các mô và dịch cơ thể bao gồm não, thận, nước bọt, phổi, gan, cơ, lá lách, tử cung, niêm mạc âm đạo và dịch tiết, dịch não tủy. Thuốc qua được nhau thai và sữa mẹ. Nồng độ thuốc trong sữa mẹ lớn hơn nồng độ trong huyết tương của mẹ đồng thời, có thể thông qua cơ chế vận chuyển tích cực.
Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa bằng nhiều con đường bởi các hợp chất: alcohol dehydrogenase và aldehyde dehydrogenase, aldehyde oxidase, thymidine kinase của virus, guanylate kinase, nucleoside diphosphat kinase, pyruvate kinase, creatine kinase, phosphoglycerate kinase, succinyl-CoA synthetase, phosphoenolpyruvate carboxykinase và adenylosuccinate synthetase.
Thải trừ: Ở người lớn có chức năng thận bình thường, thời gian bán thải của acyclovir trong giai đoạn đầu trung bình là 0,34 giờ và thời gian bán thải ở giai đoạn cuối trung bình là 2,1-3,5 giờ. Ở người lớn bị suy thận, cả thời gian bán thải ở giai đoạn đầu và thời gian bán thải ở giai đoạn cuối có thể kéo dài, tùy thuộc vào mức độ suy thận [1].
2.2 Chỉ định của thuốc Agiclovir 400mg
Thuốc điều trị nhiễm virus Agiclovir 400mg được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Điều trị và/hoặc ngăn ngừa sự tái phát của một số loại nhiễm trùng herpes simplex virus (HSV), bao gồm cả mụn rộp sinh dục.
- Điều trị nhiễm vi rút varicella zoster (VZV), bao gồm thủy đậu (nhiễm varicella nguyên phát) và bệnh zona (herpes zoster).
- Dự phòng nhiễm virus Herpes simplex trên các bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc cùng hoạt chất: Thuốc kem bôi da Acyclovir Stada 2g điều trị bệnh Zona, thủy đậu
3 Liều dùng - cách dùng của thuốc Agiclovir 400mg
3.1 Liều dùng của thuốc Agiclovir 400mg
Điều trị nhiễm Herpes simplex | Phòng ngừa nhiễm Herpes simplex tái phát | Dự phòng nhiễm Herpes simplex | Điều trị bệnh thủy đậu và Herpes zoster | |
Trẻ em | Trẻ ≥ 2 tuổi: Liều dùng bằng liều người lớn. Trẻ < 2 tuổi: Liều dùng nửa liều người lớn. | - Trẻ < 2 tuổi: 200 mg/lần x 4 lần/ngày. - Trẻ 2 – 5 tuổi: 400 mg/lần x 4 lần/ngày. - Trẻ ≥ 6 tuổi: 800 mg/lần x 4 lần/ngày. | ||
Người lớn | -Sử dụng 200 mg/lần, 5 lần/ngày, cách nhau 4 giờ. - Điều trị trong 5 ngày, trong các trường hợp nặng, thời gian điều trị có thể dài hơn. | - Sử dụng 200 mg/lần x 4 lần/ngày cách nhau 6 giờ; hoặc 400mg/lần x 2 lần/ ngày. | - Sử dụng 200 mg/lần x 4 lần/ngày. - Trên những bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch nặng như ghép tủy, liều có thể đến 400mg/lần. | - Sử dụng 800mg/lần x 5 lần/ngày. - Điều trị càng sớm càng tốt |
Đối tượng đặc biệt | ||||
Người cao tuổi | - Cần đánh giá chức năng thận để hiệu chỉnh liều phù hợp. | |||
Người suy thận |
3.2 Cách dùng của thuốc Agiclovir 400mg
Sử dụng thuốc sau bữa ăn.
Uống theo đúng liều lượng bác sĩ chỉ định.
Uống thuốc với 1 cốc nước đầy tương đương với khoảng 150 ml nước. Nuốt nguyên viên, không nhai hay nghiền nhỏ viên thuốc.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng cho bệnh nhân bị mẫn cảm với aciclovir hay bất kì thành phần khác nào của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc cùng tác dụng: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Viroef - Thuốc kháng virus điều trị viêm gan B
5 Tác dụng phụ
Mức độ | Thường gặp | Hiếm gặp | Rất hiếm |
Rối loạn hệ thống bạch huyết và máu | Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu | ||
Rối loạn hệ thống miễn dịch | Sốc phản vệ | ||
Rối loạn tâm thần và hệ thần kinh | Nhức đầu, chóng mặt | Kích động, lú lẫn, run, mất điều hòa, rối loạn nhịp tim, ảo giác, các triệu chứng loạn thần, co giật, buồn ngủ, bệnh não, hôn mê. | |
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất | Dyspnoea | ||
Rối loạn tiêu hóa | Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng | ||
Rối loạn gan-mật | Tăng bilirubin và các enzym liên quan đến gan có thể đảo ngược | Viêm gan, vàng da | |
Rối loạn da và mô dưới da | Ngứa, phát ban (kể cả nhạy cảm với ánh sáng). | mày đay. Tăng tốc độ rụng tóc lan tỏa. Rụng tóc lan tỏa cấp tốc có liên quan đến nhiều loại bệnh và các loại thuốc, mối quan hệ của sự kiện này với liệu pháp aciclovir là không chắc chắn, phù mạch. | |
Rối loạn thận và tiết niệu | Tăng urê và creatinin máu | Suy thận cấp, đau quặn thận Đau thận có thể liên quan đến suy thận và đái ra tinh thể. | |
Các rối loạn chung và tình trạng cơ địa | Mệt mỏi, sốt. |
6 Tương tác thuốc
Probenecid và cimetidine: làm tăng AUC của aciclovir và làm giảm độ thanh thải qua thận của aciclovir.
Mycophenolate mofetil: làm tăng AUC của aciclovir và làm giảm độ thanh thải qua thận của aciclovir.
Theophylline: làm tăng AUC của theophylline
Amphotericin B và ketoconazol: Có thể làm tăng hoạt lực của Aciclovir.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Lưu ý khi sử dụng cho bệnh nhân suy thận và bệnh nhân cao tuổi:
- Aciclovir được thải trừ qua quá trình thanh thải qua thận, do đó phải giảm liều ở bệnh nhân suy thận
- Bệnh nhân cao tuổi có khả năng bị giảm chức năng thận và do đó cần phải điều chỉnh liều ở nhóm bệnh nhân này.
- Cả bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân suy thận đều có nhiều nguy cơ phát triển các tác dụng phụ về thần kinh và cần được theo dõi chặt chẽ
Cần chú ý duy trì đủ nước ở những bệnh nhân dùng aciclovir đường uống liều cao. Nguy cơ suy thận tăng lên khi dùng chung với các thuốc độc với thận khác.
7.2 Sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Thuốc aciclovir qua được nhau thai. Đến nay, chưa có nghiên cứu chứng minh về dị tật xảy ra cho thai nhi khi mẹ sử dụng thuốc aciclovir. Tuy nhiên, các nhà khoa học chưa chắc chắn về sự liên quan lâm sàng giữa của những nghiên cứu với thực tế dịch tễ. Do đó, việc sử dụng thuốc chỉ khi thật sự cần thiết và cần có sự chỉ định của bác sĩ.
7.2.2 Mẹ đang cho con bú
Thuốc được bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ từ 0,6 đến 4,1 lần so với nồng độ tương ứng trong huyết tương. Các mức này có thể khiến trẻ bú mẹ tiếp xúc với liều aciclovir lên đến 0,3mg / kg / ngày. Do đó, nên thận trọng nếu dùng aciclovir cho phụ nữ đang cho con bú [2].
7.3 Quá liều và xử trí khi quá liều
Bệnh nhân đã uống quá liều lên đến 20 g aciclovir trong một lần duy nhất, thường không có tác dụng độc hại. Sử dụng aciclovir uống quá liều ngẫu nhiên, lặp đi lặp lại trong vài ngày có liên quan đến các tác dụng trên đường tiêu hóa ( ví dụ như buồn nôn và nôn) và các ảnh hưởng đến thần kinh ( ví dụ như nhức đầu và lú lẫn).
Sử dụng quá liều iv aciclovir đã dẫn đến tăng creatinin huyết thanh, nitơ urê máu và suy thận sau đó. Các tác dụng thần kinh bao gồm lú lẫn, ảo giác, kích động, co giật và hôn mê đã được mô tả liên quan đến quá liều.
Xử trí: Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ để tìm các dấu hiệu nhiễm độc. Thẩm tách máu làm tăng đáng kể việc loại bỏ aciclovir khỏi máu và do đó, có thể được coi là một lựa chọn xử trí trong trường hợp quá liều có triệu chứng.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo và thoáng mát.
Tránh ẩm và nhiệt độ cao.
Nhiệt độ bảo quản 20-25 độ C.
Tránh xa tầm tay trẻ em.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-33369-19.
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Agimexpharm.
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Agiclovir 400mg có giá thành bao nhiêu?
Hiện nay, thuốc diệt virus Agiclovir 400mg giá bao nhiêu?. Giá của sản phẩm sẽ được cập nhật tại đầu trang. Để biết thêm thông tin chi tiết hoặc cập nhật thông tin ưu đãi từ phía trung tâm bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Agiclovir 400mg mua ở đâu?
Bạn có thể mua Agiclovir 400mg trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc có thể liên hệ mua thuốc qua kênh bán thuốc online để mua được sản phẩm chính hãng và chất lượng tốt nhất.
11 Ưu và nhược điểm khi sử dụng Agiclovir 400mg
12 Ưu điểm
- Nghiên cứu đã chỉ ra thuốc uống chứa Acyclovir được chứng minh là liệu pháp hiệu quả cho cả mụn rộp sinh dục ban đầu và tái phát [3].
- Acyclovir là một phương pháp điều trị đã được thành lập đối với nhiễm herpes simplex, các công thức acyclovir tiêm tĩnh mạch, uống và ở mức độ thấp hơn mang lại lợi ích điều trị đáng kể trong herpes simplex sinh dục và herpes simplex tái phát [4].
- Dạng viên nén phân liều sử dụng dễ dàng và thuận tiện.
- Thuốc Agiclovir 400mg thuộc thương hiệu Agimexpharm - Thương hiệu dược phẩm Việt Nam với gần nhiều năm kinh nghiệm trong ngành dược phẩm, dây chuyền sản xuất hiện đại, công ty đã đạt các chứng nhận bao gồm GMP – WHO/ GLP / GSP / GPP/GDP, TCVN và ISO 9001:2008.
13 Nhược điểm
- Thuốc không đảm bảo an toàn trên các nhóm bệnh nhân người cao tuổi, phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú.
- Thuốc có nhiều khả năng gây ra các tác dụng phụ và tương tác với nhiều nhóm thuốc, do đó cần thận trọng trong quá trình sử dụng
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia PubChem. Acyclovir, PubChem. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2022
- ^ Chuyên gia EMC (Đăng ngày 8 tháng 4 năm 2022). Aciclovir Tablets BP 400mg, EMC. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2022
- ^ Tác giả JW Gnann Jr và cộng sự (Đăng ngày tháng 10 năm 1983). Acyclovir: mechanism of action, pharmacokinetics, safety and clinical applications,Pubmed. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2022
- ^ Tác giả JJ O'Brien và cộng sự (Đăng ngày tháng 3 năm 1989). Acyclovir. An updated review of its antiviral activity, pharmacokinetic properties and therapeutic efficacy, Pubmed. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2022