1 / 13
thuoc ag ome 1 J3567

Ag-Ome

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

130.000
Đã bán: 125 Còn hàng
Thương hiệuAgimexpharm, Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Agimexpharm
Công ty đăng kýCông Ty Cổ Phần Dược Phẩm Agimexpharm
Số đăng kýVD-10977-10
Dạng bào chếViên nén bao tan trong ruột
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x vỉ 10 viên
Hoạt chấtOmeprazole
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmaa7812
Chuyên mục Thuốc Tiêu Hóa

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Nguyễn Trang Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 1904 lần

Thuốc Ag-Ome được chỉ định để điều trị viêm loét dạ dày-tá tràng và các vấn đề về dạ dày như ợ hơi, hội chứng Zollinger-Ellison, Trào ngược dạ dày-thực quản…Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Ag-Ome.

1 Thành phần

Thành phần 1 viên Ag-Ome

Omeprazol magnesi: 20,6mg (tương đương Omeprazol: 20mg)

Tá dược vừa đủ(Microcrystalline cellulose, Crospovidone, Magnesi stearat, Methacrylic acid copolymer, Hydroxypropyl methylcellulose, Titan dioxyd, Talc, Polyethylene glycol 6000, Polysorbat 80, Oxyd Sắt đỏ).

Dạng bào chế: Viên nén bao tan trong ruột.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Ag-Ome

2.1 Tác dụng của thuốc Ag-Ome

2.1.1 Dược lực học

Omeprazole ức chế sự tiết axit dạ dày bằng cách ức chế hệ thống enzyme Hydro/kali Adenosine Triphosphatase (H+/K+ ATPase), còn được gọi là bơm proton trong các tế bào thành của dạ dày. Một liều duy nhất 20 mg omeprazol mỗi ngày tạo ra tác dụng ức chế tiết axit dạ dày mạnh và hiệu quả. Hiệu quả tối đa đạt được sau 4 ngày điều trị. Ở những bệnh nhân bị loét tá tràng, giảm 80%c dịch vị trong 24 giờ.

Omeprazole có thể ức chế Helicobacter pylori ở bệnh nhân loét tá tràng và/hoặc viêm thực quản trào ngược nhiễm vi khuẩn này.

Kết hợp omeprazole với một số loại thuốc kháng khuẩn (ví dụ clarithromycin, amoxicillin) có thể diệt trừ H. pylori với việc chữa lành vết loét và thuyên giảm lâu dài.

2.1.2 Dược động học

Omeprazol thường được hấp thu hoàn toàn ở ruột non từ 3 đến 6 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng là khoảng 60%.

Khoảng 95% thuốc gắn kết với protein huyết tương. Mặc dù omeprazole có thời gian bán hủy trong huyết tương ngắn, nhưng tác dụng của nó kéo dài (do gắn kết kéo dài với H+/K+ ATPase). Do đó, thuốc chỉ có thể được sử dụng một lần một ngày.

Omeprazole được chuyển hóa gần như hoàn toàn ở gan sau khi hấp thu, chủ yếu bởi isoenzym cytochrom P450 CYP2C19 thành omeprazole hydroxyl và ở mức độ thấp hơn bởi CYP3A4 thành omeprazole sulfone. Các chất chuyển hóa này không có hoạt tính và được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu và một lượng ít hơn qua phân.

2.2 Thuốc Ag-Ome chưa bệnh gì?

Tăng tiết acid dạ dày.

Hội chứng trào ngược dạ dày-thực quản.

Loét dạ dày-tá tràng.

Hội chứng Zollinger-Ellison.

Phòng ngừa và điều trị đau dạ dày do sử dụng thuốc.

Phối hợp với thuốc khác như kháng sinh điều trị vi khuẩn Helicobacter Pylori(HP).

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Vacoomez's 20 ức chế tiết dịch vị dạ dày

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Ag-Ome

3.1 Liều dùng thuốc Ag-Ome

Người lớnCác vấn đề về tiêu hóa( ợ hơi, ợ chua,...)1 viên/ 1 lần/ ngày, trong thời gian từ 2 đến 4 tuần.
Hội chứng trào ngược dạ dày-thực quản1 viên/ 1 lần/ ngày trong vòng 4 tuần, sau đó thêm 4 đến 8 tuần nếu chưa lành hẳn.
Viêm thực quảnLiều điều trị: 2 viên/1 ngày. Liều duy trì: 1 viên/1 ngày.
Điều trị loét dạ dày-tá tràng

Loét tá tràng: 1 viên/ngày (trường hợp nặng có thể dùng 2 viên/ngày) trong 4 tuần.

Loét dạ dày: 1 viên/ngày (trường hợp nặng có thể dùng 2 viên/ngày) trong 8 tuần.

Điều trị HP

Có thể phối hợp Omeprazol với các thuốc kháng khuẩn trong điều trị bằng 3 hoặc 4 thuốc.

Phác đồ 3 thuốc: Omeprazole (1 viên x 2 lần/ngày hoặc 2 viên x 1 lần/ngày) + Amoxicillin 1g(2 lần/ngày) + Clarithromycin 500mg (2 lần/ngày).

Điều trị hội chứng Zollinger-EllisonLiều khởi đầu: 3 viên/ngày và có thể điều chỉnh liều khi cần thiết.
Loét dạ dày do sử dụng thuốc1 viên/ngày.
Dự phòng chống sặc acid trong quá trình gây mê2 viên buổi tối hôm trước khi mổ và một liều 2 viên nữa vào khoảng 2 – 6 giờ trước khi phẫu thuật.
Trẻ emTrào ngược dạ dày-thực quản1 viên/ngày và có thể tăng nếu cần thiết. Điều trị kéo dài từ 4-12 tuần.

3.2 Ag-Ome uống trước ăn hay sau ăn?

Sử dụng vào buổi sáng trước ăn 1 giờ và uống nguyên cả viên, không bóc tách, nhai hoặc nghiền thuốc. [1]

4 Chống chỉ định

Chống chỉ định mẫn cảm với Omeprazol và các thành phần khác của thuốc.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc : [CHÍNH HÃNG] Thuốc Omeprazol DHG điều trị viêm loét dạ - dày tá tràng

5 Tác dụng phụ

Thường gặp: Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng.

Ít gặp: Mất ngủ, rối loạn cảm giác, mệt mỏi, mày đay, ngứa, nổi ban.

Hiếm gặp: Đổ mồ hôi, phù ngoại biên, sốt phản vệ, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ các dòng tế bào máu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết tự miễn, giảm natri máu, giảm Magie máu, lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, nhiễm nấm Candida, khô miệng, đau khớp, đau cơ.

Các chất ức chế bơm proton có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn Đường tiêu hóa do tác dụng ức chế tiết acid dịch vị.

6 Tương tác

Nelfinavir, AtazanavirNồng độ nelfinavir, atazanavir trong huyết tương giảm khi dùng đồng thời với omeprazol. Không phối hợp với Nelfinavir, Atazanavir.
CiclosporinOmeprazol là chất ức chế CYP2C19 nên có thể làm giảm tác dụng của Clopidogrel.
Clarithromycinức chế chuyển hóa omeprazol và làm cho nồng độ omeprazol tăng cao gấp đôi.
NifedipinOmeprazol làm giảm chuyển hóa nifedipin ít nhất là 20% và có thể làm tăng tác dụng của nifedipin.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Cần loại trừ các nguyên nhân đau dạ dày như u ác tính do thuốc có thể che lấp triệu chứng của bệnh.

Sử dụng thuốc có thể tăng nguy cơ nhiễm khuẩn và tăng nguy cơ tiêu chảy do vi khuẩn.

Nguy cơ gãy xương: (liều cao và sử dụng trên 1 năm) tăng nguy cơ gãy xương chậu, cổ tay hoặc cột sống do loãng xương.

Có thể giảm Magie máu. Biểu hiện mệt mỏi, co cứng cơ, mê sảng, chống co giật.

Giảm hấp thu vitamin B12

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

7.2.1 Phụ nữ mang thai

Thuốc chưa được nghiên cứu rõ ràng trên phụ nữ mang thai. Vậy nên cần thận trọng và cân nhắc kỹ trước khi sử dụng trên phụ nữ mang thai.

7.2.2 Phụ nữ cho con bú

Thuốc có phân bố trong sữa mẹ, ngừng cho con bú khi điều trị bằng Omeprazol.

7.3 Xử trí khi quá liều

Khi sử dụng quá liều có thể gặp phải một số vấn đề như buồn ngủ, đau đầu. Chỉ có thể điều trị triệu chứng, không có thuốc điều trị đặc hiệu cho Omeprazol.

7.4 Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. Để xa tầm tay trẻ em.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-10977-10.

Nhà sản xuất: Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Agimexpharm.

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x vỉ 10 viên.

9 Thuốc Ag-Ome giá bao nhiêu?

Thuốc Ag-Ome hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Ag-Ome 20mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Ag-Ome mua ở đâu?

Thuốc Ag-Ome mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Ag-Ome để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Ưu điểm

  • Omeprazol dung nạp tốt và các tác dụng không mong muốn tương đối ít gặp, thường lành tính và có hồi phục.
  • Sự ức chế kéo dài tiết axit dạ dày cho phép Omeprazol dùng liều một lần mỗi ngày ở bệnh nhân loét dạ dày và trào ngược dạ dày thực quản, và dùng liều một hoặc hai lần mỗi ngày ở bệnh nhân mắc hội chứng Zollinger-Ellison.
  • So với các liệu pháp điều trị hiện có, Omeprazole được dung nạp tốt và cho thấy tốc độ lành vết loét nhanh hơn. Nó vượt trội so với các liệu pháp thông thường trong điều trị hội chứng Zollinger-Ellison. [2]
  • Omeprazole là chất ức chế đặc hiệu H+,K(+)-ATPase hay 'bơm proton' trong tế bào thành. Enzyme này chịu trách nhiệm cho bước cuối cùng trong quá trình tiết axit. Chính vì vậy mà Omeprazol ngăn tiết dịch acid do mọi nguyên nhân.
  • Omeprazole đã tạo ra tốc độ chữa bệnh ngắn hạn vượt trội so với thuốc đối kháng thụ thể histamine H2 trong loét tá tràng, loét dạ dày và viêm thực quản trào ngược. [3]
  • Omeprazole đã được chứng minh là mang lại tỷ lệ lành bệnh cao hơn đáng kể so với Ranitidine hoặc Cmetidine ở bệnh nhân loét tá tràng và loét dạ dày. [4] 

12 Nhược điểm

  • Sử dụng thuốc lâu dài trong nhiều năm có thể tăng nguy cơ nhiễm khuẩn và tăng nguy cơ tiêu chảy do vi khuẩn.[5]

Tổng 13 hình ảnh

thuoc ag ome 1 J3567
thuoc ag ome 1 J3567
thuoc ag ome 2 K4151
thuoc ag ome 2 K4151
thuoc ag ome 3 T8368
thuoc ag ome 3 T8368
thuoc ag ome 4 E2524
thuoc ag ome 4 E2524
thuoc ag ome 5 J3655
thuoc ag ome 5 J3655
thuoc ag ome 6 S7062
thuoc ag ome 6 S7062
thuoc ag ome 7 C0622
thuoc ag ome 7 C0622
thuoc ag ome 8 D1215
thuoc ag ome 8 D1215
thuoc ag ome 9 V8630
thuoc ag ome 9 V8630
thuoc ag ome 10 D1302
thuoc ag ome 10 D1302
thuoc ag ome 11 V8827
thuoc ag ome 11 V8827
thuoc ag ome 12 H3147
thuoc ag ome 12 H3147
thuoc ag ome 13 O5465
thuoc ag ome 13 O5465

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Ag-Ome do nhà sản xuất cung cấp. Tải bản PDF tại đây
  2. ^ F Massoomi , J Savage, C J Destache( cập nhật tháng 1 năm 1993),Omeprazole: a comprehensive review, PubMed. Truy cập ngày 09 tháng 3 năm 2023
  3. ^ CW Howden( cập nhật tháng 1 năm 1991), Clinical pharmacology of omeprazole, PubMed. Truy cập ngày 09 tháng 3 năm 2023
  4. ^ A Walan( cập nhật năm 1989), Clinical utility and safety of omeprazole, PubMed. Truy cập ngày 09 tháng 3 năm 2023
  5. ^ W Creutzfeldt( cập nhật tháng 1 năm 1994), Risk-benefit assessment of omeprazole in the treatment of gastrointestinal disorders, PubMed. Truy cập ngày 09 tháng 3 năm 2023
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    uống trước ăn hay sau ăn

    Bởi: Thanh vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Ag-Ome 3/ 5 1
5
0%
4
0%
3
100%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Ag-Ome
    T
    Điểm đánh giá: 3/5

    nhà thuốc uy tín

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633