Afinitor 10mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Novartis, Novartis Pharma Stein AG |
Công ty đăng ký | Novartis Pharma Stein AG |
Số đăng ký | VN-20042-16 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Everolimus |
Tá dược | Magnesi stearat, Crospovidon , Hydroxytoluen butylat hóa , Lactose monohydrat |
Hộp/vỉ | Hộp |
Xuất xứ | Thụy Sĩ |
Mã sản phẩm | thanh605 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 77 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi viên nén Afinitor 10mg chứa thành phần bao gồm:
- Hoạt chất everolimus với hàm lượng 10mg
- Tá dược với magnesi stearat, Lactose, crospovidone,… vừa đủ trong mỗi viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Afinitor 10mg
Thuốc Afinitor 10mg có tác dụng trong chống ung thư. Thuốc được chỉ định sử dụng trong một số các đối tượng:
- Sử dụng phối hợp với thuốc chứa hoạt chất exemestane cho các đối tượng bệnh nhân là phụ nữ sau thời kì mãn kinh trong điều trị ung thư vú có tiến triển và có thụ thể hormon dương tính, HER2/neu âm tính, ung thư vú tái phát hay tiến triển không có di căn nội tạng và đã từg được chỉ định điều trị với thuốc ức chế aromatase không steroid.
- Người lớn đang gặp vấn đề về bệnh lý u thần kinh nội tiết có nguồn gốc tụy ở giai đoạn tiến triển, có sự biệt hóa tốt hay trung bùnh và không thể chỉ định phẫu thuật hay đã có dấu hiệu di căn tế bào ung thư.
- Người đang bi carcinôm trên tế bào thận tiến triển khi đang hoặc sau điều trị với thuốc VEGF. [1]
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Certican 0.25mg dự phòng thải tạng ghép
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Afinitor 10mg
3.1 Liều dùng
Thuốc Afinitor 10mg được sử dụng khi có sự cân nhắc và xem xét của các bác sĩ chuyên khoa có kinh nghiệm trong điều trị ung thư.
Liều sử dụng được khuyến cáo là 10mg cho mỗi ngày, ngày chỉ sử dụng 1 lần.
3.2 Cách dùng
Thuốc được uống ngày 1 lần, người dùng nên chú ý thời gian mỗi ngày để sử dụng trong cùng một khung giờ.
Thuốc có thể sử dụng cho đối tượng khó nuốt bằng cách hòa tan viên uống với nước, khuấy đều đến tan và uống trực tiếp.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Afinitor 10mg với đối tượng bị mẫn cảm với các thành phần có trong viên uống.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc [CHÍNH HÃNG] Thuốc Tamifine 20mg: Điều trị ung thư, vô sinh hiệu quả
5 Tác dụng phụ
Rất thường gặp: nhiễm trùng, thiếu máu, tăng cảm giác chán ăn, tăng đường máu, tăng mỡ máu, mất ngủ, chảy máu cam, ban, ngứa, mệt mỏi, giảm cân,…
Thường gặp: giảm các chỉ số xét nghiệm trong máu, rối loạn chức năng trên vị giác, ho, khó thở, nôn, đau miệng, khó nuốt, khô da, ban đỏ, sốt, tăng men gan,…
Hiếm gặp: làm chậm lành các tổn thương, phù mạch, suy hô hấp cấp, bất sản hồng cầu,…
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Chất ức chế Cyp3A4, PgP, nước ép Bưởi, khế, cam | Tăng nồng độ hoạt chất trong máu. |
Chất cảm ứng Cyp3A4, PgP | Giảm nhanh tác dụng của everolimus trong máu. |
Thuốc Octreotide depo | Tăng nồng độ của octreotide depo. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Các vấn đề về viêm phổi không nhiễm khuẩn, nhiễm trùng có thể xảy ra trên các đối tượng bệnh nhân sử dụng thuốc kéo dài. Cần theo dõi trong thời gian sử dụng thuốc trên bệnh nhân.
Các phản ứng mẫn cảm có thể xảy ra trong thời gian dùng thuốc, cần theo dõi các triệu chứng và biểu hiện của bệnh nhân trong suốt thời gian chỉ định.
Một số các phản ứng như phù mạch, gây suy hô hấp có thể xảy ra nếu bệnh nhân sử dụng thuốc cùng các thuốc ức chế men chuyển.
Theo dõi chức năng thận và các chỉ số xét nghiệm máu trong suốt thời gian sử dụng thuốc.
Không sử dụng thuốc trên đối tượng đang bị bệnh di truyền hiếm gặp không có dung nạp galactose hay thiếu các men chuyển hóa đường.
Khuyến cáo không sử dụng vaccin trong thời gian sử dụng thuốc do sự suy giảm chức năng miễn dịch trên bệnh nhân.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc sử dụng thuốc tển các đối tượng đang mang thai và bà mẹ đang cho con bú do các tác dụng bất lợi có thể xuất hiện trên thai nhi và trẻ sơ sinh.
7.3 Xử trí khi quá liều
Báo cáo về việc sử dụng thuốc quá liều có rất ít.
Các biện pháp cải thiện triệu chứng có thể được áp dụng trong trường hợp này.
7.4 Bảo quản
Thuốc được để ở các vị trí thoáng, cao.
Nhiệt độ bảo quản không cao vượt 30 độ.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Certican 0.25mg có thành phần hoạt chất tương tự nhưng hàm lượng là 0,25mg có công dụng tương tự. Thuốc được mang thương hiệu Novartis và đang có giá được cập nhật.
Thuốc Certican 0.75mg có hoạt chất tương tự và hàm lượng là 0,75mg. Thuốc được sản xuất tại Novartis Pharma Stein A.G. Giá thành của thuốc hiện đang được cập nhật.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Everolimus là hoạt chất có tác dụng ức chế sự dẫn truyền tín hiệu đến mTOR – một loại serine – threonine có vai trò quan trọng trong việc điều hòa sự phát triển, tăng trưởng và sống sót của các tế bào và có chọn lọc trên mTORC1.[2]
Hoạt chất sau khi vào cơ thể sẽ tác động thông qua sự tương tác ái lực cao cùng với protein FKBP12 trong nội bào. Phức hợp sau tạo thành sẽ đi vào ức chế sự truyền tín hiệu của mTORC1 ngăn cản quá trình dịch mã của protein then chốt trong mã hóa mRNA từ đó ngăn cản sự phát triển của khối u và ngăn ngừa các biểu hiện của các yếu tố cảm ứng trong vấn đề thiếu oxy, giảm tạo mạch khối u. Nhờ đó, hoạt chất giảm nhanh sự phát triển và tăng trưởng của tế bào u, tế bào nội mô, cơ trơn.
Trong một số nghiên cứu, Everolimus có tác dụng trong việc ngăn cản sự phát triển của khối u, sự tạo mạch và phân hủy đường.[3]
9.2 Dược động học
Hấp thu: Hoạt chất đạt được nồng độ cao nhất sau khoảng 1 đến 2 giờ uống.
Phân bố: Everolimus phân bố đến các mô và liên kết mạnh với protein huyết tương. Trong một số thử nghiệm khi dùng qua đường tiêm tĩnh mạch, thuốc được thấy qua được hàng rào máu não.
Chuyển hóa: Hoạt chất chuyển hóa qua gan và tạo thành các chất chuyển hóa vẫn còn hoạt tính nhưng yếu hơn hoạt chất ban đầu.
Thải trừ: Everolimus thải trừ một lượng lớn qua phân ở dạng đã chuyển hóa và một lượng nhỏ qua nước tiểu.
10 Thuốc Afinitor 10mg giá bao nhiêu?
Thuốc Afinitor 10mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Afinitor 10mg mua ở đâu?
Thuốc Afinitor 10mg ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Afinitor 10mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Afinitor 10mg được nghiên cứu bởi các chuyên gia về lĩnh vực ung thư, đảm bảo được chất lượng hoạt chất khi sử dụng.
- Hoạt chất đạt được nhiều hiệu quả sử dụng khi dùng và đã được công nhận về tác dụng trên đối tượng ung thư vú, người có khối u thần kinh nội tiết tiến triển có nguồn gốc ở tụy.
- Dạng bào chế tiện lợi nếu muốn mang theo và chỉ định sử dụng tại nhà.
13 Nhược điểm
- Cần theo dõi lại các chức năng của cơ thể sau khi sử dụng thuốc trong thời gian dài.
Tổng 13 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Afinitor 10mg do Cục Quản lý Dược phê duyệt. Xem và tải file PDF tại đây.
- ^ Jens Hasskarl (Đăng năm 2008), Everolimus, Pubmed. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2024.
- ^ Rujuta Saksena và Serena T Wong (Đăng ngày 17 tháng 5 năm 2013), Clinical evidence of the efficacy of everolimus and its potential in the treatment of breast cancer, Pubmed. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2024.