Afanix 40
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Beacon Pharmaceutical, Beacon Pharma Limited |
Công ty đăng ký | Beacon Pharma Limited |
Số đăng ký | Đang cập nhật |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Afatinib |
Hộp/vỉ | Hộp |
Xuất xứ | Bangladesh |
Mã sản phẩm | thom376 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 78 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi viên Afanix 40 có chứa thành phần gồm:
- Afatinib với hàm lượng 40mg
- Cùng với đó là các tá dược vừa đủ cho mỗi viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Afanix 40
Hoạt chất trong thuốc Afanix 40 có tác dụng trong điều trị ung thư và được FDA chấp thuận trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ đột biến EGFR di căn và điều trị cho các trường hợp người bị ung thư phổi không tế bào di căn nhỏ vảy.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Afakaso 40mg Afatinib Tablets - Thuốc điều trị ung thư phổi
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Afanix 40
3.1 Liều dùng
Thuốc được khuyến cáo sử dụng theo liều 1 viên 40mg mỗi ngày.
Tuy nhiên trên mỗi người bệnh, các bác sĩ chuyên khoa sẽ có cân nhắc liều dùng khác nhau, không được tự ý sử dụng nếu không có chỉ định.
3.2 Cách dùng
Thuốc được ấn định thời gian dùng là vào 1 thời điểm mỗi ngày.
Uống khi đang đói, tránh sự tác động của thức ăn.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng viên uống với người đã cso tiền sử hay đang bị mẫn cảm với các thành phần có trong viên uống.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Thuốc Gemzar 200mg - thuốc điều trị ung thư phổi
5 Tác dụng phụ
Rất phổ biến: chán ăn, mệt mỏi, viêm vùng miệng, rối loạn trên tiêu hóa, ngứa trên da, da bị khô ráp,…
Phổ biến: cơ bị co thắt, suy thận, nước mũi chảy, rối loạn chức năng của vị giác,…
Hiếm và rất hiếm gặp: viêm vùng tụy, hoại tử da nhiễm độc,…
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Thuốc có khả năng cảm ứng P-gp: itraconazol, Erythromycin,… | Tăng khả năng gây quá liều của afatinib |
Thuốc có khả năng ức chế P-gp: Rifampicin,… | Giảm hiệu quả của hoạt chất afatinib. |
Vinorelbin | Tăng tác dụng trên da, tiêu chảy. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Một số các phản ứng bất lợi gây hại trên bệnh nhân có thể xuất hiện, các vấn đề về tiêu hóa, da, thận,… cần được đánh giá thường xuyên để ngừng thuốc kịp thời.
Chú ý khi kết hợp thuốc do các vấn đề tương tác có thể xuất hiện gây tăng độc tính cho cơ thể.
Tuân thủ theo đúng đơn bác sĩ để đảm bảo độ an toàn và hiệu quả khi sử dụng.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không sử dụng thuốc trên người đang mang thai hay đối tượng mẹ cho trẻ bú.
Các phản ứng bất lợi đến thai nhi có thể gặp phải.
Nếu mẹ cần dùng thuốc cần ngừng cho trẻ sử dụng sữa mẹ.
7.3 Xử trí khi quá liều
Các phản ứng liên quan đến tác dụng phụ có thể gặp phải trên đối tượng này.
Biện pháp xử trí là áp dụng các điều trị triệu chứng bởi các chuyên gia y tế.
7.4 Bảo quản
Đặt ở vị trí cao, thoáng.
Nhiệt độ phòng không được vượt mức 30 độ.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Alecnib 150mg có thành phần hoạt chất Alectinib và hàm lượng 150mg ở dạng viên nang với tác dụng điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn và có xét nghiệm dương tính với ALK. Thuốc được sản xuất tại Everest- Bangladesh.
Thuốc Geftinat có hoạt chất Gefitinib và hàm lượng 250mg trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ. Thuốc được sản xuấtowr dạng viên nén bao phim tại Công ty Natco Pharma Limited. Giá thành cho mỗi hộp 30 viên là 1,500,000 đồng.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Afatinib là một hoạt chất ức chế nhsom ErbB một cách có chọn lọc và không thể hồi phục. Trong một số các thử nghiệm lâm sàng đã thấy được sự ức chế bằng cách tạo liên kết hóa trị với vị trí ATP của thuộc miền tyrosine kinase EGFR từ đó làm giảm sự transphosphoryl hóa thụ thể ngăn cản sự truyền tín hiệu.
Hoạt chất cũng đã được báo cáo trong việc chống lại các đột biến EGFR exon 19, exon 18 và exon 21.
Nghiên cứu trên chuột đã thấy được hoạt chất có khả năng làm giảm sự phát triển của khối u hiệu quả. [1]
9.2 Dược động học
Hấp thu: Hoạt chất hấp thu nhanh qua đường uống với Sinh khả dụng cao lên đến 92%.
Phân bố: Afatinib đạt nồng độ cao nhất trong máu sau 2 đến 5 giờ sử dụng và tham gia vào liên kết mạnh mẽ cùng protein huyết tương.
Chuyển hóa bằng cách tham gia liên kết cộng hóa trị thành dạng hoạt tính và thải trừ nhanh chóng thông qua nước tiểu và phần nhiều khác qua phân.
10 Thuốc Afanix 40 giá bao nhiêu?
Thuốc Afanix 40 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Afanix 40 mua ở đâu?
Thuốc Afanix 40 ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Afanix 40 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Afanix 40 được nghiên cứu và sản xuất bởi các chuyên gia và mang thương hiệu Beacon – Bangladesh nổi tiếng, đảm bảo hiệu quả thuốc trên đối tượng sử dụng.
- Hoạt chất đã được Cục Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ cấp phép sử dụng với mục đích điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ theo liều cân nhắc và chỉ định của bác sĩ.
- Hoạt chất là một lựa chọn trong điều trị đầu tay với bệnh nhân bị ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn có đột biến EGFR. [2]
- Dạng thuốc là viên nén thuận lợi mang theo.
13 Nhược điểm
- Thuốc Afanix 40 cần được cân nhắc bởi các bác sĩ và theo dõi nếu sử dụng kéo dài, tránh các tác động bất lợi trên thận, gan hay tim mạch.
Tổng 6 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Biagio Ricciuti, Sara Baglivo và cộng sự (Đăng tháng 1 năm 2018), Afatinib in the first-line treatment of patients with non-small cell lung cancer: clinical evidence and experience, Pubmed. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2024.
- ^ Shun Lu, Jin-Yuan Shih và cộng sự (Đăng tháng 6 năm 2021), Afatinib as First-Line Treatment in Asian Patients with EGFR Mutation-Positive NSCLC: A Narrative Review of Real-World Evidence, Pubmed. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2024