1 / 21
thuoc advagraf 5mg 1 L4848

Advagraf 5mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuAstellas Pharma, Astellas Ireland Co.,Ltd
Công ty đăng kýJanssen Cilag Ltd.
Số đăng kýVN-16291-13
Dạng bào chếViên nang cứng phóng thích kéo dài
Quy cách đóng góiHộp 5 vỉ x10 viên
Hoạt chấtTacrolimus
Xuất xứIreland
Mã sản phẩmvt1166
Chuyên mục Thuốc ức chế miễn dịch

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Hoàng Bích Biên soạn: Dược sĩ Hoàng Bích
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần trong mỗi viên thuốc Advagraf 5mg chứa:

  • Tacrolimus hàm lượng 5mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nang cứng phóng thích kéo dài.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Advagraf 5mg

Thuốc Advagraf 5mg được sử dụng ở người trưởng thành sau ghép gan hoặc thận nhằm ngăn ngừa hiện tượng thải ghép.

Thuốc cũng có thể được chỉ định trong điều trị các trường hợp thải ghép di sinh khi người bệnh không đáp ứng với các thuốc ức chế miễn dịch khác.[1]

==>> Xem thêm thuốc chứa hoạt chất tương tự: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Trolimax 10g - Điều trị tràm, viêm da

Thuốc Advagraf 5mg - Phòng ngừa thải ghép gan hay thận ở người lớn

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Advagraf 5mg

3.1 Liều dùng

Liều khởi đầu – Dự phòng thải ghép

Ghép thận: 0,20–0,30 mg/kg/ngày, dùng một lần vào buổi sáng. Khởi trị nên bắt đầu trong vòng 24 giờ sau phẫu thuật.

Ghép gan: 0,10–0,20 mg/kg/ngày, dùng một lần vào buổi sáng. Nên bắt đầu trong vòng 12–18 giờ sau phẫu thuật.

Sau ghép, liều thường được giảm dần dựa vào đáp ứng lâm sàng, mức dung nạp và nồng độ thuốc trong máu

Chuyển từ Prograf sang Advagraf

Nếu bệnh nhân đang dùng Prograf (dạng phóng thích nhanh, ngày 2 lần), có thể chuyển sang Advagraf (ngày 1 lần) theo tỷ lệ 1:1 (mg:mg) dựa trên tổng liều hằng ngày.

Advagraf uống vào buổi sáng.

Cần theo dõi nồng độ đáy trước và trong vòng 2 tuần sau khi chuyển thuốc để đảm bảo hiệu quả và an toàn.

Chuyển từ cyclosporin sang tacrolimus (Advagraf)

Không nên dùng kết hợp hai thuốc.

Nên bắt đầu Advagraf 12–24 giờ sau khi ngưng cyclosporin, khi nồng độ cyclosporin trong máu đã giảm.

Theo dõi kỹ nồng độ thuốc để tránh tương tác ảnh hưởng đến chuyển hóa.

Điều trị thải ghép (cấp tính hoặc kháng trị)

Có thể cần:

  • Tăng liều tacrolimus,
  • Bổ sung corticosteroid,
  • Thêm liệu trình ngắn kháng thể đơn dòng hoặc đa dòng.

Nếu xuất hiện dấu hiệu độc tính, phải cân nhắc giảm liều.

  • Ghép gan/thận: Bắt đầu với liều tương tự như khi phòng ngừa.
  • Ghép tim: Liều khởi đầu khuyến cáo là 0,15 mg/kg/ngày, dùng buổi sáng.

Ghép tạng khác (ít dữ liệu với Advagraf): Dựa trên kinh nghiệm từ Prograf:

  • Phổi: 0,10–0,15 mg/kg/ngày
  • Tụy: 0,20 mg/kg/ngày
  • Ruột: 0,30 mg/kg/ngày

3.2 Cách dùng

Thuốc Advagraf 5mg nên uống ngày 1 lần vào buổi sáng lúc đói.

Thời điểm uống nên là khi dạ dày trống hoặc ít nhất trước bữa ăn 1 giờ hoặc sau bữa ăn 2-3 giờ.

Việc điều trị với Advagraf chỉ nên thực hiện dưới sự theo dõi của bác sĩ chuyên khoa ghép tạng, có kinh nghiệm trong quản lý thuốc ức chế miễn dịch.

4 Chống chỉ định

Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Advagraf 5mg hoặc các macrolide khác.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc kem bôi da Chamcromus 0,03% - Thuốc điều trị chàm

5 Tác dụng phụ

Rất thường gặp (≥1/10)Thường gặp (≥1/100 đến <1/10)Ít gặp (≥1/1000 đến <1/100)Hiếm gặp (≥1/10.000 đến <1/1000)
  • Đái tháo đường
  • Tăng đường huyết
  • Tăng Kali máu
  • Mất ngủ
  • Đau đầu
  • Run
  • Buồn nôn
  • Tiêu chảy
  • Xét nghiệm chức năng gan bất thường
  • Tăng huyết áp
  • Suy thận
  • Thiếu máu
  • Giảm tiểu cầu
  • Giảm bạch cầu
  • Phân tích tế bào hồng cầu bất thường
  • Bệnh bạch cầu
  • Toan chuyển hóa
  • Hạ natri máu
  • Quá tải dịch
  • Tăng acid uric máu
  • Giảm magnesi máu
  • Giảm kali máu
  • Giảm calci máu
  • Giảm ngon miệng
  • Tăng cholesterol máu
  • Tăng lipid máu
  • Tăng triglycerid máu
  • Giảm phosphat máu
  • Lẫn lộn
  • Rối loạn khả năng định hướng
  • Trầm cảm
  • Triệu chứng lo âu
  • Hoang tưởng
  • Bệnh tâm thần
  • Giảm khí sắc
  • Bệnh khí sắc và rối loạn khí sắc
  • Câm
  • Ác mộng
  • Rối loạn hệ thần kinh động kinh
  • Rối loạn về nhận thức
  • Bệnh thần kinh ngoại vi
  • Chóng mặt
  • Dị cảm và loạn cảm
  • Giảm khả năng viết
  • Rối loạn thị giác
  • Nhìn mờ
  • Sợ ánh sáng
  • Ù tai
  • Bệnh động mạch vành thiếu máu cục bộ
  • Nhịp tim nhanh
  • Tác dụng huyết khối thuyên tắc và thiếu máu cục bộ
  • Bệnh giảm huyết áp do mạch máu
  • Xuất huyết
  • Bệnh mạch máu ngoại biên
  • Bệnh nhu mô phổi
  • Khó thở
  • Tràn dịch màng phổi
  • Ho
  • Viêm họng
  • Phù nề
  • Viêm mũi
  • Nôn
  • Đau bụng và dạ dày ruột
  • Các dấu hiệu và triệu chứng dạ dày ruột
  • Viêm dạ dày ruột
  • Xuất huyết dạ dày ruột
  • Loét và thủng dạ dày ruột
  • Báng bụng
  • Viêm và loét niêm mạc miệng
  • Táo bón
  • Khó tiêu

 

  • Đầy hơi
  • Chướng bụng
  • Phân lỏng
  • Bệnh ống mật
  • Tổn thương tế bào gan
  • Viêm gan
  • Tắc mật
  • Vàng da
  • Nổi mẩn
  • Ngứa
  • Rụng tóc
  • Mụn
  • Tăng tiết mồ hôi
  • Đau khớp
  • Đau lưng
  • Co thắt cơ
  • Đau trong chi
  • Suy thận cấp
  • Bệnh thận nhiễm độc
  • Hoại tử ống thận
  • Bất thường tiết niệu
  • Thiểu niệu
  • Triệu chứng bàng quang và niệu đạo
  • Sốt
  • Đau và khó chịu
  • Tình trạng suy nhược
  • Phù
  • Rối loạn cảm nhận thân nhiệt
  • Tăng alkaline phosphatase máu
  • Tăng cân
  • Bệnh lý về đông máu
  • Giảm toàn bộ các loại bạch cầu
  • Giảm bạch cầu trung tính
  • Phân tích máu chảy máu đông có bất thường
  • Mất nước
  • Giảm đường huyết
  • Giảm protein trong máu
  • Tăng phosphat máu
  • Bệnh loạn thần
  • Bệnh lý ở não
  • Xuất huyết hệ thần kinh trung ương
  • Tai biến mạch máu não
  • Hôn mê
  • Bất thường lời nói và ngôn ngữ
  • Liệt và liệt nhẹ
  • Giảm trí nhớ
  • Đục thủy tinh thể
  • Giảm thính lực
  • Suy tim
  • Loạn nhịp thất
  • Ngưng tim
  • Loạn nhịp trên thất
  • Bệnh lý cơ tim
  • ECG bất thường
  • Phì đại thất
  • Hồi hộp đánh trống ngực
  • Nhịp tim và mạch có bất thường khi khám
  • Thuyên tắc tĩnh mạch sâu ở chi
  • Sốc
  • Nhồi máu
  • Suy hô hấp
  • Bệnh đường hô hấp
  • Hen
  • Viêm tụy cấp và mạn
  • Amylase tăng
  • Liệt ruột
  • Trào ngược dạ dày thực quản
  • Chậm làm trống dạ dày
  • Viêm da
  • Nhạy cảm ánh sáng
  • Bệnh ở khớp
  • Hội chứng tán huyết do ure máu cao
  • Vô niệu
  • Rối loạn kinh nguyệt
  • Chảy máu tử cung
  • Giảm cân
  • Bệnh giống cúm
  • LDH máu tăng
  • Căng thẳng thần kinh
  • Cảm giác bất thường
  • Suy đa cơ quan
  • Cảm giác chẹn ngực
  • Không thích nghi với thay đổi nhiệt độ
  • Xuất huyết giảm tiểu cầu
  • Giảm prothrombin
  • Chứng rậm lông
  • Tăng trương lực cơ
  • Điếc dẫn truyền
  • Tràn dịch màng ngoài tim
  • Hội chứng suy hô hấp cấp
  • Nang giả tụy
  • Bán tắc ruột
  • Bệnh gan tắc tĩnh mạch
  • Thuyên tắc động mạch gan
  • Hoại tử thượng bì do nhiễm độc (hội chứng lyell)
  • Giảm vận động
  • Té ngã
  • Loét
  • Tức ngực
  • Khát
Rất hiếm gặp (<1/10.000)
  • Nhược cơ
  • Siêu âm tim có bất thường
  • Khoảng QT kéo dài trên điện tâm đồ
  • Xoắn đỉnh (Torsades de Pointes)
  • Bệnh cầu thận
  • Xuất huyết bàng quang
  • Hội chứng Stevens-Johnson
  • Tăng mô mỡ

 

Không rõ tần suất
  • Bất sản nguyên hồng cầu
  • Tiêu bạch cầu hạt
  • Thiếu máu tán huyết
  • Phản ứng dị ứng
  • Phản vệ

 

Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Advagraf 5mg.

6 Tương tác

Các chất ức chế CYP3A4 có thể làm tăng nồng độ tacrolimus trong máu

Thuốc kháng nấm: ketoconazol, fluconazol, itraconazol, voriconazol

Kháng sinh nhóm macrolid: Erythromycin, Clarithromycin, josamycin

Thuốc ức chế protease HIV: ritonavir, nelfinavir, saquinavir

Thuốc ức chế protease HCV: telaprevir, boceprevir

Thuốc chẹn kênh canxi: nifedipin, nicardipin, Diltiazem, verapamil

Các thuốc khác: Amiodaron, Danazol, Ethinylestradiol, omeprazol, nefazodone

Chiết xuất thảo dược: Schisandra sphenanthera

Các thuốc ức chế chuyển hóa tacrolimus (in vitro): Bromocriptin, cortisol, dapson, ergotamin, gestoden, lidocain, mephenytoin, miconazol, Midazolam, nilvadipine, norethindron, quinidin, Tamoxifen, (triacetyl) oleandomycin

Khác: nước Bưởi (grapefruit juice), lansoprazol, cyclosporin

Các chất cảm ứng CYP3A4 có thể làm giảm nồng độ tacrolimus trong máu

Thuốc kháng lao và chống động kinh: Rifampicin, phenytoin, Phenobarbital, carbamazepin

Thảo dược: St. John’s Wort (Hypericum perforatum)

Corticosteroid liều duy trì hoặc liều cao: prednisolon, methylprednisolon (có thể tăng hoặc giảm nồng độ tacrolimus)

Các thuốc khác: metamizol, isoniazid

Các thuốc có thể làm tăng nồng độ tacrolimus qua cơ chế khác

Thuốc cạnh tranh gắn kết protein huyết tương: NSAID, thuốc kháng đông đường uống, thuốc điều trị đái tháo đường dạng uống

Thuốc tăng nhu động tiêu hóa: metoclopramid, cisaprid

Thuốc kháng histamin H2 và kháng acid: cimetidin, magnesium-aluminium hydroxide

Ảnh hưởng của tacrolimus đến chuyển hóa thuốc khác

Tacrolimus ức chế CYP3A4 → có thể làm tăng nồng độ Phenytoin và các thuốc tránh thai chứa steroid

Làm kéo dài thời gian bán thải của cyclosporin → không nên dùng chung

Dữ liệu trên động vật: tacrolimus làm giảm thanh thải và kéo dài thời gian bán hủy của pentobarbital và antipyrin

Tương tác gây tác dụng phụ nghiêm trọng

Tăng độc thận/thần kinh khi dùng chung với: aminoglycosid, chất ức chế gyrase, Vancomycin, cotrimoxazol, NSAID, Ganciclovir, Acyclovir, amphotericin B, ibuprofen

Tăng kali máu khi dùng chung với: chế độ ăn giàu kali, thuốc lợi tiểu giữ kali (amilorid, triamteren, spironolacton)

Ảnh hưởng đến đáp ứng miễn dịch: tacrolimus làm giảm hiệu quả của vaccin, tránh dùng vắc xin sống giảm độc lực trong thời gian điều trị

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Tacrolimus có thể gây rối loạn thị giác, nên cẩn thận khi lái xe và vận hành máy móc.

Thông báo cho bác sĩ những dấu hiệu bất thường trong quá trình sử dụng thuốc Advagraf 5mg.

Thuốc Advagraf 5mg không khuyến cáo dùng cho trẻ dưới 18 tuổi do thiếu dữ liệu về an toàn và hiệu quả.

Thuốc Advagraf 5mg có thể kéo dài khoảng QT và gây xoắn đỉnh nên cần thận trọng ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ.

Cần nghi ngờ PRES nếu bệnh nhân có triệu chứng thần kinh như đau đầu, động kinh, rối loạn thị giác. Nếu được chẩn đoán PRES, cần ngưng tacrolimus và kiểm soát huyết áp, động kinh thích hợp.

Trong giai đoạn đầu sau ghép, cần theo dõi định kỳ huyết áp, ECG, thần kinh, thị giác, đường huyết và các xét nghiệm chức năng gan thận.

Cần xử trí ngay nếu xuất hiện triệu chứng nghi ngờ thủng Đường tiêu hóa khi sử dụng thuốc Advagraf 5mg do có thể đe dọa tính mạng.

Tiêu chảy có thể làm biến đổi nồng độ tacrolimus nên cần theo dõi nồng độ máu trong giai đoạn này.

Thuốc Advagraf 5mg có thể gây phì đại cơ tim, đặc biệt khi nồng độ thuốc trong máu vượt ngưỡng khuyến cáo. Cần siêu âm tim và đo điện tâm đồ định kỳ ở bệnh nhân có nguy cơ bệnh tim mạch.

Người dùng thuốc Advagraf 5mg nên tránh tiếp xúc với ánh nắng và tia UV do tăng nguy cơ ung thư da.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Thuốc Advagraf 5mg có thể được xem xét dùng ở phụ nữ mang thai khi không có điều trị thay thế nào khác an toàn hơn. 

Không nên cho con bú khi bắt buộc phải dùng thuốc Advagraf 5mg.

7.3 Xử trí khi quá liều

Chưa có nhiều kinh nghiệm. Không có thuốc giải đặc hiệu,

Khi sử dụng quá liều thuốc Advagraf 5mg cần thực hiện biện pháp hỗ trợ chung và điều trị triệu chứng.

7.4 Bảo quản 

Nơi khô ráo, thoáng mát.

Tránh ánh sáng trực tiếp.

Nhiệt độ dưới 30 độ C.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu thuốc Advagraf 5mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau đây:

  • Thuốc Graftac 5mg chứa hoạt chất Tacrolimus 5mg ,được sử dụng để phòng ngừa thải ghép ở bệnh nhân ghép gan, thận hoặc tim, thải ghép kháng lại các thuốc ức chế miễn dịch khác. Do Sandoz Private Limited sản xuất.
  • Thuốc Xcepto 5 chứa hoạt chất Tacrolimus 5mg ,được sử dụng để phòng ngừa thải ghép ở bệnh nhân ghép gan, thận hoặc tim, thải ghép kháng lại các thuốc ức chế miễn dịch khác. Do Astellas Ireland Co.,Ltd. sản xuất.

9 Cơ chế tác dụng 

9.1 Dược lực học

Nhóm dược lý điều trị: Ức chế miễn dịch, ức chế calcineurin.

Mã ATC: L04AD02.

Tacrolimus gắn vào protein nội bào FKBP12, tạo thành phức hợp ức chế enzym calcineurin. Việc ức chế calcineurin làm gián đoạn tín hiệu phụ thuộc calci trong tế bào T, từ đó ngăn cản phiên mã các gen mã hóa cytokine.

Tác dụng này dẫn đến ức chế hoạt hóa tế bào T, giảm hình thành tế bào lympho gây độc và hạn chế sự tăng sinh tế bào B phụ thuộc tế bào T hỗ trợ. Ngoài ra, tacrolimus còn ức chế sản xuất interleukin-2, interleukin-3, γ-interferon và giảm biểu hiện thụ thể interleukin-2.

Tacrolimus là chất ức chế miễn dịch mạnh, có hiệu quả trong các nghiên cứu in vitro và in vivo.

9.2 Dược động học

9.2.1 Hấp thu

Tacrolimus có thể được hấp thu qua ống tiêu hóa.

Thuốc Advagraf là dạng phóng thích kéo dài, thời gian trung bình để đạt nồng độ tối đa trong máu khoảng 2 giờ.

Sinh khả dụng đường uống trung bình khoảng 20–25%, giảm khi dùng sau bữa ăn.

9.2.2 Phân bố

Thể tích phân bố dựa trên huyết tương khoảng 1300 L, dựa trên máu toàn phần trung bình là 47,6 L.

Tỷ lệ phân bố tacrolimus giữa máu toàn phần và huyết tương là khoảng 20:1.

Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương >98,8%, chủ yếu với Albumin và α1-acid glycoprotein.

9.2.3 Chuyển hóa

Tacrolimus được chuyển hóa nhiều ở gan, chủ yếu bởi cytochrome P450-3A4, cũng có chuyển hoá ở thành ruột.

hất chuyển hóa hiện diện trong tuần hoàn ở nồng độ thấp, không góp phần vào hoạt tính dược lý.

9.2.4 Thải trừ

Thuốc được chuyển hóa gần như hoàn toàn trước khi thải trừ, mật là đường thải trừ chính.

Tacrolimus có Độ thanh thải thấp, trung bình 2,25 L/giờ ở người khỏe mạnh.

Ở bệnh nhân ghép gan, thận, tim, độ thanh thải lần lượt là 4,1 L/giờ, 6,7 L/giờ và 3,49 L/giờ.

Thời gian bán thải trung bình khoảng 43 giờ ở người khỏe mạnh.

10 Thuốc Advagraf 5mg giá bao nhiêu?

Thuốc Advagraf 5mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Advagraf 5mg mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn thuốc của bác sĩ kê đơn thuốc Advagraf 5mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Thuốc Advagraf 5mg là sản phẩm được sản xuất tại Ireland bởi Astellas Ireland Co., Ltd., một công ty dược phẩm uy tín toàn cầu.
  • Dạng viên nang phóng thích kéo dài của Advagraf 5mg giúp duy trì nồng độ thuốc ổn định trong máu.
  • Dạng dùng uống của Advagraf 5mg thuận tiện cho bệnh nhân điều trị lâu dài mà không cần tiêm truyền.
  • Thuốc Advagraf 5mg được sản xuất theo tiêu chuẩn châu Âu, đảm bảo chất lượng, độ tinh khiết và độ an toàn cao.
  • Tacrolimus, được phát hiện vào năm 1984, tiếp tục đóng vai trò then chốt trong phòng ngừa thải ghép nhờ phát huy hiệu quả tốt.[2]

13 Nhược điểm

  • Thuốc Advagraf 5mg có khả năng gây tương tác phức tạp với nhiều thuốc khác, đặc biệt là các thuốc liên quan đến CYP3A4.

Tổng 21 hình ảnh

thuoc advagraf 5mg 1 L4848
thuoc advagraf 5mg 1 L4848
thuoc advagraf 5mg 2 S7575
thuoc advagraf 5mg 2 S7575
thuoc advagraf 5mg 3 L4036
thuoc advagraf 5mg 3 L4036
thuoc advagraf 5mg 4 D1387
thuoc advagraf 5mg 4 D1387
thuoc advagraf 5mg 5 K4034
thuoc advagraf 5mg 5 K4034
thuoc advagraf 5mg 6 J3047
thuoc advagraf 5mg 6 J3047
thuoc advagraf 5mg 7 P6684
thuoc advagraf 5mg 7 P6684
thuoc advagraf 5mg 8 O5616
thuoc advagraf 5mg 8 O5616
thuoc advagraf 5mg 9 V8343
thuoc advagraf 5mg 9 V8343
thuoc advagraf 5mg 10 F2070
thuoc advagraf 5mg 10 F2070
thuoc advagraf 5mg 11 I3551
thuoc advagraf 5mg 11 I3551
thuoc advagraf 5mg 12 A0012
thuoc advagraf 5mg 12 A0012
thuoc advagraf 5mg 13 V8824
thuoc advagraf 5mg 13 V8824
thuoc advagraf 5mg 14 G2561
thuoc advagraf 5mg 14 G2561
thuoc advagraf 5mg 15 Q6856
thuoc advagraf 5mg 15 Q6856
thuoc advagraf 5mg 16 B0583
thuoc advagraf 5mg 16 B0583
thuoc advagraf 5mg 17 A0515
thuoc advagraf 5mg 17 A0515
thuoc advagraf 5mg 18 G2242
thuoc advagraf 5mg 18 G2242
thuoc advagraf 5mg 19 F2265
thuoc advagraf 5mg 19 F2265
thuoc advagraf 5mg 20 M4802
thuoc advagraf 5mg 20 M4802
thuoc advagraf 5mg 21 S7548
thuoc advagraf 5mg 21 S7548

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng do Cục quản lý Dược phê duyệt, tại đây.
  2. ^ Ong SC, Gaston RS, (Ngày đăng: Ngày 1 tháng 3 năm 2021), Thirty Years of Tacrolimus in Clinical Practice, Pubmed. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2025
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    dùng thuốc này lái xe có nguy hiểm k

    Bởi: Cương vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, Advagraf 5mg có chứa hoạt chất được ghi nhận có thể gây rối loạn thị giác và thần kinh, để đảm bảo an toàn nên hạn chế lái xe khi đang điều trị bằng thuốc này ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Hoàng Bích vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Advagraf 5mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Advagraf 5mg
    P
    Điểm đánh giá: 5/5

    Rất tin tưởng nhà thuốc này. Gia đình mình đều mua thuốc ở đây vì chất lượng và uy tín

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789