1 / 20
advagraf 1mg 1 S7617

Advagraf 1mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc không kê đơn

1.300.000
Đã bán: 33 Còn hàng
Thương hiệuDược phẩm Janssen, Astellas Ireland Co.,Ltd.
Công ty đăng kýJanssen Cilag Ltd.
Số đăng kýVN-16498-13
Dạng bào chếViên nang cứng phóng thích kéo dài
Quy cách đóng góiHộp 5 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtTacrolimus
Xuất xứIreland
Mã sản phẩmaa2623
Chuyên mục Thuốc Tăng Cường Miễn Dịch

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Trương Thảo Biên soạn: Dược sĩ Trương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 4142 lần

Thuốc Advagraf 1mg được chỉ định để dự phòng thải ghép sau khi phẫu thuật. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Advagraf 1mg.

1 Thành phần

Thành phần: Thuốc Advagraf 1mg có thành phần là:

  • Tacrolimus (sử dụng dưới dạng dưới dạng Tacrolimus monohydrate) với hàm lượng 1mg.
  • Các tá dược khác vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nang cứng phóng thích kéo dài.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Advagraf 1mg

2.1 Tác dụng của thuốc Advagraf 1mg

2.1.1 Dược lực học

Tacrolimus là một hoạt chất ức chế miễn dịch thuộc nhóm Macrolid. Tacrolimus có khả năng gắn vào Protein nội bào tạo thành phức hợp FKBP12-Tacrolimus để cạnh tranh và ức chế các Calcineurin. Quá trình này làm ngăn chặn sự dẫn truyền tín hiệu của tế bào lympho T phụ thuộc vào Calcium. Do đó làm ức chế sự chép một bộ Cytokine.

Ngoài ra thì Tacrolimus còn ngăn chặn quá trình hình thành Lympho gây độc tế bào, tạo điều kiện thuận lợi để chống thải ghép.

2.1.2 Dược động học

Hấp thu: Tacrolimus hấp thu nhanh sau khi đưa vào ống tiêu hóa. Sau 2 giờ, Tacrolimus hấp thu tối đa. Sinh khả dụng của Tacrolimus là 20-25%. Tacrolimus uống sau ăn bị giảm hấp thu.

Phân bố: Tacrolimusđi rộng khắp. Tacrolimus có Thể tích phân bố ổn định là 1300 lít. tỷ lẹ gắn của Tacrolimus >98,8%. Tỷ lệ phân bố của Tacrolimus trong máu toàn phần/huyết tương là 20:1.

Chuyển hóa: Ở gan. Tacrolimus cũng chuyển hóa một phần ở thành ruột.

Thải trừ: Tacrolimus có Độ thanh thải 2,25l/giờ; 4,1l/giờ; 6,7l/giờ; 3,9l/giờ ở người bình thường, ghép gan, ghép thận, ghép tim.Tacrolimus có thười gian bán thải 43 giờ. Tacrolimus đào thải ở mật, phân, nước tiểu.

2.2 Chỉ định thuốc Advagraf 1mg

Thuốc Advagraf 1mg được chỉ định cho các bệnh nhân sau khi ghép gan, thận để phòng ngừa thải ghép.

Điều trị cho trường hợp thải ghép dị sinh ở người trưởng thành.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Prograf 1mg phòng đào thải ghép nội tạng đề kháng

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Advagraf 1mg

3.1 Liều dùng thuốc Advagraf 1mg

Liều dùng Advagraf 1mg còn tùy thuộc vào bệnh lý và khả năng đáp ứng của mỗi bệnh nhân. Bác sĩ sẽ đánh giá lâm sàng để đưa ra liều dùng thích hợp của thuốc sau khi phẫu thuật cho mỗi người. Sau đây chỉ là liều dùng tham khảo.

3.1.1 Phòng ngừa sự thải ghép thận

Liều khởi đầu: Mỗi ngày sử dụng 0,2-0,3mg/kg, sử dụng 1 lần.

Cần sử dụng thuốc trong vòng 24 giờ sau khi phẫu thuật xong.

3.1.2 Phòng ngừa sự thải ghép gan

Liều khởi đầu: Mỗi ngày sử dụng 0,1-0,2mg/kg, sử dụng 1 lần.

Cần sử dụng thuốc trong vòng 12-18 giờ sau khi phẫu thuật xong.

3.1.3 Chống thải ghép dị sinh cho bệnh nhân sau ghép gan, thận

Liều khởi đầu: Mỗi ngày sử dụng 0,2-0,3mg/kg, sử dụng 1 lần.

3.1.4 Chống thải ghép dị sinh cho bệnh nhân sau ghép tim

Liều khởi đầu: Mỗi ngày sử dụng 0,15mg/kg, sử dụng 1 lần.

Sau khi sử dụng liều khởi đầu, bác sĩ sẽ đánh giá mức độ đáp ứng của bệnh nhân để đưa ra các chỉ định tiếp theo, có thể tiếp tục sử dụng hoặc ngưng sử dụng nếu đáp ứng tốt.

3.2 Cách dùng thuốc Advagraf 1mg hiệu quả

Thuốc Advagraf 1mg cần được uống vào buổi sáng với cốc nước đầy.

Sau khi lấy thuốc ra khỏi vỉ cần sử dụng ngay, không để cho thuốc bị ẩm, gây hư hỏng.

Uống thuốc trước bữa ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2-3 giờ, khi dạ dày rỗng.

Không được tự ý dùng thuốc Advagraf 1mg khi chưa có sự chỉ định của bác sĩ.

4 Chống chỉ định

Không sử dụng Advagraf 1mg đối với bệnh nhân mẫn cảm với bất kì các thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với các hoạt chất nhóm Macrolid khác không sử dụng thuốc.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Hikimel - Ngăn ngừa thải ghép sau phẫu thuật

5 Tác dụng phụ

 

Rất thường gặp

Thường gặp

Ít gặp

Hiếm gặp

Rất hiếm gặp

Không rõ

Tim mạch

 

Nhịp tim nhanh

Bệnh động mạch vành do thiếu máu cục bộ

Đánh trống ngực

Ngưng tim, suy tim

Phì đại thất

Bệnh lý cơ tim

Loạn nhịp thất

Khám nhịp tim, mạch bất thường

Hồi hộp đánh trống ngực

Tràn dịch màng ngoài tim

Siêu âm tim có bất thường

 

Máu, hệ bạch huyết

 

Bệnh bạch cầu

Phân tích tế bào hồng cầu bất thường

Giảm tiểu cầu, bạch cầu

Thiếu máu

Chảy máu đông bất thường

Các loại bạch cầu giam

Bệnh lý về đông máu

Giảm prothrombin

Xuất huyết giảm tiểu cầu

 

Thiếu máu tán huyết

Tiêu bạch cầu hạt

Bất sản nguyên hồng cầu

Thần kinh

Run

Đau đầu

Giảm khả năng viết

Loạn cảm, dị cảm

Rối loạn nhận thức

Rối loạn thần kinh động kinh

Bệnh thần kinh ngoại vi

Chóng mặt

Giảm trí nhớ

Bệnh lý não

Ngôn ngữ, lời nói bất thường

Tai biến mạch máu não

Liệt, liệt nhẹ

Xuất huyết thần kinh trung ương

Tăng trương lực cơ

Nhược cơ

 

Mắt

 

Rói loạn thị giác

Sợ ánh sáng

Nhìn mờ

Đục thủy tinh thể

 

 

Ống tai

 

Ù tai

Giảm thính lực

Điếc dẫn truyền

Điếc

 

Hô hấp, lồng ngực, trung thất

 

Viêm mũi, phù nề

Viêm họng, ho

Khó thở

Bệnh nhu mô phổi

Tràn dịch màng phổi

Hen, bệnh đường hô hấp

Suy hô hấp

Hội chứng suy hô hấp cấp

 

 

Tiêu hóa

Buồn nôn

Tiêu chảy

Bụng căng tức, phân lỏng

Viêm, loét niêm mạch miệng

Đau bụng, nôn

Viêm-loét-thủng dạ dày-ruột

Đầy hơi

Táo bón

Xuất huyết dạ dày-ruột

Chậm làm trống dạ dày

Viêm tụy cấp-mạn

Trào ngược dạ dày-thực quản

Amylase máu tăng

Viêm phúc mạc

Liệt ruột

Bán tắc ruột

Nang giả tụy

 

 

Thận-Tiết niệu

Suy thận

Triệu chứng bàng quang, niệu đạo

Bệnh thận nhiễm độc

Bất thường tiết niệu

Suy thận-suy thận cấp

Nhiễm độc thận

Thiểu niệu

Vô niệu

Hội chứng tán huyết do tăng ure máu

 

Xuất huyết bàng quang

Bệnh cầu thận

 

Da, mô dưới da

 

Tăng tiết mồ hôi

Mọc mụn, rụng tóc

Ngứa, nổi mẩn

Nhạy cảm ánh sáng

Viêm da

Hội chứng Lyell

Hội chứng Stevens Johnson

 

Nội tiết

 

 

 

Chứng rậm lông

 

 

Cơ xương

 

Đau khớp

Đau trong chi

Vọp bẻ, đau lưng

Bệnh ở khớp

 

 

 

Chuyển hóa-Dinh dưỡng

Tăng kali, đường huyết

Đái tháo đường

Tăng lipid, triglycerid, acid uric, cholesterol

Giảm phosphat, magne, kali, Canxi, natri

Bất thường điện giải

Toan chuyển hóa

Chán ăn

Tăng phosphat máu

Giảm protein, đường huyết

Mất nước

 

 

 

Nhiễm khuẩn

 

 

 

 

 

Tăng nguy cơ nhiễm khuẩn

Tổn thương, nhiễm độc, biến chứng

 

Loạn chức năng tạng ghép chính

 

 

 

Thải ghép

Tân sinh lành tính, ác tính

 

 

 

 

 

Nguy cơ phát triển tân sinh ác tính tăng

Bệnh ác tính ở da

Tăng sinh lympho do EBV

Mạch máu

Tăng huyết áp

Bệnh mạch máu ngoại biên

Giảm huyết áp

Thiếu máu cục bộ

Huyết khối thuyên tắc

Xuất huyết

Nhồi máu

Sốc

Thuyễn tắc tĩnh mạch sâu ở chi

 

 

 

Rối loạn toàn thân, nơi tiêm

 

Tăng cân

Rối loạn cảm nhận thân nhiệt

Khó chiu, đau, sốt, suy nhược

Alkaline phosphate máu tăng

Phù

Không thích nghi với nhiệt độ

suy đa cơ quan

Bệnh giống cúm

Cảm giác chẹn ở ngực

Căng thẳng thần kinh

Giảm cân

tăng mô mỡ

Tức ngực

Té ngã

Giảm vận động 

Loét

 

 

Miễn dịch

 

 

 

 

 

Phản ứng phản vệ

Phản ứng dị ứng

Gan, mật

Bất thường xét nghiệm chức năng gan

Vàng da, tắc mật

Viêm gan, tổn thương gan

Bệnh ống mật

 

Thuyên tắc động mạch gan

Bệnh gan tắc tĩnh mạch

Suy gan

 

Rối loạn hệ sinh sản, vú

 

 

Chảy máu tử cung

Rối loạn kinh nguyệt

 

 

 

Tâm thần

Mất ngủ

Giảm khí sắc

Rối loạn khả năng định hướng

Bệnh tâm thần

Ác mộng, rối loạn khí sắc

Trầm cảm

Hoang tưởng

Chứng lo âu

Bệnh loạn thần

 

 

 

Các tác dụng không mong muốn thường gặp khi dùng Advagraf 1mg là run tay, nồng độ đường huyết trong máu tăng, Kali máu và huyết áp tăng, suy thận, mất ngủ…

Xuất hiện các rối loạn về hệ tim mạch như: tim đập nhanh, suy tim, loạn nhịp tim, đánh trống ngực,...

Rối loạn trên hệ thống máu: thiếu máu, nguy cơ suy giảm tiểu cầu, hồng cầu bị bất thường,...

Rối loạn trên hệ thần kinh: đau đầu, trương lực cơ tăng hoặc nhược cơ, suy giảm trí nhớ, suy giảm nhận thức…

Ngoài ra có thể xuất hiện ảnh hưởng đến thị giác, rối loạn hệ tiêu hóa, thận, tiết niệu, nội tiết...

6 Tương tác

Việc sử dụng Advagraf 1mg với các thuốc cảm ứng hay ức chế CYP3A4 có thể làm thay đổi sự chuyển hóa của Advagraf 1mg trong máu, nồng độ thuốc có khả năng tăng hoặc giảm.

Advagraf 1mg sử dụng với các thuốc như Aminoglycosid, ức chế Gyrase, Vancomycin, NSAID, Acyclovir… làm tăng độc tính trên thận hoặc độc tính trên thần kinh.

Tránh sử dụng Advagraf 1mg với các thức ăn có chứa nhiều Kali hay các thuốc lợi tiểu giữ Kali.

Thận trọng khi dùng Advagraf 1mg với các thuốc ức chế miễn dịch. Tránh sử dụng thuốc khi đang dùng các vacxin sống giảm độc lực.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Tuân thủ liều thuốc đã được chỉ định của bác sĩ, không tự ý ngưng hay vượt quá số liều quy định.

Việc sử dụng thuốc trên trẻ em còn hạn chế, do đó cần cân nhắc khi dùng cho đối tượng này.

Thận trọng khi sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy thận, suy gan hay mắc bệnh lý nào khác nữa.

Nếu có thắc mắc hay có dấu hiệu bất thường hãy thông báo và hỏi lại bác sĩ điều trị.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Đối với phụ nữ có thai: Không khuyến cáo sử dụng Advagraf 1mg trên đối tượng này. Nhưng trong trường hợp thực sự cần thiết, không có biện pháp thay đế thì mới sử dụng và cần theo dõi sức khỏe của mẹ và thai nhi cẩn thận khi dùng thuốc.

Đối với phụ nữ cho con bú: Cũng không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú. Nếu phải dùng thuốc thì cần ngưng cho con bú trong quá trình này.

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng

Cách khắc phục

Buồn nôn, nôn

Run

Ngủ gà

Đau đầu

Nổi mề đay

Alanine aminotransferase, creatinine, ure nitrogen máu tăng

Nhiễm trùng

Điều trị triệu chứng

Biện pháp hỗ trợ

Lọc máu

Nhiễm độc qua đường uống cần:

Dùng chất hấp thu: than hoạt

Rửa dạ dày

Một số trường hợp bệnh nhân vô ý đã uống quá liều thuốc được chỉ định, xuất hiện các triệu chứng như tác dụng phụ nhưng mức độ nặng hơn. Việc cần làm lúc này là đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế để tìm sự trợ giúp của bác sĩ.

7.4 Bảo quản 

Thuốc cần được để nguyên trong vỉ, không bóc khi chưa sử dụng.

Nơi để thuốc khô ráo, thoáng mát, không được ẩm ướt.

Tránh xa tầm tay của trẻ em.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VN-16498-13.

Nhà sản xuất: Công ty Astellas Ireland Co.,Ltd - Ireland.

Đóng gói: Hộp gồm 5 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

9 Thuốc Advagraf 1mg giá bao nhiêu?

Thuốc Advagraf 1mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Advagraf 1mg mua ở đâu?

Thuốc Advagraf 1mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Advagraf 1mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Ưu điểm

  • Thuốc uống, tiện sử dụng.
  • Thuốc đóng thành vỉ tiện dùng, dễ mang theo.
  • Thuốc hiệu quả tốt để ngừa và điều trị tình trạng thải ghép ở thận hay ở gan cũng như tình trạng thải ghép dị kháng sinh.
  • Thuốc được nhà máy GMP-WHO sản xuất, được đăng ký và kiểm định tiêu chuẩn chất lượng nghiêm ngặt, được tính toán và bào chế cẩn thận, an toàn.
  • Thuốc ức chế miễn dịch dựa trên Tacrolimus vẫn là một lựa chọn hợp lệ cho những người được ghép thận và thậm chí có thể cải thiện bằng cách cá nhân hóa các đơn thuốc, bước tiến tiếp theo trong ức chế miễn dịch cấy ghép.[1]
  • Tacrolimus vẫn là một chất ức chế miễn dịch quan trọng để ngăn ngừa thải ghép cấp tính. Công thức giải phóng kéo dài có thể cải thiện sự tuân thủ và có thể là kết quả lâu dài.[2]

12 Nhược điểm

  • Viên thuốc khó tính liều, chia nhỏ liều.
  • Giá thành cao.[3]
  • Thuốc gây ra các rối loạn với mức độ rất thường xuyên, thường xuyên,... gặp phải khi dùng.

Tổng 20 hình ảnh

advagraf 1mg 1 S7617
advagraf 1mg 1 S7617
advagraf 1mg 2 V8706
advagraf 1mg 2 V8706
advagraf 1mg 20 L4288
advagraf 1mg 20 L4288
advagraf 1mg 3 O5157
advagraf 1mg 3 O5157
advagraf 1mg 4 I3510
advagraf 1mg 4 I3510
advagraf 1mg 5 R7727
advagraf 1mg 5 R7727
advagraf 1mg 6 G2112
advagraf 1mg 6 G2112
advagraf 1mg 7 M5748
advagraf 1mg 7 M5748
advagraf 1mg 8 D1147
advagraf 1mg 8 D1147
advagraf 1mg 9 O5332
advagraf 1mg 9 O5332
advagraf 1mg 10 E2631
advagraf 1mg 10 E2631
advagraf 1mg 11 T7082
advagraf 1mg 11 T7082
advagraf 1mg 12 E1638
advagraf 1mg 12 E1638
advagraf 1mg 13 G2200
advagraf 1mg 13 G2200
advagraf 1mg 14 N5036
advagraf 1mg 14 N5036
advagraf 1mg 15 P6516
advagraf 1mg 15 P6516
advagraf 1mg 16 G2715
advagraf 1mg 16 G2715
advagraf 1mg 17 Q6100
advagraf 1mg 17 Q6100
advagraf 1mg 18 P6113
advagraf 1mg 18 P6113
advagraf 1mg 19 O5135
advagraf 1mg 19 O5135

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả Thomas Jouve, Johan Noble, Lionel Rostaing, Paolo Malvezzi (Ngày đăng 1 tháng 4 năm 2019). An update on the safety of tacrolimus in kidney transplant recipients, with a focus on tacrolimus minimization, Pubmed. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2023
  2. ^ Tác giả Lyndsey J Bowman, Daniel C Brennan (Ngày đăng tháng 3 năm 2008). The role of tacrolimus in renal transplantation, Pubmed. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2023
  3. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Advagraf 1mg do Bộ Y Tế, Cục Quản Lý Dược phê duyệt, tải bản PDF tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc Advagraf 1mg dùng trong bao lâu?

    Bởi: Lâm Khánh vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Advagraf 1mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Advagraf 1mg
    HL
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc Advagraf 1mg rất hiệu quả, dược sĩ tư vấn rất nhiệt tình

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633