Aderonat Mediplantex
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Mediplantex, Công ty cổ phần dược TW Mediplantex |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược TW Mediplantex |
Số đăng ký | VD-27207-17 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 15 viên |
Hoạt chất | Alendronate natri (Alendronate acid, Alendronate sodium) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | mk718 |
Chuyên mục | Thuốc Cơ - Xương Khớp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi viên Aderonat Mediplantex có chứa:
- Hoạt chất: Alendronat natri tương đương Alendronic acid 10mg
- Tá dược: vừa đủ
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Aderonat Mediplantex
Thuốc Aderonat Mediplantex được sử dụng trong điều trị loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh, nhằm hỗ trợ làm giảm nguy cơ gãy xương cột sống và xương hông. [1]

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Messi-10 hỗ trợ điều trị loãng xương và ngăn ngừa gãy xương ở người lớn
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Aderonat Mediplantex
3.1 Liều dùng
Liều khuyến cáo: 10mg alendronic acid (1 viên) mỗi ngày, uống 1 lần. Thời gian điều trị có thể kéo dài đến 5 năm hoặc hơn, tùy đánh giá lợi ích – nguy cơ của từng bệnh nhân.
Điều chỉnh liều:
- Suy thận nhẹ – vừa (ClCr 35–60 ml/phút): Không cần chỉnh liều.
- Suy thận nặng (ClCr < 35 ml/phút): Không khuyến cáo dùng.
- Trẻ < 18 tuổi: Không khuyến cáo do thiếu dữ liệu an toàn.
3.2 Cách dùng
- Uống vào buổi sáng, khi dạ dày rỗng, ít nhất 30 phút trước khi ăn, uống hoặc dùng thuốc khác.
- Chỉ uống với nước lọc (không dùng nước khoáng hay đồ uống khác).
- Nuốt nguyên viên với ≥ 200ml nước, không bẻ, nghiền hoặc ngậm tan để tránh loét thực quản – miệng.
- Sau khi uống, đứng hoặc ngồi thẳng ít nhất 30 phút và cho tới khi ăn bữa sáng.
- Không uống trước khi đi ngủ hoặc khi vừa thức dậy nhưng vẫn nằm.
4 Chống chỉ định
- Dị ứng hoặc quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tình trạng hạ Canxi huyết hoặc nhuyễn xương.
- Người không thể đứng hoặc ngồi thẳng trong tối thiểu 30 phút.
- Các bất thường về cấu trúc hay chức năng thực quản, bao gồm chậm làm rỗng thực quản do hẹp hoặc giảm độ đàn hồi.
- Đang mắc bệnh lý Đường tiêu hóa trên như khó nuốt, bệnh thực quản, viêm dạ dày, viêm hoặc loét tá tràng.
- Trẻ em, phụ nữ mang thai hoặc đang trong thời kỳ cho con bú.
==>> Xem thêm: Thuốc Atrosan 480mg hỗ trợ giảm nhanh các cơn đau cơ, khớp và đau lưng
5 Tác dụng phụ
5.1 Rất hay gặp (>1/10)
Đau cơ – xương (cơ, khớp, xương), đôi khi đau nặng.
5.2 Thường gặp (>1/100 – ≤1/10)
Hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt.
Tiêu hóa: Đau bụng, khó tiêu, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, loét thực quản, nuốt khó, trào ngược acid, đầy bụng.
Da – mô dưới da: Ngứa, rụng tóc.
Cơ xương: Cứng khớp.
Tai: Ảo thính giác.
Toàn thân: Suy nhược, phù ngoại vi.
5.3 Ít gặp (>1/1000 – ≤1/100)
Hệ thần kinh: Rối loạn vị giác.
Mắt: Viêm màng mạch nho, viêm củng mạc, viêm thượng củng mạc.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, viêm dạ dày, viêm/thực quản, loét thực quản nặng, trợt thực quản.
Da: Phát ban, ban đỏ.
Toàn thân: Triệu chứng thoáng qua như đau cơ, khó chịu, hiếm khi sốt.
5.4 Hiếm gặp (≤1/1000)
Miễn dịch: Dị ứng (mày đay, phù mạch).
Chuyển hóa: Hạ calci huyết có triệu chứng.
Tiêu hóa: Hẹp thực quản; loét miệng – hầu; loét, chảy máu đường tiêu hóa trên.
Da: Phát ban nhạy cảm ánh sáng, phản ứng dị ứng da nghiêm trọng (Stevens–Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc).
Cơ xương: Hoại tử xương hàm, hư khớp hàm, gãy xương đùi vùng dưới mấu chuyển hoặc đầu trên xương đùi.
6 Tương tác
Thức ăn và đồ uống khác: Giảm hấp thu nếu uống cùng cà phê, nước cam… Chỉ uống với nước lọc khi bụng rỗng, chờ ít nhất 30 phút mới ăn, uống hay dùng thuốc khác.
Canxi, thuốc kháng acid, sắt: Làm giảm hấp thu. Uống cách alendronat tối thiểu 30 phút.
NSAID: Tăng nguy cơ loét dạ dày, cần thận trọng khi phối hợp.
Aminoglycosid: Tăng nguy cơ hạ calci huyết khi dùng chung.
Ranitidin tiêm tĩnh mạch: Có thể làm tăng hấp thu alendronat.
Estrogen: Chưa rõ mức độ an toàn, không nên kết hợp.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Nguy cơ tổn thương thực quản (viêm, loét, trợt, chảy máu), đặc biệt nếu nằm ngay sau khi uống hoặc uống không đủ nước; cần tuân thủ đúng hướng dẫn dùng thuốc.
Thận trọng ở người có bệnh đường tiêu hóa trên (khó nuốt, viêm thực quản, viêm dạ dày, loét).
Hiếm gặp hoại tử xương hàm (ONJ), thường liên quan thủ thuật nha khoa; cần đánh giá nguy cơ trước khi can thiệp răng miệng.
Có thể gây đau xương, khớp, cơ hoặc gãy xương đùi không do chấn thương; cần theo dõi triệu chứng cảnh báo.
Phải điều trị hạ canxi huyết và rối loạn chuyển hóa vô cơ trước khi dùng; bổ sung canxi và Vitamin D nếu khẩu phần thiếu.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không dùng cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú do thiếu dữ liệu an toàn.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng quá liều: Có thể gây hạ calci huyết và các tác dụng phụ trên đường tiêu hóa trên như rối loạn tiêu hóa, ợ nóng, viêm thực quản.
Xử trí: Không gây nôn để tránh nguy cơ kích ứng thực quản, giữ bệnh nhân ở tư thế ngồi thẳng. Cho uống sữa hoặc thuốc kháng acid để giảm hấp thu alendronat.
7.4 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Nhiệt độ dưới 30°C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Aderonat Mediplantex hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Thuốc Alenbone 10mg chứa Alendronat natri, giúp ức chế hủy xương, tăng mật độ xương, giảm nguy cơ gãy, điều trị loãng xương sau mãn kinh, do corticoid và bệnh Paget xương.
Thuốc Alenta 10mg là sản phẩm của Getz Pharma, giảm nguy cơ gãy xương, dự phòng loãng xương sau mãn kinh, ở nam giới nguy cơ cao và do dùng corticosteroid kéo dài.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Alendronat là một dẫn xuất thuộc nhóm aminobisphosphonat, có khả năng ức chế chọn lọc quá trình tiêu xương. Hoạt chất này tập trung chủ yếu tại những vị trí đang diễn ra sự hủy xương mạnh, từ đó làm giảm hoạt động của các tế bào hủy xương, góp phần hạn chế sự mất xương và hỗ trợ cải thiện mật độ xương.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Hấp thu qua đường uống rất thấp, giảm mạnh khi dùng cùng thức ăn, đặc biệt thực phẩm giàu canxi; Sinh khả dụng 0,4 – 0,6% khi uống lúc đói, gần như không đáng kể nếu uống sau ăn > 2 giờ.
Phân bố: Khoảng 78% gắn với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Không bị chuyển hóa trong cơ thể.
Thải trừ: Khoảng 50% đào thải qua nước tiểu, phần còn lại tích lũy lâu dài trong xương.
10 Thuốc Aderonat Mediplantex giá bao nhiêu?
Thuốc Aderonat Mediplantex hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Aderonat Mediplantex mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Aderonat Mediplantex để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Aderonat Mediplantex được bào chế dưới dạng viên uống, thuận tiện cho việc sử dụng tại nhà mà không cần đến các phương pháp điều trị phức tạp.
- Lịch dùng thuốc đơn giản, thường chỉ cần uống một lần mỗi ngày, giúp người bệnh dễ dàng tuân thủ phác đồ điều trị.
13 Nhược điểm
- Thuốc Aderonat Mediplantex có nguy cơ gây kích ứng, viêm hoặc loét thực quản nếu bệnh nhân không tuân thủ đúng hướng dẫn về cách uống và tư thế sau khi uống thuốc.
- Người sử dụng cần duy trì tư thế đứng hoặc ngồi thẳng trong ít nhất 30 phút sau khi uống, gây bất tiện cho một số đối tượng.
Tổng 12 hình ảnh











