Adelesing 125mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | PHIL Inter Pharma, Công ty TNHH Phil Inter Pharma |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Phil Inter Pharma |
Số đăng ký | VD-21146-14 |
Dạng bào chế | Bột pha hỗn dịch uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 gói |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Hoạt chất | Cefaclor |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | ii800 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi gói thuốc Adelesing 2,5g bao gồm:
- Cefaclor monohydrat (tương đương Cefaclor 125mg)
- Các tá dược khác vừa đủ cho 2,5g

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Adelesing 125mg
Thuốc Adelesing 125mg chứa kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 2 - Cefaclor có tác dụng điều trị các loại nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra như:
- Viêm tai giữa cấp
- Viêm xoang cấp
- Viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần.
- Viêm phổi, viêm phế quản mạn trong đợt diễn biến.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng (viêm bàng quang).
- Nhiễm khuẩn da và phần mềm do vi khuẩn Staphylococcus aureus nhạy cảm và Streptococcus pyogenes.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Ceclor 250mg Menarini điều trị nhiễm trùng đường hô hấp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Adelesing 125mg
3.1 Liều dùng
Đối tượng | Liều dùng |
Người lớn | Đối với các trường hợp nhiễm khuẩn thông thường (viêm họng, viêm phế quản, viêm amidan, nhiễm khuẩn da, nhiễm khuẩn mô mềm hoặc viêm bàng quang): sử dụng liều 250 - 500mg uống 2 lần/ngày hoặc liều 250mg/lần uống ngày 3 lần. |
Người cao tuổi | Dùng bằng liều dành cho người lớn. |
Trẻ em | Liều lượng thuốc sử dụng dựa trên cân nặng: 40mg/kg/ trong 24 giờ, chia thành 2-3 lần uống. Liều tối đa ở trẻ em không vượt mức 1,5g/ngày trong đó trẻ em mắc viêm tai giữa không dùng liều lớn hơn 1g/ngày. Không nên sử dụng cho trẻ nhỏ < 1 tháng tuổi do tính an toàn và hiệu quả chưa được kiểm chứng. |
Người nhiễm khuẩn nặng | Dùng liều 500mg/lần, 3 lần/ngày. Không dùng quá 4g trong 1 ngày. |
Người suy thận | Điều chỉnh liều dùng dựa vào độ thanh thải Creatinin:
|
Bệnh nhân thẩm tách máu |
Các lần uống cách nhau 6 - 8 giờ (tương ứng 3 -4 lần/ngày). |
3.2 Cách dùng
Uống thuốc vào lúc đói và sử dụng theo đường uống [1].
4 Chống chỉ định
Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm Thuốc Glazi 250 Abbott chứa kháng sinh Azithromycin
5 Tác dụng phụ
5.1 Thường gặp
Gây tăng bạch cầu ái toan trong máu
Tiêu chảy
Xuất hiện ban da dạng sởi
5.2 Ít gặp
Dương tính với xét nghiệm Coombs
Máu: Giảm bạch cầu và bạch cầu trung tính, gây tăng tế bào lympho
Tiêu hoá: Buồn nôn và nôn
Da: ngứa da và nổi mề đay trên da
Tiết niệu - sinh dục: ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo và nhiễm nấm Candida.
5.3 Hiếm gặp
Phản ứng phản vệ, sốt, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens - Johnson và ban da mụn mủ toàn cơ thể.
Triệu chứng tương tự bệnh huyết thanh (hay gặp ở trẻ em hơn người lớn): đau hoặc viêm khớp, có thể sốt và kèm hạch to, xuất hiện protein trong nước tiểu.
Máu: làm giảm tiểu cầu và thiếu máu tan huyết.
Gan: enzym gan tăng cao gây viêm gan, vàng da ứ mật.
Thận: viêm thận kẽ có hồi phục, tăng Creatinin huyết, tăng urê huyết, bất thường trong xét nghiệm nước tiểu.
Thần kinh trung ương: xuất hiện cơn động kinh, người bệnh dễ kích động, đau đầu, chóng mặt và mất ngủ, tình trạng bồn chồn, tăng trương lực và ảo giác.
Ngoài ra còn có thể xuất hiện đau khớp
Thông báo ngay cho Bác sĩ, Dược sĩ khi gặp phải các tác dụng phụ trên trong quá trình sử dụng thuốc
6 Tương tác
Dùng Cefaclor cùng Warfarin (hiếm gặp):
- Tăng thời gian prothrombin.
- Chảy máu hay không chảy máu về lâm sàng.
Với những bệnh nhân dùng đồng thời 2 loại thuốc này cân được theo dõi thường xuyên và điều chỉnh liều dùng khi cần thiết.
Dùng Cefaclor cùng Probenecid: tăng nồng độ cefaclor trong huyết thanh.
Dùng Cefaclor kết hợp với các thuốc kháng sinh nhóm Aminoglycosid hoặc thuốc lợi niệu quai (Furosemid): gây tăng độc tính trên thận.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
7.1.1 Lưu ý
Trong khi làm phản ứng chéo truyền máu hoặc làm xét nghiệm Coombs trên trẻ sơ sinh có mẹ đã dùng Cefaclor trước khi đẻ, phản ứng này có thể cho kết quả dương tính do thuốc.
Khi xét nghiệm Glucose trong nước tiểu sử dụng các chất khử, Cefaclor có thể gây kết quả dương tính giả.
7.1.2 Thận trọng
Với các trường hợp có tiền sử nhạy cảm với kháng sinh nhóm Cephalosporin. Đặc biệt thận trọng trên người bệnh quá mẫn với Cefaclor hoặc tiền sử dị ứng với penicillin.
Sử dụng Cefaclor duy trì trong thời gian dài có thể gây viêm đại tràng giả mạc, do vậy cần thận trọng với những người có tiền sử mắc các bệnh đường tiêu hoá đặc biệt là đại tràng
Thận trọng khi sử dụng Cefaclor trên bệnh nhân suy thận. Với bệnh nhân suy thận nặng cần được hiệu chỉnh liều dùng phù hợp.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Ilclor 250mg - kháng sinh điều trị viêm phổi, nhiễm trùng, mụn nhọt
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có dữ liệu nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng Cefaclor ở người mang thai, do vậy Cefaclor chỉ được chỉ định sử dụng trên người mang thai khi thật sự cần thiết.
Phụ nữ cho con bú: nồng độ Cefaclor từ cơ thể đi vào sữa mẹ rất thấp. Hiện nay chưa rõ về ảnh hưởng của thuốc trên trẻ nên chú ý khi thấy trẻ xuất hiện các triệu chứng bất thường (tiêu chảy, tưa, da nổi ban).
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng
- Buồn nôn và nôn.
- Đau bụng vùng thượng vị và tiêu chảy.
- Một số triệu chứng khác có thể xuất hiện do người bệnh bị dị ứng, do tác động của một nhiễm độc khác hay do bệnh hiện mắc của người bệnh.
Xử trí
- Nếu dùng quá liều Cefaclor với liều gấp 5 lần liều bình thường, cần được tiến hành rửa dạ dày, rửa ruột.
- Truyền dịch.
- Bảo vệ đường hô hấp và hỗ trợ thông thoáng khí cho người bệnh.
- Uống than hoạt nhiều lần hỗ trợ giảm lượng thuốc hấp thu vào cơ thể.
- Gây lợi niệu để tăng đào thải hoạt chất ra khỏi cơ thể.
7.4 Bảo quản
Bảo quản trong hộp kín tránh ánh sáng mặt trời
Nhiệt độ bảo quản < 30°C
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Thuốc Adelesing 125mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau
Thuốc Mebi Faclor 125mg/5ml của Công ty cổ phần dược phẩm và sinh học y tế chứa hoạt chất Cefaclor thuộc kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 2. Điều trị tốt cho các trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm phổi, viêm tai giữa, nhiễm trùng đường tiết niệu.
Cefaclor 125mg của Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA chứa hoạt chất Cefaclor thuộc kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 2. Các tác dụng trên các vi khuẩn gây nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, viêm tai giữa, viêm đường tiết niệu.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Cefaclor là một kháng sinh trong nhóm cephalosporin thế hệ 2. Thuốc hoạt động theo cơ chế ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Từ đó, diệt cả vi khuẩn đang phát triển và vi khuẩn đang trong quá trình phân chia.
Cũng giống như các kháng sinh Cephalosporin thế hệ 2 khác, Cefaclor tác dụng tốt đối với các vi khuẩn Gram (-) đặc biệt với Haemophilus influenzae và Moraxella catarrhalis, ngoài ra với cả những vi khuẩn sinh ra beta - lactamase như H. influenzae và M. catarrhalis.
Cefaclor tác dụng trên cầu khuẩn Gram (+) tương tự Cephalotin đồng thời cho tác dụng đối với phần lớn các chủng vi khuẩn phân lập được từ người bệnh.
9.2 Dược động học
9.2.1 Hấp thu
Hấp thu tốt khi uống lúc đói
Nồng độ đạt đỉnh khi uống liều 250mg và 500mg lần lượt khoảng 7 và 13 microgram/ml. Thường đạt nồng độ đỉnh sau 30 phút - 1 giờ
Thức ăn làm giảm quá trình hấp thu của Cefaclor
9.2.2 Phân bố
Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương của Cefaclor là 25%
Cefaclor phân bố khắp cơ thể, đi qua nhau thai và bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp.
9.2.3 Chuyển hoá
Phần lớn Cefaclor trong cơ thể vẫn giữ nguyên ở dạng không đổi.
9.2.4 Thải trừ
85% liều dùng Cefaclor được thải trừ qua nước tiểu, thời gian bán thải khoảng 30 phút - 1 giờ.
Thời gian bán thải của Cefaclor có thể kéo dài hơn nếu chức năng thận của người bệnh suy giảm.
Lượng ít Cefaclor được đào thải qua thẩm tách máu.
10 Thuốc Adelesing 125mg giá bao nhiêu?
Thuốc Adelesing 125mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Adelesing 125mg mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Adelesing 125mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Adelesing 125mg ở dạng bột pha hỗn dịch uống, dễ sử dụng đối với cả trẻ em và người lớn
- Nghiên cứu chứng minh khi sử dụng Cefaclor trên 22 bệnh nhân bị nhiễm trùng đường hô hấp, liều dùng là 500mg/lần, 3 lần/ngày. Các triệu chứng như ho, đờm, sốt đều được cải thiện đáng kể sau 10 ngày dùng thuốc. [2].
13 Nhược điểm
- Xảy ra một số tác dụng phụ hay gặp trên đường tiêu hoá
- Không dùng được trên bệnh nhân quá mẫn với nhóm Cephalosporin.
Tổng 11 hình ảnh











Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục Quản lý Dược phê duyệt, tải và xem bản PDF đầy đủ tại đây
- ^ Spath P. (đăng tháng 1 năm 1983), Report of experiences with the oral cephalosporin-derivative cephaclor in respiratory tract infections, Pubmed. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2025