1 / 11
adelesing 125mg 1 N5136

Adelesing 125mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuPHIL Inter Pharma, Công ty TNHH Phil Inter Pharma
Công ty đăng kýCông ty TNHH Phil Inter Pharma
Số đăng kýVD-21146-14
Dạng bào chếBột pha hỗn dịch uống
Quy cách đóng góiHộp 10 gói
Hạn sử dụng24 tháng
Hoạt chấtCefaclor
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmii800
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Ngô Huyền Biên soạn: Dược sĩ Ngô Huyền
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Mỗi gói thuốc Adelesing 2,5g bao gồm:

  • Cefaclor monohydrat (tương đương Cefaclor 125mg)
  • Các tá dược khác vừa đủ cho 2,5g 
Thuốc Adelesing 125mg - Điều trị nhiễm khuẩn
Thuốc Adelesing 125mg - Điều trị nhiễm khuẩn

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Adelesing 125mg

Thuốc Adelesing 125mg chứa kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 2 - Cefaclor có tác dụng điều trị các loại nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra như:

  • Viêm tai giữa cấp 
  • Viêm xoang cấp 
  • Viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần. 
  • Viêm phổi, viêm phế quản mạn trong đợt diễn biến. 
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng (viêm bàng quang). 
  • Nhiễm khuẩn da và phần mềm do vi khuẩn Staphylococcus aureus nhạy cảm và Streptococcus pyogenes.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Ceclor 250mg Menarini điều trị nhiễm trùng đường hô hấp 

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Adelesing 125mg 

3.1    Liều dùng

Đối tượngLiều dùng

Người lớn

Đối với các trường hợp nhiễm khuẩn thông thường (viêm họng, viêm phế quản, viêm amidan, nhiễm khuẩn da, nhiễm khuẩn mô mềm hoặc viêm bàng quang): sử dụng liều 250 - 500mg uống 2 lần/ngày hoặc liều 250mg/lần uống ngày 3 lần.

Người cao tuổi

Dùng bằng liều dành cho người lớn.

Trẻ em

Liều lượng thuốc sử dụng dựa trên cân nặng: 40mg/kg/ trong 24 giờ, chia thành 2-3 lần uống.

Liều tối đa ở trẻ em không vượt mức 1,5g/ngày trong đó trẻ em mắc viêm tai giữa không dùng liều lớn hơn 1g/ngày.

Không nên sử dụng cho trẻ nhỏ < 1 tháng tuổi do tính an toàn và hiệu quả chưa được kiểm chứng.

Người nhiễm khuẩn nặng

Dùng liều 500mg/lần, 3 lần/ngày.

Không dùng quá 4g trong 1 ngày.

Người suy thận

Điều chỉnh liều dùng dựa vào độ thanh thải Creatinin:

  • Độ thanh thải  10 - 50 ml/phút: dùng liều bằng ½ liều thông thường.
  • Độ thanh thải < 10ml/phút: dùng liều bằng ¼ liều thông thường.

Bệnh nhân thẩm tách máu

  • Trước khi thẩm tách máu: 250 mg - 1g/lần.
  • Giữa các lần thẩm tách máu: duy trì liều 250 - 500mg/lần .

Các lần uống cách nhau 6 - 8 giờ (tương ứng 3 -4 lần/ngày).

3.2 Cách dùng

Uống thuốc vào lúc đói và sử dụng theo đường uống [1].

4 Chống chỉ định

Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm Thuốc Glazi 250 Abbott chứa kháng sinh Azithromycin

5 Tác dụng phụ

5.1 Thường gặp

Gây tăng bạch cầu ái toan trong máu

Tiêu chảy

Xuất hiện ban da dạng sởi

5.2 Ít gặp

Dương tính với xét nghiệm Coombs

Máu: Giảm bạch cầu và bạch cầu trung tính, gây tăng tế bào lympho

Tiêu hoá: Buồn nôn và nôn

Da: ngứa da và nổi mề đay trên da

Tiết niệu - sinh dục: ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo và nhiễm nấm Candida.

5.3 Hiếm gặp

Phản ứng phản vệ, sốt, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens - Johnson và ban da mụn mủ toàn cơ thể.

Triệu chứng tương tự bệnh huyết thanh (hay gặp ở trẻ em hơn người lớn): đau hoặc viêm khớp, có thể sốt và kèm hạch to, xuất hiện protein trong nước tiểu.

Máu: làm giảm tiểu cầu và thiếu máu tan huyết.

Gan: enzym gan tăng cao gây viêm gan, vàng da ứ mật.

Thận: viêm thận kẽ có hồi phục, tăng Creatinin huyết, tăng urê huyết, bất thường trong xét nghiệm nước tiểu.

Thần kinh trung ương: xuất hiện cơn động kinh, người bệnh dễ kích động, đau đầu, chóng mặt và mất ngủ, tình trạng bồn chồn, tăng trương lực và ảo giác.

Ngoài ra còn có thể xuất hiện đau khớp

Thông báo ngay cho Bác sĩ, Dược sĩ khi gặp phải các tác dụng phụ trên trong quá trình sử dụng thuốc

6 Tương tác

Dùng Cefaclor cùng Warfarin (hiếm gặp): 

  • Tăng thời gian prothrombin.
  • Chảy máu hay không chảy máu về lâm sàng. 

Với những bệnh nhân dùng đồng thời 2 loại thuốc này cân được theo dõi thường xuyên và điều chỉnh liều dùng khi cần thiết.

Dùng Cefaclor cùng  Probenecid: tăng nồng độ cefaclor trong huyết thanh.

Dùng Cefaclor kết hợp với các thuốc kháng sinh nhóm Aminoglycosid hoặc thuốc lợi niệu quai (Furosemid): gây tăng độc tính trên thận.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

7.1.1 Lưu ý 

Trong khi làm phản ứng chéo truyền máu hoặc làm xét nghiệm Coombs trên trẻ sơ sinh có mẹ đã dùng Cefaclor trước khi đẻ, phản ứng này có thể cho kết quả dương tính do thuốc.

Khi xét nghiệm Glucose trong nước tiểu sử dụng các chất khử, Cefaclor có thể gây kết quả dương tính giả.

7.1.2 Thận trọng

Với các trường hợp có tiền sử nhạy cảm với kháng sinh nhóm Cephalosporin. Đặc biệt thận trọng trên người bệnh quá mẫn với Cefaclor hoặc tiền sử dị ứng với penicillin.

Sử dụng Cefaclor duy trì trong thời gian dài có thể gây viêm đại tràng giả mạc, do vậy cần thận trọng với những người có tiền sử mắc các bệnh đường tiêu hoá đặc biệt là đại tràng

Thận trọng khi sử dụng Cefaclor trên bệnh nhân suy thận. Với bệnh nhân suy thận nặng cần được hiệu chỉnh liều dùng phù hợp.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Ilclor 250mg - kháng sinh điều trị viêm phổi, nhiễm trùng, mụn nhọt

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Chưa có dữ liệu nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng Cefaclor ở người mang thai, do vậy Cefaclor chỉ được chỉ định sử dụng trên người mang thai khi thật sự cần thiết.

Phụ nữ cho con bú: nồng độ Cefaclor từ cơ thể đi vào sữa mẹ rất thấp. Hiện nay chưa rõ về ảnh hưởng của thuốc trên trẻ nên chú ý khi thấy trẻ xuất hiện các triệu chứng bất thường (tiêu chảy, tưa, da nổi ban).

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng

  • Buồn nôn và nôn.
  • Đau bụng vùng thượng vị và tiêu chảy.
  • Một số triệu chứng khác có thể xuất hiện do người bệnh bị dị ứng, do tác động của một nhiễm độc khác hay do bệnh hiện mắc của người bệnh. 

Xử trí 

  • Nếu dùng quá liều Cefaclor với liều gấp 5 lần liều bình thường, cần được tiến hành rửa dạ dày, rửa ruột.
  • Truyền dịch.
  • Bảo vệ đường hô hấp và hỗ trợ thông thoáng khí cho người bệnh.
  • Uống than hoạt nhiều lần hỗ trợ giảm lượng thuốc hấp thu vào cơ thể.
  • Gây lợi niệu để tăng đào thải hoạt chất ra khỏi cơ thể.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản trong hộp kín tránh ánh sáng mặt trời

Nhiệt độ bảo quản < 30°C

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu sản phẩm Thuốc Adelesing 125mg  hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau 

Thuốc Mebi Faclor 125mg/5ml của Công ty cổ phần dược phẩm và sinh học y tế chứa hoạt chất Cefaclor thuộc kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 2. Điều trị tốt cho các trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm phổi, viêm tai giữa, nhiễm trùng đường tiết niệu.

Cefaclor 125mg của Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA chứa hoạt chất Cefaclor thuộc kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 2. Các tác dụng trên các vi khuẩn gây nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, viêm tai giữa, viêm đường tiết niệu.

9 Cơ chế tác dụng 

9.1 Dược lực học

Cefaclor là một kháng sinh trong nhóm cephalosporin thế hệ 2. Thuốc hoạt động theo cơ chế ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Từ đó, diệt cả vi khuẩn đang phát triển và vi khuẩn đang trong quá trình phân chia. 

Cũng giống như các kháng sinh Cephalosporin thế hệ 2 khác, Cefaclor tác dụng tốt đối với các vi khuẩn Gram (-) đặc biệt với Haemophilus influenzae và Moraxella catarrhalis, ngoài ra với cả những vi khuẩn sinh ra beta - lactamase như H. influenzae và M. catarrhalis. 

Cefaclor tác dụng trên cầu khuẩn Gram (+) tương tự Cephalotin đồng thời cho tác dụng đối với phần lớn các chủng vi khuẩn phân lập được từ người bệnh. 

9.2 Dược động học

9.2.1 Hấp thu

Hấp thu tốt khi uống lúc đói

Nồng độ đạt đỉnh khi uống liều 250mg và 500mg lần lượt khoảng 7 và 13 microgram/ml. Thường đạt nồng độ đỉnh sau 30 phút - 1 giờ

Thức ăn làm giảm quá trình hấp thu của Cefaclor

9.2.2 Phân bố

Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương của Cefaclor là 25%

Cefaclor phân bố khắp cơ thể, đi qua nhau thai và bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp.

9.2.3 Chuyển hoá

Phần lớn Cefaclor trong cơ thể vẫn giữ nguyên ở dạng không đổi.

9.2.4 Thải trừ

85% liều dùng Cefaclor được thải trừ qua nước tiểu, thời gian bán thải khoảng  30 phút - 1 giờ.

Thời gian bán thải của Cefaclor có thể kéo dài hơn nếu chức năng thận của người bệnh suy giảm.

Lượng ít Cefaclor được đào thải qua thẩm tách máu.

10 Thuốc Adelesing 125mg  giá bao nhiêu?

Thuốc Adelesing 125mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Adelesing 125mg mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Adelesing 125mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Thuốc Adelesing 125mg ở dạng bột pha hỗn dịch uống, dễ sử dụng đối với cả trẻ em và người lớn
  • Nghiên cứu chứng minh khi sử dụng Cefaclor trên 22 bệnh nhân bị nhiễm trùng đường hô hấp, liều dùng là 500mg/lần, 3 lần/ngày. Các triệu chứng như ho, đờm, sốt đều được cải thiện đáng kể sau 10 ngày dùng thuốc. [2].

13 Nhược điểm

    • Xảy ra một số tác dụng phụ hay gặp trên đường tiêu hoá
    • Không dùng được trên bệnh nhân quá mẫn với nhóm Cephalosporin.

Tổng 11 hình ảnh

adelesing 125mg 1 N5136
adelesing 125mg 1 N5136
adelesing 125mg 2 K4375
adelesing 125mg 2 K4375
adelesing 125mg 3 K4684
adelesing 125mg 3 K4684
adelesing 125mg 4 I3170
adelesing 125mg 4 I3170
adelesing 125mg 5 E2632
adelesing 125mg 5 E2632
adelesing 125mg 6 D1845
adelesing 125mg 6 D1845
adelesing 125mg 7 H2344
adelesing 125mg 7 H2344
adelesing 125mg 8 A0413
adelesing 125mg 8 A0413
9 L4135
9 L4135
adelesing 125mg 10 G2600
adelesing 125mg 10 G2600
adelesing 125mg 11 U8505
adelesing 125mg 11 U8505

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục Quản lý Dược phê duyệt, tải và xem bản PDF đầy đủ tại đây
  2. ^ Spath P. (đăng tháng 1 năm 1983), Report of experiences with the oral cephalosporin-derivative cephaclor in respiratory tract infections, Pubmed. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2025
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Con tôi bị viêm tai giữa nên uống ngày mấy gói

    Bởi: Nhật vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Dạ mình dùng liều dựa trên cân nặng của bé anh nhé, 40mg x cân nặng (1 gói là 125mg) sẽ ra liều dùng trong 1 ngày, chia 3 lần uống trong ngày giúp em ạ. Một ngày không uống nhiều hơn 8 gói nhé ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Ngô Huyền vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Adelesing 125mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Adelesing 125mg
    TL
    Điểm đánh giá: 5/5

    Bị viêm họng uống đến ngày t3 thấy hết đờm đỡ rát họng nhiều

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789