Adalat Crono 30mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Tập đoàn Bayer, Bayer |
Công ty đăng ký | Bayer |
Dạng bào chế | Viên phóng thích có kiểm soát |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Nifedipine |
Xuất xứ | Đức |
Mã sản phẩm | aa1966 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 3141 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Adalat Crono 30mg được chỉ định để điều trị bệnh cao huyết áp. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Adalat Crono 30mg.
1 Thành phần
Dạng bào chế: Viên phóng thích có kiểm soát.
Thành phần: Mỗi viên Adalat Crono có chứa 30mg hoạt chất Nifedipine và các tá dược khác vừa đủ.
2 Tác dụng và chỉ định của thuốc Adalat Crono 30mg
2.1 Tác dụng của thuốc Adalat Crono
Adalat Crono 30mg với thành phần chính là hoạt chất nifedipin là thuốc thuộc nhóm dihydropyridin của loại thuốc chẹn kênh calci có công dụng chống tăng huyết áp và chống đau thắt ngực, điều trị bệnh Raynaud.
Cơ chế tác dụng của Adalat Crono 30mg là ức chế chọn lọc lượng calci đi vào tế bào bằng cách tại màng tế bào thuốc gây nên tương tác đặc hiệu với kênh calci ở màng tế bào của ion calci [1].
==>> Xem thêm: Thuốc Nifehexal 20 Retard công dụng, chỉ định, cách dùng, liều dùng.
2.2 Chỉ định của thuốc Adalat Crono
Thuốc Adalat Crono 30mg được chỉ định để điều trị cho những đối tượng sau:
- Người bệnh bị cao huyết áp (trên 18 tuổi).
- Người mắc các bệnh mạch vành, với triệu chứng là các cơn đau thắt ngực mãn tính ổn định, thường đau khi gắng sức (trên 18 tuổi).
3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Adalat Crono
3.1 Liều dùng
Liều dùng thuốc Adalat Crono 30mg được bác sĩ chỉ định tùy thuộc vào tình trạng của từng bệnh nhân cụ thể. Theo khuyến cáo nên sử dụng với liều khởi đầu là mỗi ngày 1 viên.Liều dùng tham khảo của Adalat Crono 30mg đối với người lớn:
- Điều trị bệnh mạch vành: Mỗi ngày uống 1 lần, mỗi lần 1 viên.
- Điều trị cơn đau thắt ngực mạn tính: Mỗi ngày 1 lần, mỗi lần 2 viên.
- Điều trị tăng huyết áp: Mỗi ngày 1 lần x 1 hoặc 2 viên.
- Không cần điều chỉnh liều khi dùng thuốc điều trị cho những đối tượng là người già trên 65 tuổi.
Hiệu quả của thuốc chưa được chứng minh đối với những đối tượng là trẻ em dưới 18 tuổi.
3.2 Cách dùng thuốc Adalat Crono hiệu quả
Thuốc Adalat Crono 30mg được sử dụng bằng đường uống, nên uống nguyên viên với một ít nước.
Không được nhai hay bẻ viên thuốc để tránh gây giảm hoặc mất hiệu lực điều trị của thuốc.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc cho những người mẫn cảm với hoạt chất nifedipine hoặc các thành phần khác của thuốc.
Không sử dụng cho đối tượng là phụ nữ đang mang thai hoặc bà mẹ đang trong giai đoạn cho con bú.
Không dùng với những đối tượng bị shock tim mạch.
Chống chỉ định với người bệnh có túi cùng Kock (thường thấy trong những người đã làm phẫu thuật cắt bỏ bộ phận đại trực tràng).
- ==>> Xem thêm thuốc có hoạt chất tương tự: Thuốc Stamlo 5 liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định.
5 Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ có thể gặp khi điều trị bằng Adalat Crono như sau:
Thường gặp:
- Các triệu chứng do rối loạn hệ thần kinh như: Đau đầu, chóng mặt, …
- Các triệu chứng của rối loạn lạch như: Phù hay giãn mạch,..
- Triệu chứng của rối loạn tiêu hóa do: Táo bón.
- Một số triệu chứng khác như: cơ thể mệt mỏi, cảm thấy không khỏe.
Tác dụng phụ ít gặp gồm có:
- Các triệu chứng xuất hiện do rối loạn hệ thống miễn dịch: Dị ứng, phù mạch, …
- Triệu chứng rối loạn hệ thần kinh như: Đau nửa đầu, run tay, choáng váng.
- Triệu chứng của rối loạn mắt như: giảm thị lực, ngứa mắt.
- Một số triệu chứng của việc rối loạn các chức năng khác như: Mạch đập nhanh, huyết áp thấp, chảy máu cam, đau bụng, đau dạ dày, buồn nôn, đầy bụng, khó tiêu, chuột rút, tiểu nhiều, ...
Tác dụng phụ hiếm gặp:
- Một số triệu chứng do rối loạn hệ thống miễn dịch như: nổi mề đay, nổi mẩn, ngứa.
- Triệu chứng do rối loạn thần kinh: Loạn cảm, dị cảm.
- Ngoài ra còn một số triệu chứng rất hiếm gặp như: giảm cảm giác, mất ngủ, đau mắt, vàng da, khó thở, đau xương khớp, đau cơ,... [2]
6 Tương tác
Một số thuốc có thể gây ảnh hưởng, tương tác với nifrdipine có trong thuốc Adalat Crono gồm có:
- Thuốc cảm ứng với hệ thống cytochrome P450 3A4: Rifampicin. Nếu dùng phối hợp 2 thuốc này với nhau có thể làm giảm Sinh khả dụng của nifrdipine làm giảm hiệu lực điều trị.
- Kháng sinh nhóm macrolid có thể làm tăng lượng nifedipine trong huyết tương.
- Ketoconazole hoặc các thuốc chống nấm cùng loại khác có thể làm giảm chuyển hóa bước 1 do đó làm tăng sinh khả dụng của nifedipine.
- Ritonavir hoặc các chất chống HIV ức chế Protease khác có thể làm tăng lượng nifedipin trong huyết tương.
- Fluoxetin, Nefazodone, Quinupristin/Dalfopristin có thể làm tăng nồng độ của hoạt chất nifrdipine trong huyết tương.
- Cimetidine khi phối hợp với Adalat Crono có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp.
- Ngoài ra còn có một số thuốc khác cần theo dõi chặt chẽ khi sử dụng đồng thời với Adalat Crono như: Cisapride, Phenytoin, carbamazepin và phenobarbitone, ...
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý khi sử dụng thuốc
Cần thận trọng khi sử dụng Adalat Crono cho những người bệnh:
Bị hạ huyết áp trầm trọng, bị suy tim.
Bị tình trạng hẹp động mạch chủ nghiêm trọng.
Hẹp đường tiêu hóa gây tắc nghẽn.
Nếu bạn chụp X-quang khi đang trong thời gian điều trị bằng thuốc có thể nhận được kết quả dương tính giả.
Cần thận trọng và theo dõi sát các trường hợp dùng thuốc và đang có các tổn thương về chức năng gan, có thể giảm liều trong trường hợp cần thiết.
Cần kiểm soát hàm lượng natri đưa vào cơ thể người bệnh gì khi tăng liều 120mg nifedipine có thể gây nên hiện tượng tăng hấp thu 2mmol natri mỗi ngày.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Đối với phụ nữ cho con bú, nếu sử dụng thuốc thì hoạt chất Nifedipine sẽ bài tiết vào sữa mẹ gây ảnh hưởng xấu cho trẻ nên trong thời gian cho con bú bạn không được sử dụng thuốc Adalat Crono.
Đối với phụ nữ có thai chưa có các dữ liệu cụ thể về tính an toàn cũng như hiệu quả, ảnh hưởng của thuốc trên thai nhi tuy nhiên các bác sĩ khuyến khích không nên sử dụng, nếu sử dụng phải có sự tư vấn và đánh giá giữa nguy cơ và tác dụng của bác sĩ chuyên môn.
7.3 Phải làm gì khi quên uống thuốc đúng giờ?
Nếu bạn quên uống thuốc đúng giờ theo chỉ định có thể bổ sung liều đó sớm nhất có thể. Tuy nhiên nếu đã đến giờ dùng thuốc tiếp theo bạn hãy bỏ qua liều đó và uống thuốc như bình thường.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm ướt và tránh ánh sáng.
Để xa tầm với của trẻ em.
8 Nhà sản xuất
Nhà sản xuất: Bayer pharma AG.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Adalat Crono giá bao nhiêu?
Thuốc Adalat Crono hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Adalat Cronomua ở đâu?
Thuốc mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Adalat Crono để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, hoặc số 120 Đội Cấn, Ba Đình Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu và nhược điểm của thuốc Adalat Cronomua
12 Ưu điểm
- Nifedipine được FDA chấp thuận và được sử dụng trong điều trị đau thắt ngực ổn định mãn tính, tăng huyết áp [3].
- Nifedipine đã được báo cáo là có tác dụng chống oxy hóa, chống apoptotic và thúc đẩy tăng sinh tế bào [4].
- Dạng viên nén dễ dàng khi sử dụng. Là sản phẩm có mặt lâu năm trên thị trường.
- Sản phẩm của thương hiệu Bayer - Một thương hiệu lớn và nổi tiếng trong ngành dược phẩm tại Đức và trên toàn thế giới.
13 Nhược điểm
- Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn, cần thận trọng khi sử dụng.
- Giá thành sản phẩm tương đối cao so với một số thuốc khác cùng hoạt chất trên thị trường.
Tổng 8 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Kashif M. Khan và cộng sự (Đăng ngày 29 tháng 5 năm 2022). Nifedipine, Pubmed. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2022
- ^ Chuyên gia NIH, Nifedipin, PubChem. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2023.
- ^ Tác giả Kashif M. Khan và cộng sự (Đăng ngày 29 tháng 5 năm 2022). Nifedipine, Drugs.com. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2022
- ^ Tác giả Jun Yao và cộng sự (Đăng ngày 9 tháng 1 năm 2022). Nifedipine inhibits oxidative stress and ameliorates osteoarthritis by activating the nuclear factor erythroid-2-related factor 2 pathway, Pubmed. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2022