Acyacy 800
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Mediplantex, Công ty cổ phần dược TW Mediplantex |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược TW Mediplantex |
Số đăng ký | VD-18785-13 |
Dạng bào chế | viên nén |
Quy cách đóng gói | hộp 5 vỉ x 4 viên |
Hoạt chất | Aciclovir (Acyclovir) |
Tá dược | Talc, Povidone (PVP), Magnesi stearat, Aerosil, Microcrystalline cellulose (MCC), Sodium Starch Glycolate (Natri Starch Glycolate) |
Mã sản phẩm | af875 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Virus |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi viên Acyacy 800mg chứa:
Acyclovir 800mg.
Các tá dược vừa đủ: Microcrystalin cellulose, PVP K30, Sodium starch glycolat, Magnesi stearat, Talc, Aerosil.
Dạng bào chế: viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Acyacy 800
- Điều trị và dự phòng nhiễm trùng do virus Herpes simplex gây ra ở da và niêm mạc, bao gồm cả viêm não.
- Điều trị các bệnh thuỷ đậu và zona do nhiễm virus Varicella-Zoster.
- Điều trị nhiễm khởi đầu và tái phát gây nên bởi herpes sinh dục.
=> Bạn có thể xem thêm sản phẩm khác tại đây: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Acyclovir 800mg STADA điều trị nhiễm trùng do virus Herpes
3 Liều dùng - cách dùng thuốc Acyacy 800
3.1 Liều dùng
3.1.1 Điều trị do nhiễm virus Herpes simplex:
- Đối với người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: 5 lần/ngày x 1 viên/lần, uống cách nhau 4 giờ và dùng trong 5-10 ngày.
- Đối với trẻ em dưới 2 tuổi: dùng nửa liều người lớn.
3.1.2 Dự phòng tái phát virus Herpes simplex:
- Đối với người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: 4 lần/ngày x 1/2 viên/lần.
- Đối với trẻ em dưới 2 tuổi: dùng nửa liều người lớn.
3.1.3 Điều trị thủy đậu và Zona:
- Người lớn: 5 lần/ngày x 1 viên/lần, uống trong 7 ngày.
- Trẻ em trên 6 tuổi: 4 lần/ngày x 1 viên/lần.
- Trẻ em 2- 5 tuổi: 4 lần/ngày x 1/2 viên/lần.
- Trẻ em dưới 2 tuổi: dùng nửa liều trẻ em 2-5 tuổi.
3.1.4 Bệnh nhân suy thận:
- Khoảng cách giữa các lần uống phụ thuộc vào Độ thanh thải creatinin (CrCl), còn liều dùng vẫn tương tự người bình thường.
- Nếu CrCl đạt 10 - 25 ml/phút: cứ cách 8 giờ uống 1 lần.
- Nếu CrCl dưới 10 ml/phút: Cứ cách 12 giờ uống 1 lần.
3.2 Cách dùng
Viên nén dùng bằng đường uống.[1]
4 Chống chỉ định
Không dùng cho người bị mẫn cảm bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Không dùng cho người suy gan hoặc suy thận nặng.
5 Tác dụng phụ
Khi sử dụng Acyacy 800, bệnh nhân có thể gặp một số tác dụng không mong muốn như sau:
- Rối loạn tiêu hóa: Chán ăn, đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn và nôn.
- Gặp các vấn đề huyết học: Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, viêm hạch bạch huyết, tăng urê máu. Đối với các bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch khi sử dụng liều cao acyclovir có thể dẫn đến tử vong.
- Thần kinh: chóng mặt, đau đầu và có hành vi kích động, ít gặp phải co giật hoặc ảo giác.
- Da: Phát ban, ngứa, mề đay.
- Khác: Sốt, đau cơ, tăng men gan, viêm gan, phù mạch.
Trường hợp có bất kỳ dấu hiệu nào như trên, bệnh nhân nên ngưng sử dụng và thông báo ngay cho bác sĩ để được tư vấn.
6 Tương tác
- Zidovudine: khi sử dụng kết hợp với Acyacy 800mg có thể gây ra tình trạng ngủ lịm, lơ mơ.
- Probenecid: sử dụng đồng thời gây ức chế cạnh tranh đào thải với Acyacy 800mg qua ống thận nên tăng tới 40%, đồng thời làm giảm độ thanh thải cũng như giảm thải trừ qua nước tiểu của thuốc.
- Amphotericin B và Ketoconazol: Khi kết hợp với Acyacy 800mg, hai thuốc này có thể làm tăng hiệu quả kháng virus của thuốc.
- Interferon: Thuốc này có thể làm tăng tác dụng chống virus của Acyacy 800mg khi thử nghiệm trong môi trường in vitro.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng với người suy thận, liều dùng cần phải điều chỉnh theo độ thanh thải creatinin.
Người bị suy thận có nguy cơ suy thận nặng hơn nếu dùng đồng thời với các thuốc có độc tính cho thận.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Đối với phụ nữ mang thai: chưa có nhiều nghiên cứu lâm sàng.
Đối với bà mẹ cho con bú: thận trọng khi sử dụng vì thuốc bài tiết qua sữa.
Chỉ nên sử dụng theo hướng dẫn của bác sĩ.
7.3 Xử trí khi quá liều
Khi bệnh nhân sử dụng quá liều, có thể gặp các triệu chứng kích thích, bị bồn chồn lo lắng, run, co giật, đánh trống ngực, cao huyết áp và bí tiểu.
Ngay lập tức cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được cấp cứu kịp thời. Điều trị bao gồm việc ngừng sử dụng thuốc, thực hiện thẩm tách máu để hỗ trợ phục hồi chức năng thận, đồng thời bù nước và điện giải để cân bằng cơ thể và giảm các triệu chứng liên quan đến quá liều.
7.4 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp, ưu tiên nhiệt độ dưới 30°C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Acyacy 800 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Thuốc Agiclovir 800: được sản xuất bởi Công ty Dược phẩm Agimexpharm chứa hoạt chất Acyclovir có hàm lượng 800 mg, bào chế dưới dạng viên nén có tác dụng điều trị tương tự như điều trị thuỷ đậu, zona.
Thuốc Usclovir 800: được sản xuất bởi Công ty cổ phần US Pharma USA chứa hoạt chất Acyclovir có hàm lượng 800 mg, bào chế dưới dạng viên nén bao phim có tác dụng điều trị thuỷ đậu và zona.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Acyclovir có khả năng tác động đặc hiệu lên các tế bào bị nhiễm virus Herpes, nhất là virus Herpes simplex typ 1.
Sau khi vào trong tế bào, acyclovir được enzym thymidinkinase của virus chuyển hóa thành acyclovir monophosphate. Tiếp theo, các enzym tế bào khác tiếp tục chuyển hóa nó thành acyclovir diphosphate và cuối cùng là acyclovir triphosphate. Acyclovir triphosphate ức chế quá trình tổng hợp DNA của virus và ngăn chặn phát triển của virus ở các tế bào bị nhiễm. Đặc biệt không làm ảnh hưởng đến chuyển hóa của tế bào bình thường.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Acyclovir có Sinh khả dụng theo đường uống khoảng 20%, quá trình thuốc hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Phân bố: Tỷ lệ Acyclovir liên kết với protein huyết tương ở mức thấp dao động từ 9-33%, và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 1,5 đến 2 giờ. Thuốc phân bố rộng rãi trong các dịch cơ thể và những cơ quan như não, thận, phổi, gan, ruột, lách, cơ tử cung, niêm mạc, dịch âm đạo, nước mắt, thủy dịch và dịch não tuỷ.
Chuyển hoá: Một phần nhỏ thuốc được chuyển hóa tại gan, còn lại phần lớn vẫn giữ nguyên ở dạng không biến đổi và được đào thải nguyên vẹn qua thận.
Thải trừ: Acyclovir chủ yếu được đào thải qua thận dưới dạng không biến đổi (30-90%).
10 Thuốc Acyacy 800 giá bao nhiêu?
Thuốc Acyacy 800 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Acyacy 800 mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Acyacy 800 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Acyacy 800 chứa hoạt chất Acyclovir có tác dụng ức chế chọn lọc lên virus Herpes simplex (HSV) và Varicella-zoster (VZV) một cách mạnh mẽ.
- Acyclovir dung nạp tốt, ít tác dụng không mong muốn ( ADR < 1/1000).
13 Nhược điểm
- Thuốc vẫn chưa có nhiều nghiên cứu trên đối tượng phụ nữ mang thai.
- Thuốc bài tiết qua sữa nên thận trọng khi sử dụng đối tượng phụ nữ cho con bú.
Tổng 6 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Laskin OL, Acyclovir. Pharmacology and clinical experience, Pubmed. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2024