Actelsar HCT 40mg/12,5mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Actavis, Actavis Ltd. |
Công ty đăng ký | Actavis International Limited. |
Số đăng ký | VN-21654-19 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 14 viên |
Hoạt chất | Hydroclorothiazid (Hydrochlorothiazide), Telmisartan |
Xuất xứ | Malta |
Mã sản phẩm | thi06 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần có trong Actelsar HCT 40mg/12,5mg chứa:
- Telmisartan 40mg
- Hydrochlorothiazid 12,5mg
- Tá dược: Magnesium stearate (E470b), potassium hydroxide, meglumine, povidone, sodium starch glycolate (type A), microcrystalline cellulose, mannitol (E421).
Dạng bào chế: Viên nén
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Actelsar HCT 40mg/12,5mg
Điều trị tăng huyết áp cho người lớn khi tình trạng này không có đáp ứng với telmisartan đơn trị liệu.
==>> Xem thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Telmisartan Stella 80mg điều trị tăng huyết áp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Actelsar HCT 40mg/12,5mg
3.1 Liều dùng
Liều thường dùng: 1 lần mỗi ngày
Suy thận: theo dõi chức năng thận trong khi dùng thuốc.
Suy gan nặng: chống chỉ định
Suy gan nhẹ, trung bình: liều dùng không vượt quá liều thường dùng.
Người già: không chỉnh liều
Trẻ < 18 tuổi: không dùng thuốc này
3.2 Cách dùng
Dùng đường uống, thời gian dùng không ảnh hưởng đến thời gian bữa ăn.
Uống thuốc ngay sau khi lấy viên khỏi vỉ. [1]
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Actelsar HCT 40mg/12,5mg cho người có bất cứ mẫn cảm nào với các thành phần của thuốc hoặc quá mẫn với chất nguồn gốc sulfamide khác và các trường hợp sau:
- 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ.
- Tình trạng rối loạn ứ mật hoặc tắc nghẽn đường mật.
- Suy gan nặng
- Suy thận nặng
- Hạ Kali máu, tăng calci huyết.
- Việc dùng đồng thời telmisartan và Aliskiren bị chống chỉ định ở đối tượng bị đái tháo đường hoặc suy thận
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Telmisartan Stella 80mg điều trị tăng huyết áp
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: chóng mặt
Ít gặp: giảm kali máu, lo lắng, ngất, chóng mặt, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, tiêu chảy, đầy bụng, đau lưng, đau cơ, rối loạn chức năng cương dương, tăng acid uric trong máu, đau ngực,...
Hiếm gặp: viêm đường hô hấp trên, Lupus ban đỏ hệ thống, tăng acid uric máu, hạ Na+, trầm cảm, giảm thị lực, đau bụng, rối loạn tiêu hóa, rối loạn chức năng gan, phù mạch, đau khớp, chuột rút, giả cúm, tăng creatinin máu, tăng men gan,...
Ngoài ra, bạn đọc có thể tham khảo tác dụng phụ của từng thành phần hoạt chất được ghi rõ trong file Hướng dẫn sử dụng đính kèm.
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Lithium | tăng nồng độ lithium huyết thanh |
Thuốc hạ kali như thuốc lợi tiểu mất kali, ACTH, corticoid, penicillin G, … | ảnh hưởng đến kali huyết thanh |
Thuốc tăng kali huyết như thuốc ức chế ACE, thuốc lợi tiểu giữ Kali, cyclosporin, … | có thể gây tăng kali huyết. |
Digitalis glycosides, thuốc chống loạn nhịp, xoắn đỉnh, hạ kali huyết, Thuốc chống loạn nhịp nhóm la, Thuốc chống loạn nhịp nhóm III, Một số thuốc chống loạn thần, bepridil, cisapride, diphemanil, halofantrin, pentamidin, Sparfloxacin, … | Ảnh hưởng đến rối loạn kali huyết |
Digitalis glycosides | Hạ kali huyết và hạ Magie huyết |
Digoxin | Tăng nồng độ của digoxin trong huyết tương |
Thuốc hạ áp khác | Tăng tác dụng hạ huyết áp |
Thuốc điều trị đái tháo đường (thuốc đường uống và Insulin) | Phải điều chỉnh liều của các thuốc trị đái tháo đường. |
Metformin | Nguy cơ nhiễm acid lactic |
Cholestyramin và colestipol reins | Giảm hấp thu hydrochlorothiazid |
Thuốc kháng viêm không steroids | Làm giảm tác dụng lợi tiểu, bài tiết natri niệu và hạ huyết áp |
Amin tăng huyết áp ( noradrenalin) | Giảm hiệu quả của các amin này. |
Thuốc giãn cơ xương không khử cực (tubocurarin) | Tăng hiệu quả của thuốc giãn cơ xương |
Thuốc sử dụng trong điều trị bệnh gút (probenecid, sulfinpyrazon và Allopurinol) | Tăng nồng độ acid uric huyết tương. |
Các muối calci | Tăng nồng độ calci |
Beta-blockers và diazoxid | Tăng đường huyết |
Thuốc kháng cholinergic (atropin, biperiden) | Tăng Sinh khả dụng của thuốc lợi tiểu nhóm thiazid |
Amantadine | Tăng tác dụng phụ của amantadin. |
Thuốc độc tế bào (cyclophosphamid, methotrexat) | Tăng tác dụng ức chế tủy của các thuốc này. |
Baclofen, amifostin | Tăng tác dụng hạ huyết áp |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi dùng Actelsar HCT 40mg/12,5mg với các tình trạng sau:
- Mang bầu
- Suy gan
- Tăng huyết áp do hẹp động mạch thận
- Suy thận, ghép thận
- Giảm thể tích nội mạch
- Ức chế kép của hệ RAA
- Các tình trạng khác với sự kích thích của hệ RAA
- Cường aldosteron nguyên phát
- Hẹp van động mạch chủ và tình trạng hẹp van 2 lá
- Bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn
- Ảnh hưởng chuyển hóa và nội tiết
- Rối loạn điện giải: tăng hoặc giảm Kali máu, hạ natri huyết, tăng calci huyết, giảm magie huyết,...
Thận trọng khi dùng Actelsar HCT 40mg/12,5mg do thuốc có thể gây hạ huyết áp quá mức gây nhồi máu cơ tim.
Khi dùng Actelsar HCT 40mg/12,5mg có thể gây quá mẫn với hydrochlorothiazid, nếu dùng thêm lợi tiểu thiazid thì có thể gây ra lupus ban đỏ.
Hydrochlorothiazid có thể gây tình trạng cận thị thoáng qua hay glucoma góc hẹp (tình trạng cấp tính).
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Hiện nay chưa có dữ liệu đầy đủ khi dùng Actelsar HCT cho bà bầu.
Đặc biệt không dùng Actelsar HCT cho bà bầu 3 tháng đầu và 3 tháng cuối.
Phụ nữ cho con bú không được khuyến cáo sử dụng Actelsar HCT
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Actelsar HCT có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, nên thận trọng cho nhóm đối tượng này.
7.4 Xử trí khi quá liều
7.4.1 Triệu chứng
- Quá liều telmisartan gây ra:
- Hạ huyết áp
- Nhịp tim nhanh hoặc chậm
- Suy thận cấp
- Nôn
- Tăng creatinin huyết thanh
- Chóng mặt
- Quá liều hydrochlorothiazid:
- Giảm điện giải
- Buồn nôn và buồn ngủ
- Hạ kali huyết
- Rối loạn nhịp tim
- Giảm thể tích máu
- Co thắt cơ
7.4.2 Xử lý
- Các biện pháp có thể sử dụng:
- Gây nôn
- Rửa dạ dày
- Than hoạt tính
- Chú ý theo dõi thường xuyên điện giải và nồng độ creatinine
- Nếu hạ huyết áp xảy ra thì cần bù muối và dịch.
7.5 Bảo quản
Nên để Actelsar HCT 40mg/12,5mg ở nơi khô ráo
Tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào Actelsar HCT 40mg/12,5mg
Nhiệt độ bảo quản Actelsar HCT 40mg/12,5mg dưới 30 độ C
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Actelsar HCT 40mg/12,5mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Thuốc Actelsar 40mg chứa Telmisartan, dùng để điều trị tăng huyết áp. Thuốc này được sản xuất tại Actavis Group hf, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Thuốc Telsar-H 40mg/12.5mg chứa Telmisartan, Hydroclorothiazid dùng để điều trị bệnh tăng huyết áp. Thuốc này được sản xuất tại Hetero Labs Limited, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
9.1.1 Telmisartan
Telmisartan ngăn cản angiotensin II gắn vào thụ thể AT1, làm giảm tác động co mạch và giữ nước của angiotensin II. Việc ức chế thụ thể này dẫn đến giãn mạch, giúp giảm huyết áp và cải thiện lưu thông máu. Telmisartan cũng làm giảm nồng độ aldosterone, một hormone có vai trò trong việc giữ natri và nước, từ đó giúp tăng thải natri và giảm thể tích máu.
9.1.2 Hydroclorothiazid
Hydrochlorothiazide là một loại thuốc lợi tiểu thiazide, hoạt động bằng cách ức chế sự tái hấp thu natri và clorua tại ống lượn xa của thận, tăng thải nước và natri, giúp giảm huyết áp và giảm phù nề.
9.2 Dược động học
9.2.1 Telmisartan
Telmisartan hấp thu đạt nồng độ đỉnh sau 0,5-1,5h. Telmisartan bị ảnh hưởng nhẹ bởi thức ăn. Hoạt chất này gắn với gần 100% protein huyết tương, Vd của Telmisartan là 500L. Telmisartan chuyển hoá tạo thành chất không có hoạt tính. Telmisartan thải trừ qua phân.
9.2.2 Hydroclorothiazid
Hydroclorothiazid sau khi uống 1-3h sẽ đạt nồng độ đỉnh. Hydroclorothiazid gắn với 68% protein huyết tương. Hydroclorothiazid không chuyển hoá trong cơ thể người và được đào thải qua nước tiểu.
10 Thuốc Actelsar HCT 40mg/12,5mg giá bao nhiêu?
Thuốc Actelsar HCT 40mg/12,5mg chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Actelsar HCT 40mg/12,5mg mua ở đâu?
Thuốc Actelsar HCT 40mg/12,5mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Actelsar HCT 40mg/12,5mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Actelsar HCT 40mg/12,5mg là sự kết hợp của Telmisartan và Hydroclorothiazid, giúp điều trị tăng huyết áp hiệu quả.
- Thuốc Actelsar HCT được sản xuất tại Actavis Ltd, công ty có dây chuyền, kinh nghiệm sản xuất dược phẩm nổi tiếng.
13 Nhược điểm
- Thuốc Actelsar HCT gây ra một vài tác dụng như chóng mặt, nhịp tim nhanh, giảm kali máu.
Tổng 11 hình ảnh