Actadol-Extra (10 Vỉ x 10 Viên)
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Quapharco (Dược phẩm Quảng Bình), Công ty cổ phần Dược phẩm Quảng Bình |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược phẩm Quảng Bình |
Số đăng ký | VD-21884-14 |
Dạng bào chế | Viên nén dài bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Paracetamol (Acetaminophen), Cafein (1,3,7-Trimethylxanthin) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am2774 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Hương Trà
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 615 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Actadol-Extra (10 Vỉ x 10 Viên) được chỉ định để điều trị các cơn đau và hạ sốt do nhiều nguyên nhân và ở nhiều cơ quan khác nhau như đau đầu, đau xương khớp, sốt do cảm. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Actadol-Extra (10 Vỉ x 10 Viên).
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc Actadol-Extra (10 Vỉ x 10 Viên) chứa:
- Paracetamol 500mg.
- Cafein 65mg.
- Tá dược: Magnesi stearat, Aerosil, PVP K30,…
Dạng bào chế: Viên nén dài bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Actadol-Extra (10 Vỉ x 10 Viên)
Giảm các chứng đau nhức do:
- Viêm xoang.
- Đau nửa đầu.
- Stress, căng thẳng.
Hạ sốt.
Giảm các cơn đau như:
- Đau dây thần kinh.
- Đau bụng kinh.
- Đau cơ xương.
- Đau do viêm khớp.
- Đau răng, đau cơ.
- Đau do thấp khớp.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Phazandol Extra: Hiệu quả tức thì, giảm đau hạ sốt
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Actadol-Extra (10 Vỉ x 10 Viên)
Người >12 tuổi: 1-2 viên/lần.
Tối đa 8 viên/4 lần/ngày.
Mỗi lần cách nhau 4-6 giờ.
Thuốc uống với nước, xa bữa ăn.
4 Chống chỉ định
Người suy thận.
Người thiếu men G6PD.
Người mẫn cảm với thuốc.
Người thiếu máu nhiều lần.
Người suy gan nặng.
Người bệnh tim, phổi.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Tahero 650: Thuốc giảm đau hạ sốt hiệu quả
5 Tác dụng phụ
| Ít gặp | Hiếm gặp | Chưa rõ tần suất |
Paracetamol | |||
Tiêu hóa | Buồn nôn, nôn |
|
|
Máu | Thiếu máu Loạn tạo máu |
|
|
Thận | Dùng dài ngày gây: Độc tính thận Bệnh thận |
|
|
Da | Ban da |
|
|
Khác |
| Phản ứng quá mẫn |
|
Cafein | |||
Thần kinh |
|
| Chóng mặt Bồn chồn Quá liều gây:
|
Tiêu hóa |
|
| Rối loạn tiêu hóa |
6 Tương tác
Paracetamol | Cafein | ||
Thuốc chống co giật Rượu Thuốc chống lao Isoniazid | Tăng nguy cơ độc cho gan | Rượu | Bị tăng tác dụng đối kháng trên thần kinh trung ương |
Thuốc trị rối loạn tâm thần Phenothiazin | Gây hạ sốt nghiêm trọng | Thuốc trị động kinh Phenytoin | Khiến Cafein tăng thanh thải và giảm thời gian bán thải |
Thuốc trị buồn nôn. nôn Metoclopramid | Khiến hấp thu Paracetamol tăng | Thuốc giãn phế quản Theophylin | Bị giảm độ thanh thải |
Thuốc chống đông máu | Kéo dài thời gian chảy máu | Thuốc chống loạn nhịp Mexiletin | Khiến Cafein giảm thải trừ |
|
| Thuốc tránh thai đường uống Thuốc kháng nấm Terbinafin Kháng sinh Ciprofloxacin Thuốc kháng dị ứng Cimetidin Kháng sinh Enoxacin, Acid pipemidic | Khiến Cafein giảm thanh thải và tăng thời gian bán thải |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Dùng thuốc có thể gây một số biểu hiện quá mẫn, từ mức độ vừa đến nghiêm trọng nên cần dùng thận trọng.
Bác sĩ báo với người bệnh về các biểu hiện của hội chứng:
- Steven-Johnson.
- Ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp.
- Hoại tử da nhiễm độc.
- Lyell.
Không dùng quá liều.
Dùng thận trọng ở người:
- Lái xe.
- Tiền sử thiếu máu: Vì thuốc có thể gây ch dấu biểu hiện xanh tím.
- Vận hành máy.
- Dùng thuốc không uống rượu để tránh khiến gan bị độc tính.
Cảnh báo với người bệnh về các chế phẩm chứa Aspartame trong Paracetamol để hạn chế gây quá liều Phenylalanin, đặc biệt là người:
Cần hạn chế Phenylalanin.
Bị phenylceton niệu.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Paracetamol dù không thấy ghi nhận gây dộc nhưng do qua được nhau thai nên khi mang bầu không nên dùng. Cafein có thể kích thích trẻ nên mẹ cho con bú phải thận trọng.
7.3 Xử trí khi quá liều
| Paracetamol | Cafein |
Triệu chứng | Nặng gây:
Sau uống quá liều 2-3 giờ gây:
Ngộ độc nặng gây:
| Thần kinh trung ương kích thích quá mức Biểu hiện quá liều:
|
Xử trí | Rửa dạ dày Uống than hoạt Dùng N-acetylcystein tiêm tĩnh mạch, nên dùng trước 10 giờ sau khi uống liều cao | Điều trị hỗ trợ Trợ hô hấp Dùng than hoạt Rửa dạ dày Điều chỉnh nhịp tim |
7.4 Bảo quản
Để khô ráo, giữ nguyên trong vỉ khi không dùng.
Để tránh nắng, xa tầm tay trẻ.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Cadigesic Extra do Công ty Cổ phần US Pharma USA sản xuất chứa Cafein 65mg, Paracetamol 500mg giúp điều trị đau đầu, hạ sốt, đau hành kinh, đau viêm khớp, đau sau khi tiêm chủng,…
Thuốc MyPara 650 do Công ty Cổ phần S.P.M sản xuất chứa Paracetamol 650mg giúp điều trị đau đầu, đau xương khớp, sốt, đau bụng, đau răng,…
9 Thông tin chung
SĐK: VD-21884-14.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Quảng Bình.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Paracetamol nổi tiếng là thuốc giảm đau, hạ sốt được nhiều người sử dụng nhất. Paracetamol tác động đến não, tập trung vào vùng dưới đồi để giúp hạ nhiệt choc ơ thể khi sốt. Paracetamol ít gây giảm viêm. Đây là điều cần cân nhắc quan trọng vì một số loại đau cơ thể (như đau xương khớp) là do viêm gây ra. Thuốc giúp hạ sốt, giảm đau trong nhiều trường hợp như đau đầu, đau khớp, sốt do viêm phế quản, cảm cúm,…
Caffeine có cấu trúc tương tự như Adenosine, một chất ức chế hoạt động thần kinh trong hệ thần kinh trung ương (CNS) với đặc tính giống thuốc an thần. Caffeine gây kích thích thần kinh trong não, tuyến yên coi đây là trường hợp khẩn cấp và kích thích tuyến thượng thận giải phóng adrenaline. Caffeine cũng làm tăng nồng độ dopamine - chất dẫn truyền thần kinh bị ảnh hưởng bởi các loại thuốc như amphetamine và heroin. Mặc dù điều này xảy ra ở quy mô nhỏ hơn nhiều so với các loại thuốc khác, nhưng điều này có thể là do chất lượng gây nghiện của caffeine.
10.2 Dược động học
Hấp thu: Nhanh qua tiêu hóa. Thuốc có Sinh khả dụng 80-90%.
Phân bố: Hầu như thuốc không liên kết protein huyết tương.
Chuyển hóa: Ở gan là chủ yếu và một ít qua thận.
Thải trừ: Qua thận.
11 Thuốc Actadol-Extra (10 Vỉ x 10 Viên) giá bao nhiêu?
Thuốc Actadol-Extra (10 Vỉ x 10 Viên) hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Actadol-Extra (10 Vỉ x 10 Viên) mua ở đâu?
Thuốc Actadol-Extra (10 Vỉ x 10 Viên) mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Thuốc dạng viên, tiện sử dụng.
- Được nhà máy GMP-WHO sản xuất, quy trình thử nghiệm, kiểm định khắt khe giúp đảm bảo chất lượng sản phẩm.
- Thuốc hiệu quả trong việc giúp cơ thể cảm thấy dễ chịu hơn nhờ tác động làm giảm đau trên nhiều cơ quan.
- Việc bổ sung Cafein (> 100mg) vào liều tiêu chuẩn của các thuốc giảm đau thông dụng mang lại sự gia tăng nhỏ nhưng quan trọng về tỷ lệ người tham gia trải qua mức độ giảm đau tốt.[1]
- Paracetamol được nghiên cứu hiệu quả khi dùng cho người có cơn đau dai dẳng, ung thư để giúp giảm đau.[2]
14 Nhược điểm
- Trẻ <12 tuổi không dùng được.
- Thuốc Actadol-Extra (10 Vỉ x 10 Viên) dễ gây tác dụng phụ.
Tổng 8 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Martin Stockler, Janette Vardy, Avinesh Pillai, David Warr (Ngày đăng 15 tháng 8 năm 2014). Acetaminophen (paracetamol) improves pain and well-being in people with advanced cancer already receiving a strong opioid regimen: a randomized, double-blind, placebo-controlled cross-over trial, Pubmed. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2024
- ^ Tác giả Christopher J Derry, Sheena Derry, R Andrew Moore (Ngày đăng 14 tháng 3 năm 2012). Caffeine as an analgesic adjuvant for acute pain in adults, Pubmed. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2024