1 / 11
acm control 4 1 V8801

ACM Control 4

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuDược phẩm 3/2 (FT-PHARMA), Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2
Công ty đăng kýCông ty cổ phần Dược phẩm 3/2
Số đăng ký893110053824
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 2 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng24 tháng
Hoạt chấtAcenocoumarol
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmnn0543
Chuyên mục Thuốc Tim Mạch

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Mai Vi Biên soạn: Dược sĩ Mai Vi
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần trong mỗi viên nén ACM Control 4 gồm có:

  • Acenocoumarol hàm lượng 4mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: viên nén.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc ACM Control 4

Thuốc ACM Control 4 được chỉ định để:

  • Dự phòng huyết khối tắc mạch do bệnh van 2 lá, rung nhĩ, van nhân tạo.
  • Dự phòng các biến chứng huyết khối tắc mạch trong nhồi máu cơ tim khi điều trị tiếp thay cho heparin.
  • Phòng ngừa tái phát nhồi máu cơ tim khi bệnh nhân không dùng được aspirin.
  • Phòng ngừa huyết khối trong ống thông.
  • Phòng ngừa huyết khối tĩnh mạch, nghẽn mạch phổi ở người phẫu thuật khớp háng.
  • Điều trị nghẽn mạch phổi, huyết khối tĩnh mạch sâu và dự phòng tái phát khi thay thế tiếp cho heparin.
Thuốc ACM Control 4 điều trị và dự phòng huyết khối tắc mạch
Thuốc ACM Control 4 điều trị và dự phòng huyết khối tắc mạch
 ==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc ACM Control 1 điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu, nghẽn mạch phổi 

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc ACM Control 4

3.1 Liều dùng

3.1.1 Người lớn:

Trong 2 ngày đầu, người lớn dùng với liều 4mg/ngày. Sang ngày thứ 3 điều chỉnh liều dựa theo kiểm tra sinh học. Thông thường liều này từ 1-8mg/ngày. Khi điều chỉnh tăng liều cần tăng từ từ mỗi nấc 1mg.

3.1.2 Trẻ em

Liều khởi đầu:

  • Dưới 12 tháng: 0,14mg/kg/ngày. Với trẻ em dưới 1 tháng thuốc không sử dụng thuốc chống đông dùng đường uống.
  • Trẻ từ 12 tháng - 3 tuổi: 0,08mg/kg/ngày.
  • Trẻ từ 3-18 tuổi: 0,05mg/kg/ngày.

Theo dõi ỈN để điều chỉnh liều hàng ngày như người lớn.

3.1.3 Người cao tuổi

Liều khởi đầu thấp hơn liều dùng cho người lớn. Liều trung bình trong điều trị thường bằng 1/2 - 3/4 liều cho người lớn.

3.2 Cách dùng

Thuốc ACM Control 4 được sử dụng bằng đường uống, nên uống vào buổi tối.

4 Chống chỉ định

Người mẫn cảm với dẫn chất của coumarin hoặc các thành phần có trong thuốc.

Bệnh nhân suy gan nặng, suy thận nặng.

Loét dạ dày - tá tràng tiến triển.

Tai biến mạch máu não, giãn tĩnh mạch thực quản.

Mới được can thiệp ngoại khoa liên quan đến mắt, thần kinh hay có khả năng phai phẫu thuật lại, người có nguy cơ chảy máu.

Người đang dùng thuốc chống viêm không steroid nhân pyrazol, Aspirin liều cao, miconazol, diflunisal, cloramphenicol, phenylbutazol.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Vincerol 4 - điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu, tắc nghẽn mạch

5 Tác dụng phụ

Chảy máu có thể xảy ra ở khắp cơ thể bao gồm cả hệ thần kinh trung ương, phủ tạng, các chi, ổ bụng, nhãn cầu...

Tiêu chảy, có thể kèm theo phân nhiễm mỡ.

Đau khớp.

Tổn thương gan, viêm mạch máu.

Hoại tử da khu trú, mẩn da dị ứng, rụng tóc.

6 Tương tác

Không dùng thuốc ACM Control 4 cùng với aspirin bởi có thể làm tăng tác dụng chống đông máu và có nguy cơ chảy máu.

Không sử dụng đồng thời ACM Control 4 với Miconazol bởi có tể xảy ra xuất huyết bất ngờ có thể nặng.

Thuốc chống viêm không steroid nhóm pyrazol khi dùng cùng ACM Control 4 có thể làm tăng nguy cơ chảy máu do đó không dùng kết hợp.

Không nên dùng ACM Control 4 cùng thuốc Aspirin liều dưới 3g/ngày.

Không nên kết hợp ACM Control 4 với thuốc chống viêm không steroid kể cả loại ức chế COX-2.

Cloramphenicol có thẻ làm tăng tác dụng của thuốc chống đông do đó không nên phối hợp cùng ACM Control 4.

Diflunisal làm tăng tác dụng chống đông máu của ACM Control 4 do đó không nên dùng kết hợp.

Tác dụng chống đông máu của ACM Control 4 có thể bị ảnh hưởng bởi các thuốc sau do đó nên thận trọng khi phối hợp: thuốc tiêu huyết khối, thuốc chống kết tập tiểu cầu, Vitamin E, alcool, thuốc trị ung thư, một số sulfamid, các statin, thuốc gây cảm ứng enzym, macrolid, thuốc gây độc tế bào, cyclin, cibrat, azol trị nấm, các loại Heparin, nội tiết tố tuyền giáp, corticoid, sucralfat, fluoroquinolon, carbamazepin, cimetidin, Cephalosporin, androgen, Amiodaron, Allopurinol...

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Trong quá trình điều trị với thuốc ACM Control 4 cần lưu ý đến khả năng nhận thức của người bệnh để tránh nguy cơ uống nhầm thuốc, đặc biệt là ở người có tuổi.

Cần uống ACM Control 4 vào cùng một thời điểm trong ngày để tránh quên liều và cần dùng thuốc đều đặn.

Kiểm tra IRN định kỳ và ở cùng một nơi.

Với những trường hợp cần can thiệp ngoại khoa cần cân nhắc để điều chỉnh hoặc tạm thời ngừng Thuốc chống đông máu.

Bệnh nhân suy gan, suy thận, hạ protein máu cần được theo dõi cẩn thận và điều chỉnh liều ACM Control 4 cho phù hợp.

Trong những tháng đầu điều trị tai biến xuất huyết có thể xảy ra do đó cần theo dõi thật chặt chẽ đặc biệt là khi bệnh nhân xuất viện về nhà.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Chỉ dùng thuốc ACM Control 4 cho phụ nữ mang thai khi không thể dùng heparin.

Phụ nữ đang cho con bú nên ngừng cho bé bú nếu buộc phải dùng thuốc ACM Control 4.

7.3 Xử trí khi quá liều

Các biện pháp xử trí quá liều thuốc thường phải căn cứ vào INR và các dâu hiệu chảy máu. Quá trình xử trí cần tuần tự để không gây ra nguy cơ huyết khối:

Trường hợp INR < 5 và trên vùng điều trị, nhưng bệnh nhân không có biểu hiện chảy máu hay không cần phải can thiệp nhanh đông máu trước phẫu thuật: nên ngưng 1 liều thuốc, sau đó tiếp tục theo dõi và điều chỉnh liều thấp hơn sao cho INR trở lại mức mục tiêu. Nếu INR gần IRN mong muốn, có thể cần giảm liều thuốc nhưng không nhất thiết phải bỏ 1 liều.

Khi INR nằm trong khoảng từ 5 đến dưới 9, nếu bệnh nhân không bị chảy máu nao fkhacs ngoài chảy máu lợi, máu cam, có thể xử lý như sau: ngưng thuốc một hoặc hai liều, theo dõi INR thường xuyên. Khi INR đã đạt mong muốn, có thể dùng lại thuốc với liều giảm. Nếu người bệnh có nguy cơ cao chảy máu, có thể ngưng thuốc một liều kết hợp bổ sung vitamin K 0.5 – 1 mg truyền tĩnh mạch chậm trong 1 giờ hoặc 2.5 mg đường uống.

Nếu INR trên 9 và không có chảy máu, bỏ 1 liều thuốc và cần sử dụng vitamin K liều 3 – 5 mg qua đường uống hoặc 1-1,5mg tiêm tĩnh mạch chậm trong vòng 1 giờ. Sau đó dùng thuốc chống đông với liều thấp hơn và theo dõi IRN.

Nếu INR quá cao (trên 9) kèm theo xuất huyết, cần ngưng thuốc ngay, tiêm vitamin K liều cao và truyền huyết tương tươi đông lạnh hoặc các yếu tố đông máu.

Nếu bệnh nhân gặp tai nạn hoặc cần can thiệp y khoa khẩn cấp kèm theo biểu hiện chảy máu, INR cần được kiểm tra ngay, sau đó theo dõi liên tục (trong 2 – 5 ngày). Trong trường hợp này có thể dùng vitamin K nếu cần để hiệu chỉnh tác dụng của thuốc chống đông.

7.4 Bảo quản

Nhiệt độ bảo quản thuốc ACM Control 4 dưới 30ºC, tránh ánh sáng, tránh ẩm.

8 Sản phẩm thay thế

Khi thuốc ACM Control 4 bị hết hàng, bạn có thể tham khảo sử dụng sang thuốc khác có cùng thành phần, công dụng như:

  • Thuốc Darius 4 của Công ty cổ phần SPM sản xuất, có chứa Acenocoumarol hàm lượng 4mg, được sử dụng để điều trị và phòng ngừa huyết khối, ngăn ngừa các biến cố tắc mạch máu.
  • Thuốc Darian 4 chứa 4mg hoạt chất Acenocoumarol, có tác dụng phòng ngừa và điều trị hiệu quả tình trạng huyết khối tĩnh mạch sâu, thuyên tắc phổi, huyết khối sau nhồi máu cơ tim. Thuốc này được sản xuất và đăng ký bởi Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Acenocoumarol là một thuốc kháng vitamin K (thuộc nhóm coumarin), được sử dụng để phòng ngừa và điều trị các bệnh lý huyết khối như huyết khối tĩnh mạch sâu, thuyên tắc phổi. Acenocoumarol ức chế enzym vitamin K epoxide reductase (VKOR) - một enzym có vai trò tái tạo vitamin K về dạng hoạt động trong gan. Khi Acenocoumarol ức chế VKOR, lượng vitamin K dạng hoạt động giảm, dẫn đến giảm tổng hợp các yếu tố đông máu làm ức chế quá trình đông máu.

9.2 Dược động học

Hấp thu: Acenocoumarol được hấp thu nhanh qua Đường tiêu hóa và đạt được nồng độ tối đa trong huyết tương sau 1-3 giờ.

Phân bố: Acenocoumarol găn mạnh với protein huyết tương (97%). Nó có thể qua nhau thai và một phần vào sữa mẹ.

Chuyển hóa: Acenocoumarol chuyển hóa ở gan thông qua cảm ứng enzym.

Thải trừ: Nửa đời thải trừ của Acenocoumarol khoảng 8-11 giờ. Phần lớn thuốc được thải trừ qua nước tiểu, một phần qua phân. [1]

10 Thuốc ACM Control 4 giá bao nhiêu?

Thuốc ACM Control 4 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc ACM Control 4 mua ở đâu?

Thuốc ACM Control 4 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc ACM Control 4 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Thuốc ACM Control 4 có hiệu quả tốt trong điều trị và phòng ngừa huyết khối tắc mạch, huyết khối tĩnh mạch sâu, thuyên tắc phổi.
  • ACM Control 4 được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và nhanh chóng đạt được nồng độ tối đa trong huyết tương.
  • Mỗi ngày chỉ cần sử dụng thuốc ACM Control 4 1 lần nên hạn chế được tình trạng quên liều.

13 Nhược điểm

  • Thuốc ACM Control 4 có thể gây ra tương tác với nhiều thuốc khác.

Tổng 11 hình ảnh

acm control 4 1 V8801
acm control 4 1 V8801
acm control 4 2 O6264
acm control 4 2 O6264
acm control 4 3 E1070
acm control 4 3 E1070
acm control 4 4 F2056
acm control 4 4 F2056
acm control 4 5 R7662
acm control 4 5 R7662
acm control 4 6 L4035
acm control 4 6 L4035
acm control 4 7 E1388
acm control 4 7 E1388
acm control 4 8 T8652
acm control 4 8 T8652
acm control 4 9 M5015
acm control 4 9 M5015
acm control 4 10 J4836
acm control 4 10 J4836
acm control 4 11 D1288
acm control 4 11 D1288

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc ACM Control 4 được Cục Quản lý Dược phê duyệt, tải file PDF tại đây.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc này uống vào lúc nào ạ?

    Bởi: Trường vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Thuốc ACM Control 4 nên uống vào buổi tối ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Mai Vi vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
ACM Control 4 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • ACM Control 4
    D
    Điểm đánh giá: 5/5

    Nhà thuốc giao hàng nhanh, thuốc ACM Control 4 hiệu quả tốt

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789