Aciclovir MKP 5%
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Mekophar, Công ty cổ phần hóa-dược phẩm Mekophar |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần hóa-dược phẩm Mekophar |
Số đăng ký | 893100038800 (SĐK cũ: VD-32127-19) |
Dạng bào chế | Thuốc mỡ bôi da |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 tuýp 5g |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Hoạt chất | Aciclovir (Acyclovir) |
Tá dược | Glyceryl Stearate (Glyceryl Monostearate) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | ne1312 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Virus |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong tuýp thuốc Aciclovir MKP 5% bao gồm:
- Acyclovir có hàm lượng 0,25g.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Thuốc mỡ bôi da.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Aciclovir MKP 5%
Thuốc Aciclovir MKP 5% chỉ định để chữa trị nhiễm Herpes simplex ở da, gồm có Herpes môi, sinh dục khởi phát hoặc tái phát.[1]

==>> Đọc thêm: Thuốc Goldzovir 50mg/g điều trị bệnh Herpes simplex môi và sinh dục ngoài
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Aciclovir MKP 5%
3.1 Liều dùng
Không có chỉ dẫn đặc biệt nào trên người lớn tuổi.
Với trẻ em, người lớn: Sau khi bị nhiễm virus, nên bắt đầu chữa trị sớm nhất có thời. Thời gian dùng lý tưởng là lúc xuất hiện những tổn thương đầu tiên hoặc trong giai đoạn tiền triệu chứng.
Bôi lên nơi nhiễm cũng như khu vực da xung quanh 1 lớp thuốc mỏng, mỗi ngày dùng 5 lần, 4 tiếng bôi 1 lần, ngoại trừ ban đêm.
Chữa trị liên tục trong vòng 5 ngày, sau đó tiếp tục thêm 5 ngày nữa nếu như chưa thấy phục hồi.
Người bệnh chú ý rửa tay sạch cả trước và sau khi bôi, tránh băng bó nơi bị thương nếu như không cần thiết, tránh sử dụng khăn chạm lên vết thương, điều này giúp tránh lây lan cũng như làm nặng thêm vết thương.
3.2 Cách dùng
Thuốc Aciclovir MKP 5% sử dụng cho da.
4 Chống chỉ định
Người bị dị ứng Acyclovir, Valacyclovir hoặc tá dược của Aciclovir MKP 5%.
5 Tác dụng phụ
Ít xảy ra bong tróc ở da, đau nhói, ngứa, khô nhẹ hoặc bỏng rát tạm thời.
Hiếm gặp viêm da tiếp xúc hay hồng ban.
Rất hiếm xuất hiện phản ứng mẫn cảm như mày đay, phù mạch.
6 Tương tác
Thời gian bán hủy trung bình cũng như AUC của Acyclovir khi dùng toàn thân gia tăng nếu dùng chung Probenecid. Những loại thuốc có ảnh hưởng tới sinh lý của thận có thể sẽ gây ảnh hưởng cho dược động học thuốc Acyclovir. Tuy nhiên điều này có thể sẽ ít liên quan tới việc dùng Acyclovir ở trên da.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Trên các đối tượng bị suy giảm miễn dịch nên dùng Acyclovir uống. Đồng thời hỏi bác sĩ kỹ càng trước khi chữa trị bất cứ loại nhiễm khuẩn nào.
Trường hợp có bệnh giộp cần tránh việc lây truyền virus khi xuất hiện những tổn thương đang tiến triển.
Không bôi thuốc Aciclovir MKP 5% lên niêm mạc, có thể làm kích ứng tại chỗ. Đặc biệt phải tránh để cho Acyclovir tiếp xúc mắt.
Có thể dẫn tới những phản ứng da tại chỗ vì thành phần thuốc có cetostearyl alcohol.
Chỉ khuyên sử dụng ở những bệnh giộp trên mặt, môi.
Không dùng Aciclovir MKP 5% làm nền trong kết hợp cùng thuốc khác hay pha loãng.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa nghiên cứu chuyên biệt về việc dùng Acyclovir bôi ngoài ở mẹ có con bú, mang thai.
Cân nhắc lợi ích của Aciclovir MKP 5% trước khi dùng trong giai đoạn có bầu.
Liều thuốc mà các bé nhận được thông qua sữa mẹ đang dùng Aciclovir MKP 5% không đáng kể.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có ghi nhận về các bất lợi của Aciclovir MKP 5% đối với khả năng vận hành xe, máy móc.
7.4 Xử trí khi quá liều
Chưa có báo cáo liên quan tới việc dùng Aciclovir bôi da quá liều. Cũng không xảy ra bất lợi nếu như 5g thuốc bôi được uống vào tiêu hóa.
7.5 Bảo quản
Đóng kín nắp Aciclovir MKP 5% khi dùng, tránh ánh sáng, không gian thoáng, khô ráo và dưới 30 độ C.
==>> Tham khảo thêm: Thuốc Acyclovir 5% Quapharco giảm triệu chứng trên da do Herpes simplex
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Aciclovir MKP 5% hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Acyclovir 5% Medipharco của hãng Medipharco dưới dạng kem bôi da, mỗi tuýp chứa 250mg Acyclovir với mục đích chữa trị nhiễm HPV tuýp 1 hoặc 2 tại da, niêm mạc.
Newvarax 5% của Mediplantex có chứa 5% Acyclovir, thuốc dùng chữa các tình trạng nhiễm Herpes simplex ở môi, mặt (kể cả lần đầu mắc hoặc bị tái phát).
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Thuốc Acyclovir là purin nucleosid tổng hợp với khả năng chống lại Varicella zoster cũng như Herpes simplex.
Để phát huy tác dụng, thuốc Acyclovir cần phải trải qua phosphoryl hóa và tạo thành Acyclovir triphosphat mang hoạt tính. Đầu tiên thuốc được thymidin kinase ở virus chuyển sang Acyclovir monophosphat, tiếp đó nhờ guanylat kinase của tế bào chuyển thành Acyclovir diphosphat, cuối cùng nhờ một số enzym khác trong tế bào chuyển sang dạng Acyclovir triphosphat.
Acyclovir triphosphat sẽ gây ức chế quá trình tổng hợp ADN cũng như quá trình nhân lên của các virus, trong khi đó thuốc không gây ảnh hưởng tới chuyển hóa của những tế bào bình thường.
Tại những tế bào không nhiễm Herpes virus, in vitro, thuốc Acyclovir chỉ được phosphoryl hóa nhờ những enzym tế bào ở lượng tối thiểu.
9.2 Dược động học
Những nghiên cứu dược lý nhận thấy Acyclovir dạng mỡ bôi da khi dùng lặp lại nhiều lần ở da cũng sẽ chỉ dẫn tới tác động toàn thân không đáng kể.
10 Thuốc Aciclovir MKP 5% giá bao nhiêu?
Thuốc kháng virus Aciclovir MKP 5% hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Aciclovir MKP 5% mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Aciclovir MKP 5% trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Tuýp Aciclovir MKP 5% có trọng lượng 5g nên khá nhỏ gọn, chất mỡ dễ dàn đều ở da.
- Acyclovir trong kem có thể chống được Varicella zoster lẫn Herpes simplex virus.
- Không thấy Acyclovir ảnh hưởng tới sự chuyển hóa của những tế bào bình thường.
13 Nhược điểm
- Sau khi bôi Acyclovir ở da, người dùng sẽ thấy đau nhói, bỏng rát tạm thời.
Tổng 7 hình ảnh






