1 / 12
thuoc aceronko 4 1 U8443

Aceronko 4

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Đã bán: 129 Còn hàng

Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng

Thương hiệuPharbaco (Dược phẩm Trung ương I), Công ty cổ phần dược phẩm TW1
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm TW1
Số đăng kýVD-20825-14
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtAcenocoumarol
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmaa6387
Chuyên mục Thuốc Tác Dụng Lên Quá Trình Đông Máu

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Nguyễn Minh Anh Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 1847 lần

Thuốc Aceronko 4 được bác sĩ chỉ định trong dự phòng huyết khối tĩnh mạch trong các bệnh tim mạch và ở phổi như nhồi máu cơ tim, dự phòng biến chứng huyết khối gây tắc mạch do rung nhĩ, bệnh van hai lá... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Aceronko 4.

1 Thành phần

Thành phần chính của thuốc Aceronko 4 là Acenocoumarol hàm lượng 4mg.

Dạng bào chế: Viên nén.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Aceronko 4

2.1 Tác dụng của thuốc Aceronko 4

Thuốc Aceronko 4 chứa Acenocoumarol là thuốc gì?

2.1.1 Dược lực học

Acenocoumarol là dẫn xuất 4-hydroxycoumarin có tác dụng chống đông máu. 

Acenocoumarol ức chế men khử vitamin K epoxide , do đó ức chế quá trình khử vitamin K và sự sẵn có của vitamin KH2. Điều này ngăn cản quá trình carboxyl hóa gamma của dư lượng axit glutamic gần đầu tận cùng N của các yếu tố đông máu phụ thuộc vitamin K, bao gồm yếu tố II, VII, IX và X cũng như protein chống đông máu C và S. Điều này ngăn cản hoạt động của chúng và do đó ngăn cản sự hình thành thrombin [1].

2.1.2 Dược động học

Hấp thu: Acenocoumarol được hấp thu nhanh qua đường uống và có Sinh khả dụng trên 60%.

Phân bố: Thể tích phân bố của thuốc phụ thuộc một cách đáng kể vào liều dùng. Tỉ lệ liên kết với protein huyết tương là 98,7%, chủ yếu là Albumin.

Chuyển hóa: Acenocoumarol chuyển hóa rộng rãi tại gan thông qua quá trình oxy hóa tạo thành hai chất chuyển hóa hydroxy và khử keto tạo ra hai chất chuyển hóa rượu. 

Thải trừ: Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa, thời gian bán thải của thuốc là 8 đến 11 giờ.

2.2 Chỉ định của thuốc Aceronko 4

Thuốc Aceronko 4 được chỉ định cho:

  • Bệnh tim gây tắc mạch: Để dự phòng biến chứng huyết khối gây tắc mạch do rung nhĩ, bệnh van hai lá và van nhân tạo.
  • Nhồi máu cơ tim: Dùng dự phòng biến chứng huyết khối tắc mạch trong nhồi máu cơ tim có biến chứng như huyết khối trên thành tim, rối loạn chức năng thất trái nặng và loạn động thất trái gây tắc mạch khi điều trị tiếp thay cho heparin; Dự phòng tái phát nhồi máu cơ tim khi không dùng được aspirin.
  • Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu và nghẽn mạch phổi, dự phòng tái phát khi thay thế tiếp cho heparin.
  • Dự phòng huyết khối tĩnh mạch và nghẽn mạch phổi trong phẫu thuật khớp háng.
  • Dự phòng huyết khối trong ống thông.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Acenocoumarol-VNP 4 phòng tắc mạch do huyết khối

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Aceronko 4

3.1 Liều dùng thuốc Aceronko 4

Người lớn:

  • 2 ngày đầu: Liều 4mg/ngày, uống vào buổi tối.
  • Ngày thứ 3: Xác định lại liều điều trị dựa trên kết quả sinh học, liều dùng dao động từ 1 - 8mg/ngày.

Trẻ em: Sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ và được dùng tại cơ sở chuyên khoa. Liều dùng tính theo cân nặng. Không dùng cho trẻ đang bú dưới 1 tháng tuổi.

Người cao tuổi: Liều khởi đầu thấp hơn người lớn. Liều trung bình bằng 1/2 tới 3/4 so với liều người lớn.

3.2 Cách dùng của thuốc Aceronko 4

Sử dụng theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Nuốt cả viên thuốc với nước. Không nhai hay làm nhỏ viên thuốc.

4 Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Aceronko 4 cho đối tượng bị mẫn cảm với Acenocoumarol, dẫn chất coumarin hay bất kì thành phần nào của thuốc.

Suy gan nặng.

Nguy cơ chảy máu, mới phẫu thuật liên quan tới thần kinh và mắt hoặc khả năng phải mổ lại.

Tai biến mạch máu não (trừ nghẽn mạch ở nơi khác).

Suy thận nặng có độ thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút.

Giãn tĩnh mạch thực quản.

Loét dạ dày - tá tràng đang tiến triển.

Không được phối hợp cùng với aspirin liều cao, thuốc chống viêm không steroid có nhân pyrazol, thuốc miconazol dùng đường toàn thân, âm đạo; phenylbutazol, diflunisal, Cloramphenicol.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Aceronko 1 - ngăn ngừa cục máu đông

5 Tác dụng phụ

Thường gặp: Xuất huyết có thể xảy ra trên khắp cơ quan của cơ thể như hệ thần kinh trung ương, các chi, trong ổ bụng, phủ tạng, trong nhãn cầu,...

Ít gặp:  Đi ngoài (có thể kèm theo phân có mỡ) và đau khớp riêng lẻ.

Hiếm khi: rụng tóc; mẩn da dị ứng; hoại tử da khu trú, có thể do di truyền thiếu protein C hay đồng yếu tố là protein S.

Rất hiếm: viêm mạch máu và tổn thương gan.

6 Tương tác thuốc

Chống chỉ định phối hợp:

  • Aspirin (đặc biệt là liều cao trên 3 g/ngày): Làm tăng tác dụng chống đông máu và nguy cơ chảy máu.
  • Miconazol: Gây xuất huyết bất ngờ có thể nghiêm trọng do tăng dạng tự do trong máu và ức chế chuyển hoá thuốc kháng vitamin K.
  • Phenylbutazon: Tăng tác dụng chống đông máu và kích ứng niêm mạc đường tiêu hoá.
  • Thuốc chống viêm không steroid, nhóm pyrazol: Làm tăng nguy cơ chảy máu do ức chế tiểu cầu và kích ứng niêm mạc của đường tiêu hoá.

 Không nên phối hợp:

  •  Aspirin liều dưới 3g/ngày.
  •  Các thuốc chống viêm không steroid, kể cả loại ức chế chọn lọc COX-2.
  •  Chloramphenicol: Làm tăng tác dụng chống đông máu.
  •  Diflunisal: Làm tăng tác dụng của thuốc uống chống đông máu do cạnh tranh liên kết với protein huyết tương. Nên dùng thuốc giảm đau khác, thí dụ Paracetamol.

Thận trọng khi phối hợp: Allopurinol, aminoglutethimide, amiodaron, androgen, thuốc chống trầm cảm cường serotonin, benzbromaron, Bosentan, carbamazepin, Cephalosporin, cimetidin (trên 800 mg/ngày), cisaprid, colestyramin, corticoid (trừ hydrocortison dùng điều trị thay thế trong bệnh Addison), cyclin, thuốc gây độc tế bào, cibrat, các azol trị nấm, fluoroquinolon, các loại Heparin, nội tiết tố tuyến giáp, thuốc gây cảm ứng enzym, các statin, macrolid (trừ spiramycin), neviparin, efavirenz, nhóm imidazol, Orlistat, Pentoxifylline, Phenytoin, propafenone, ritonavir, lopinavir, một số sulfamid (sulfametoxazol, sulfafurazol, sulfamethizole), Sucralfat, thuốc trị ung thư (tamoxifen, raloxifene), tibolon, Vitamin E trên 500mg/ngày, alcol, thuốc chống tập kết tiểu cầu, thuốc tiêu huyết khối,…cũng làm thay đổi tác dụng chống đông máu

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Lưu ý đến khả năng nhận thức của bệnh nhân trong quá trình điều trị (như nguy cơ uống thuốc nhầm). Cần hướng dẫn cẩn thận để người bệnh tuân thủ chỉ định chính xác, hiểu rõ các nguy cơ và thái độ xử lý, đặc biệt là với người cao tuổi.

Nhấn mạnh việc uống thuốc đều hàng ngày vào cùng một thời điểm.

Cần kiểm tra sinh học (INR) định kỳ và tại cùng một nơi.

Trường hợp can thiệp ngoại khoa, cần phải xem xét từng trường hợp cụ thể để điều chỉnh hoặc tạm dừng thuốc chống đông máu, dựa vào nguy cơ huyết khối của người bệnh và nguy cơ xuất huyết liên quan đến từng loại phẫu thuật.

Theo dõi thận trọng và hiệu chỉnh liều cho phù hợp ở bệnh nhân suy gan, suy thận và hạ protein máu.

Tai biến xuất huyết có thể xảy ra trong những tháng đầu điều trị, cần theo dõi chặt chẽ, đặc biệt khi bệnh nhân ra viện và trở về nhà.

7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú

7.2.1 Phụ nữ có thai

Thuốc có nguy cơ gây dị tật cho thai nhi và nguy cơ sảy thai. Chỉ sử dụng thuốc trong trường hợp không dùng được heparin.

7.2.2 Phụ nữ cho con bú

Không nên sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú. Trong trường hợp mẹ cần dùng thì nên bổ sung vitamin K cho trẻ.

7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo báo ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản thuốc Aceronko 4 nơi khô, thoáng mát.

Tránh để thuốc nơi ẩm thấp và nhiệt độ cao.

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C. 

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-20825-14.

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm TW1.

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

9 Thuốc Aceronko 4 giá bao nhiêu? 

Thuốc Aceronko 4 hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 ThuốcAceronko 4 mua ở đâu?

Thuốc Aceronko 4 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Ưu điểm

  • Acenocoumarol  đã được chứng minh hiệu quả và an toàn, giúp mang lại nhiều lợi thế hơn warfarin về tính ổn định tốt hơn trong tác dụng chống đông máu [2]
  • Thuốc giúp ngăng ngừa hiệu quả cục máu đông cũng như các biến cố huyết khối gây tắc mạch. 
  • Hiệu quả và độ an toàn của acenocoumarol đã được đánh giá trong rung tâm nhĩ, thay van tim, sau nhồi máu cơ tim, điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu, sau các ca phẫu thuật lớn và sau khi bệnh nặng cần nhập viện kéo dài.
  • Công thức bào chế dưới dạng viên nén đóng vỉ nên việc sử dụng khá đơn giản và thuận tiện.
  • Số lần dùng tương đối ít, do vậy giúp hạn chế xảy ra tình trạng bỏ liều ảnh hưởng tới kết quả điều trị

12 Nhược điểm

  • Viên thuốc hơi to nên có thể gây cộm, khó nuốt, đặc biệt ở các bệnh nhân cao tuổi.
  • Thuốc gây nên một số tác dụng phụ ảnh hưởng, bệnh nhân cần lưu ý.

Tổng 12 hình ảnh

thuoc aceronko 4 1 U8443
thuoc aceronko 4 1 U8443
thuoc aceronko 4 2 T7034
thuoc aceronko 4 2 T7034
thuoc aceronko 4 3 Q6070
thuoc aceronko 4 3 Q6070
thuoc aceronko 4 4 Q6167
thuoc aceronko 4 4 Q6167
thuoc aceronko 4 5 F2761
thuoc aceronko 4 5 F2761
thuoc aceronko 4 6 M4572
thuoc aceronko 4 6 M4572
thuoc aceronko 4 7 F2452
thuoc aceronko 4 7 F2452
thuoc aceronko 4 8 K4111
thuoc aceronko 4 8 K4111
thuoc aceronko 4 9 I3613
thuoc aceronko 4 9 I3613
thuoc aceronko 4 10 B0572
thuoc aceronko 4 10 B0572
thuoc aceronko 4 11 U8000
thuoc aceronko 4 11 U8000
thuoc aceronko 4 12 L4373
thuoc aceronko 4 12 L4373

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Chuyên gia PubChem. Acenocoumarol, PubChem. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2023
  2. ^ Tác giả H Maagdenberg và cộng sự (Ngày đăng tháng 2 năm 2016). Acenocoumarol: A Review of Anticoagulant Efficacy and Safety, PubMed. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2023
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Em xin giá thuốc ạ

    Bởi: Dung Lê vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Aceronko 4 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Aceronko 4
    LD
    Điểm đánh giá: 4/5

    Nhà thuốc chính hãng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633