Aceronko 1
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Pharbaco (Dược phẩm Trung ương I), Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương I – Phabarco |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương I – Phabarco |
Số đăng ký | VD-20824-14 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Acenocoumarol |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa6105 |
Chuyên mục | Thuốc Tim Mạch |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 2219 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Aceronko 1 với thành phần chứa Acenocoumarol 1mg được chỉ định để ngăn ngừa các triệu chứng do huyết khối tĩnh mạch, tan cục máu đông. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Aceronko
1 Thành phần
Thành phần của thuốc Aceronko 1
- Dược chất: Acenocoumarol 1mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Aceronko 1
2.1 Tác dụng của thuốc Aceronko 1
Acenocoumarol là một thuốc có tác dụng chống đông máu (tương tự như warfarin). Hoạt chất này được chỉ định để ngăn ngừa huyết khối.
Cơ chế tác dụng của Acenocoumarol là khử vitamin K tại gan. Vitamin K ở dạng khử sẽ tham gia vào quá trình chuyển acid glutamic thành acid gamma - carboxyl glutamic từ đó làm giảm các yếu tố đông máu (bao gồm yếu tố VII, IX, X, S, protein C). [1]
Sau khi vào cơ thể, Acenocoumarol làm giảm nồng độ của prothrombin trong khoảng 36 đến 72 tiếng, thời gian điều trị thường kéo dài nhiều ngày. Sau khi hết đợt điều trị, tác dụng của thuốc có thể kéo dài thêm từ 2-3 ngày.
Acenocoumarol có tác dụng tốt đối với các cục huyết khối đã xuất hiện từ trước và ngăn ngừa các triệu chứng do huyết khối tắc mạch thứ phát.
Acenocoumarol không có tác dụng tiêu huyết khối trực tiếp.
2.2 Đặc tính dược động học
Hấp thu: Acenocoumarol được hấp thu gần như hoàn toàn sau khi uống, khi sử dụng liều 10mg thì thời gian thuốc đạt đỉnh trong huyết tương là 1-3 giờ.
Phân bố: Thuốc liên kết mạnh với protein huyết tương (97%), thuốc có thể đi qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ.
Chuyển hóa, thải trừ: Thuốc được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa, một phần nhỏ qua phân.
2.3 Chỉ định thuốc Aceronko 1
Dự phòng biến chứng huyết khối tắc mạch trong bệnh van hai lá, do rung nhĩ, van nhân tạo | Thay thế Heparin để dự phòng tái phát |
Dự phòng tái phát nhồi máu cơ tim ở bệnh nhân không sử dụng được aspirin | Dự phòng huyết khối tĩnh mạch, nghẽn mạch phổi trong phẫu thuật khớp háng |
Dự phòng biến chứng huyết khối tắc mạch trong nhồi máu cơ tim biến chứng | Dự phòng huyết khối trong ống thông |
Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu, nghẽn mạch phổi |
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Tegrucil-1 - dự phòng huyết khối tĩnh mạch
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Aceronko 1
3.1 Liều dùng thuốc Aceronko 1
Liều dùng cho người lớn: 4mg/ngày trong 2 ngày đầu. Sau đó, xác định liều điều trị cho người bệnh (thông thường từ 1-8 mg/ngày).
Liều dùng cho trẻ em: Các nghiên cứu còn hạn chế, cần sự theo dõi tại cơ sở chuyên khoa.
Liều dùng cho người lớn tuổi: Liều khởi đầu thấp hơn khi sử dụng cho người lớn (thông thường khoảng ½ - ¾ liều dùng cho người lớn).
Điều trị thay thế heparin: Vẫn phải duy trì sử dụng heparin với liều không đổi cho đến khi chỉ số INR nằm trong khoảng mong muốn ở 2 ngày liên tiếp.
3.2 Cách dùng thuốc Aceronko 1 hiệu quả
Aceronko 1 được sử dụng theo đường uống, uống thuốc với một lượng nước thích hợp.
Nên uống thuốc vào buổi tối.
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của Aceronko 1.
Bệnh nhân bị tai biến mạch máu não, suy gan nặng.
Bệnh nhân có nguy cơ chảy máu, suy thận nặng.
Bệnh nhân giãn tĩnh mạch thực quản, loét dạ dày - tá tràng tiến triển.
Không phối hợp Aceronko 1 với các thuốc: NSAIDs, Aspirin, phenylbutazon, pyrazol, miconazol, diflunisal, Cloramphenicol.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Acenocoumarol-VNP 4 phòng tắc mạch do huyết khối
5 Tác dụng phụ
Rất thường gặp: Chảy máu.
Ít gặp: Tiêu chảy, đau khớp.
Hiếm gặp: Rụng tóc, phản ứng dị ứng, hoạt tử da khu trú.
Rất hiếm gặp: Tổn thương gan, viêm mạch máu.
6 Tương tác
Không nên phối hợp với các thuốc:
Aspirin: liều < 3g/ngày.
Các thuốc nhóm NSAIDs bao gồm cả các thuốc ức chế chọn lọc COX-2.
Cloramphenicol, diflunisal: Tăng tác dụng chống đông máu của thuốc.
Nên sử dụng một loại thuốc giảm đau khác (Paracetamol).
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Khuyến cáo người bệnh sử dụng thuốc vào một thời điểm nhất định trong ngày.
Đối với trường hợp cần can thiệp ngoại khoa, nên ngừng sử dụng thuốc chống đông.
Theo dõi chặt chẽ và hiệu chỉnh liều thích hợp cho bệnh nhân suy gan, suy thận.
Thời kỳ đầu điều trị có thể xảy ra tai biến xuất huyết, do đó cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân đặc biệt là khi ra viện.
Lưu ý đến khả năng nhận thức trong quá trình điều trị của người bệnh.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thời kỳ mang thai: Chỉ sử dụng khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú: Trong trường hợp bắt buộc phải sử dụng, có thể cần phải bổ sung vitamin K cho trẻ bú mẹ.
7.3 Xử trí khi quá liều
Đưa người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất nếu xảy ra quá liều thuốc.
7.4 Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô, mát, tránh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-20824-14
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương I – Phabarco
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
9 Thuốc Aceronko 1 giá bao nhiêu?
Thuốc hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc chống đông máu Aceronko 1 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Aceronko 1 mua ở đâu?
Thuốc Aceronko 1 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Aceronko 1 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Hiệu quả và độ an toàn của acenocoumarol đã được chứng minh đem lại nhiều lợi thế hơn warfarin về tính ổn định tốt hơn của tác dụng chống đông máu. [2]
- Thuốc Aceronko 1 được bào chế dưới dạng viên nén, đóng vỉ 10 viên, thuận tiện cho người bệnh trong quá trình sử dụng và bảo quản thuốc.
- Aceronko 1 có tác dụng tốt trong việc ngăn ngừa biến chứng do tắc mạch, điều trị dự phòng và tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu và nghẽn mạch phổi.
- Thuốc được sản xuất trong nước do đó giá thành thường rẻ hơn so với các thuốc và biệt dược gốc và tương đối dễ tìm mua trên thị trường.
- Aceronko 1 được sản xuất trên dây chuyền hiện đại của Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương I – Phabarco, cùng với nhà máy đạt tiêu chuẩn GMP-WHO (thực hành sản xuất tốt của WHO).
12 Nhược điểm
- Một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra.
- Thuốc cần sự kê đơn của bác sĩ mới có thể sử dụng.
Tổng 6 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia PubChem. Pharmacodynamics, PubChem. Truy cập ngày 12 tháng 01 năm 2023.
- ^ Tác giả Mangesh Tiwaskar và cộng sự (Ngày đăng tháng 2 năm 2016). Acenocoumarol: A Review of Anticoagulant Efficacy and Safety, PubMed. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2023