1 / 10
thuoc acenocoumarol 1mg spm 1 P6663

Acenocoumarol-VNP 1

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

280.000
Đã bán: 125 Còn hàng
Thương hiệuSPM, Công ty Cổ phần S.P.M
Công ty đăng kýCông ty Cổ phần S.P.M
Số đăng kýVD-22293-15
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtAcenocoumarol
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmaa7744
Chuyên mục Thuốc Tim Mạch

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Nguyễn Minh Anh Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 992 lần

Thuốc Acenocoumarol-VNP 1 với thành phần chứa Acenocoumarol hàm lượng 1mg được chỉ định để ngăn ngừa các triệu chứng tắc huyết khối tĩnh mạch, tan cục máu đông. Bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc thông tin và cách sử dụng thuốc Acenocoumarol-VNP 1.

1 Thành phần

Thành phần: Trong một viên Acenocoumarol-VNP 1 có chứa:

  • Acenocoumarol với hàm lượng 1mg.
  • Tá dược vừa đủ một viên.

Dạng bào chế: Viên nén.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Acenocoumarol-VNP 1

2.1 Tác dụng của thuốc Acenocoumarol-VNP 1

2.1.1 Dược lực học

Acenocoumarol là một thuốc thuộc nhóm hoạt chất kháng vitamin K, là dẫn chất của coumarin có tác dụng chống đông máu. 

Cơ chế: Acenocoumarol khử hóa vitamin K tại gan. Vitamin K ở dạng khử sẽ tham gia vào quá trình chuyển acid glutamic thành acid gamma - carboxyl glutamic và qua đó làm giảm các yếu tố đông máu (bao gồm các yếu tố VII, IX, X, S, protein C). [1].

Acenocoumarol được chứng minh có tác dụng ngăn ngừa huyết khối thứ phát cũng như hạn chế được sự phát triển của các cục huyết khối trước đó nhưng không có khả năng tiêu huyết khối trực tiếp.

2.1.2 Dược động học

Hấp thu: Thuốc hấp thu nhanh theo đường uống. Sinh khả dụng khoảng 60% và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 1-3 giờ sử dụng.

Phân bố: Acenocoumarol liên kết với protein huyết tương với tỉ lệ khoảng 99%. Thuốc có thể đi qua nhau thai và bài tiết 1 phần nhỏ vào sữa mẹ.

Chuyển hóa: Acenocoumarol được chuyển hóa nhờ hệ enzym cytochrom P450 tạo thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính.

Thải trừ: Đường thải trừ chủ yếu là qua nước tiểu và một phần nhỏ được thải trừ qua phân.

2.2 Chỉ định của thuốc Acenocoumarol-VNP 1

Thuốc Acenocoumarol-VNP 1 được chỉ định trong các trường hợp:

Dự phòng biến chứng huyết khối tắc mạch trong bệnh van hai lá, do rung nhĩ, van nhân tạoThay thế Heparin để dự phòng tái phát
Dự phòng tái phát nhồi máu cơ tim ở bệnh nhân không sử dụng được aspirinDự phòng huyết khối tĩnh mạch, nghẽn mạch phổi trong phẫu thuật khớp háng
Dự phòng biến chứng huyết khối tắc mạch trong nhồi máu cơ tim biến chứng Dự phòng huyết khối trong ống thông
Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu, nghẽn mạch phổi 

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất:  [CHÍNH HÃNG] Thuốc Tegrucil-1 - dự phòng huyết khối tĩnh mạch 

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Acenocoumarol-VNP 1

3.1 Liều dùng thuốc Acenocoumarol-VNP 1

Liều dùng được hiệu chỉnh theo tình trạng lâm sàng và đáp ứng của bệnh nhân.

Liều thông thường được khuyến cáo là:

  • 4 viên/ngày trong ngày đầu điều trị.
  • 4-8 viên/ngày trong ngày thứ 2 điều trị.

Liều duy trì: 1-8 viên mỗi ngày. Khi cần hiệu chỉnh liều, nên tiến hành từng nấc 1mg cho bệnh nhân.

Giảm liều còn ½ - ¾ ở người bệnh cao tuổi.

Điều trị thay thế tiếp heparin: Tiếp tục điều trị bằng heparin với liều không đổi tới khi INR đạt được trị số mong muốn ở 2 ngày liên tiếp.

Trong trường hợp cần phẫu thuật, ngừng sử dụng thuốc ít nhất 5 ngày. Trong trường hợp cần thiết có thể sử dụng vitamin K để đảo ngược tác dụng của Acenocoumarol.

3.2 Cách dùng Acenocoumarol-VNP 1 hiệu quả

Acenocoumarol-VNP 1 dùng theo đường uống, nuốt nguyên viên với một lượng nước thích hợp.

Không nên nhai, bẻ hoặc nghiền nhỏ viên. 

Nên sử dụng vào cùng một thời điểm trong suốt thời gian điều trị. 

4 Chống chỉ định

Không sử dụng Acenocoumarol-VNP 1 cho những trường hợp sau:

  • Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. 
  • Người bị thiếu hụt Vitamin C, thiếu máu loạn sản, viêm màng trong tim do vi khuẩn hay bất kỳ rối loạn tăng chảy máu không dùng.
  • Không dùng thuốc cho người suy gan, suy thận nặng, cao huyết áp nặng, giãn tĩnh mạch thực quản, loét dạ dày - tá tràng, tai biến mạch máu não,...
  • Chống chỉ định phối hợp Acenocoumarol-VNP 4 với Aspirin liều cao, NSAID nhân pyrazol, miconazol đường âm đạo hay toàn thân; diflunisal, phenylbutazon, Cloramphenicol
  • Phụ nữ sau khi sinh trong vòng 48 giờ.

===> Xem thêm thuốc cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Sintrom 4 Novartis - dự phòng huyết khối tắc mạch

5 Tác dụng phụ

Tần suấtBiểu hiện
Thường gặpChảy máu
Ít gặpTiêu chảy, đau khớp
Hiếm gặpHoại tử da, rụng tóc, mẩn đỏ,..
Rất hiếm gặpTổn thương gan, viêm mạch máu

6 Tương tác

Không sử dụng Acenocoumarol-VNP 1 với aspirin, miconazol, phenylbutazon hay NSAID nhóm pyrazol do có khả năng làm tăng tác dụng chống đông, cùng với nguy cơ chảy máu. 

Thận trọng khi phối hợp với các dược chất như aminoglutethimid, androgen, Bosentan, carbamazepin, Cephalosporin, các loại heparin, nhóm imidazol, Orlistat,... vì có thể làm thay đổi tác dụng chống đông máu của Acenocoumarol-VNP 1. 

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý khi sử dụng thuốc Acenocoumarol-VNP 1

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng, chỉ sử dụng theo sự kê đơn của bác sĩ.

Khuyến cáo bệnh nhân nên sử dụng thuốc đều đặn một thời điểm nhất định trong ngày.

Tiến hành xét nghiệm theo dõi tỷ số chuẩn hóa quốc tế (INR) cho người dùng thuốc định kỳ, cùng một địa điểm. 

Những tháng đầu điều trị bằng Acenocoumarol-VNP 1 dễ gặp phải tai biến, cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân trong giai đoạn này, nhất là khi xuất viện về nhà.

Không đột ngột ngừng uống thuốc. Nếu quên uống một liều Acenocoumarol-VNP 1, hãy uống ngay khi nhớ đến, nếu vẫn trong cùng ngày. 

Không nên sử dụng Acenocoumarol-VNP 1 cho bệnh nhân không dung nạp được galactose.

7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ sau khi sinh trong vòng 48h không dùng thuốc này.

Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú nên thận trọng khi dùng, cần sự chỉ định của bác sĩ.

7.3 Bảo quản

Bảo quản thuốc Acenocoumarol-VNP 1 ở nơi thông thoáng, tránh xa ánh sáng mặt trời.

Nhiệt độ bảo quản < 30 độ C.

Để xa tầm tay trẻ em.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-22293-15.

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần S.P.M.

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

9 Thuốc Acenocoumarol-VNP 1 giá bao nhiêu?

Thuốc Acenocoumarol-VNP 1 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Acenocoumarol-VNP 1 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Acenocoumarol-VNP 1 mua ở đâu?

Thuốc Acenocoumarol-VNP 1 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ kê để mua thuốc Acenocoumarol-VNP 1 trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

11 Ưu điểm

  • Thuốc Acenocoumarol-VNP 1 bào chế dạng viên nén nhỏ gọn, thuận tiện khi sử dụng và bảo quản.
  • Thuốc Acenocoumarol-VNP 1 được sản xuất trên dây chuyền tiên tiến, hiện đại, đảm bảo chất lượng của công ty cổ phần S.P.M đạt tiêu chuẩn GMP, hàng Việt Nam chất lượng cao[2].
  • Một số nghiên cứu chỉ ra rằng, việc sử dụng acenocoumarol được đánh giá là có hiệu quả trong các trường hợp thay van tim, rung tâm nhĩ, bệnh nhân có huyết khối tĩnh mạch sâu, nhồi máu cơ tim, sau phẫu thuật với độ an toàn ở mọi lứa tuổi. Đồng thời, nó cũng được cho là đem lại nhiều lợi thế và độ ổn định tốt hơn warfarin[3].
  • Hàm lượng acenocoumarol trong sữa mẹ thấp nên trẻ sơ sinh ăn vào rất ít do đó việc điều trị bằng acenocoumarol cho người mẹ trong thời gian cho con bú gây ra ít rủi ro cho trẻ sơ sinh đang bú sữa mẹ[4].

12 Nhược điểm

  • Cần sự chỉ định của bác sĩ khi sử dụng.
  • Trong khi dùng thuốc có thể gặp các tác dụng phụ bất lợi.

Tổng 10 hình ảnh

thuoc acenocoumarol 1mg spm 1 P6663
thuoc acenocoumarol 1mg spm 1 P6663
thuoc acenocoumarol 1mg spm 2 D1463
thuoc acenocoumarol 1mg spm 2 D1463
thuoc acenocoumarol 1mg spm 3 V8813
thuoc acenocoumarol 1mg spm 3 V8813
thuoc acenocoumarol 1mg spm 4 T7024
thuoc acenocoumarol 1mg spm 4 T7024
thuoc acenocoumarol 1mg spm 5 U8582
thuoc acenocoumarol 1mg spm 5 U8582
thuoc acenocoumarol 1mg spm 6 Q6022
thuoc acenocoumarol 1mg spm 6 Q6022
thuoc acenocoumarol 1mg spm 7 Q6537
thuoc acenocoumarol 1mg spm 7 Q6537
thuoc acenocoumarol 1mg spm 8 U8702
thuoc acenocoumarol 1mg spm 8 U8702
thuoc acenocoumarol 1mg spm 9 T7780
thuoc acenocoumarol 1mg spm 9 T7780
thuoc acenocoumarol 1mg spm 10 C1448
thuoc acenocoumarol 1mg spm 10 C1448

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Chuyên gia tại PubChem. Pharmacodynamics, PubChem. Truy cập ngày 07 tháng 03 năm 2023
  2. ^  Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây
  3. ^ Tác giả Abhijit Trailokya và cộng sự (Ngày đăng: tháng 2 năm 2016). Acenocoumarol: A Review of Anticoagulant Efficacy and Safety, PubMed. Truy cập ngày 07 tháng 03 năm 2023
  4. ^ Cơ sở dữ liệu về thuốc và cho con bú (Ngày đăng: năm 2006). Acenocoumarol, PubMed. Truy cập ngày 07 tháng 03 năm 2023
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc Acenocoumarol-VNP 1 có sẵn không?

    Bởi: Đăng vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Acenocoumarol-VNP 1 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Acenocoumarol-VNP 1
    N
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc Acenocoumarol-VNP 1 có hiệu quả rất tốt, cảm ơn nhà thuốc đã tư vấn

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633