1 / 13
acantan htz 8 125 O5827

Acantan HTZ 8-12.5

Thuốc kê đơn

135.000
Đã bán: 528 Còn hàng
Thương hiệuDược phẩm An Thiên (A.T PHARMA CORP), Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm An Thiên
Số đăng kýVD-30299-18
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên.
Hoạt chấtCandesartan cilexetil, Hydroclorothiazid (Hydrochlorothiazide)
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmaa5485
Chuyên mục Thuốc hạ huyết áp
* Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

Dược sĩ Nguyễn Minh Anh Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 4023 lần

Thuốc Acantan HTZ 8-12.5 được chỉ định để điều trị tăng huyết áp. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Acantan HTZ 8-12.5.

1 Thành phần

Thành phần: 

Một viên nén Acantan HTZ 8-12.5 bao gồm các thành phần sau:

Candesartan cilexetil 8 mg

Hydroclorothiazid 12,5 mg

Dạng bào chế: Viên nén.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Acantan HTZ 8-12.5

2.1 Tác dụng của thuốc Acantan HTZ 8-12.5

Candesartan cilexetil hoạt động theo cơ chế ngăn cản sự liên kết chọn lọc của angiotensin II với AT1 tại nhiều mô trong đó có trên tuyến thượng thận và cơ trơn mạch máu. Chính vì thế, nó ức chế khả năng làm co mạch đồng thời tiết aldosterone qua thu thể trung gian AT1 của angiotensin II cùng với đó làm huyết áp tổng thể giảm đi. Candesartan cilexetil mang tính chọn lọc đối với thụ thể AT1 cao hơn với thụ thể AT2 khoảng 10000 lần. Quá trình ức chế sản sinh aldosteron có thể sẽ làm tăng sản sinh natri cùng nước trong khi giảm bài tiết kali. Candesartan cilexetil đạt sinh khả dụng 15% với tiền chất của nó. Khả năng hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn chất béo hàm lượng cao. Thể tích phân bố khoảng 0,13 L/kg. Tỷ lệ thuốc liên kết với protein huyết tương cao khoảng > 99% mà không xâm nhập vào hồng cầu. Để tạo ra thuốc có hoạt tính diễn ra hoàn toàn tại thành ruột và thải trừ theo con đường nước tiểu với 26% dạng không đổi và một phần qua phân. Thời gian bán thải khoảng 9 tiếng với độ thanh thải là 0,37 mL/phút/kg.[1].

Hydroclorothiazid là hoạt chất nhóm thuốc lợi tiểu thiazide có tác dụng điều trị phù nề có sự liên kết với bệnh và tăng huyết áp. Nó ngăn cản quá trình tái hấp thu natri cùng nước tại ống lượn xa từ đó cho phép sự tăng đào thải nước đi qua cùng nước tiểu. Nó mang khoảng thời gian điều trị kéo dài với liều lượng tùy vào mỗi liều dùng cá nhân có thể dao động từ 25mg đến 100mg. Sử dụng thận trọng Hydrochlorothiazide với những bệnh nhân suy giảm chức năng thận hay gan. Hoạt chất được hấp thu với sinh  khả dụng là 65% đến 75%, nồng độ thuốc trong huyết tương đạt tối đa (Cmax) khoảng 70 - 490 ng/mL trong 1 đến 5 tiếng sau uống thuốc với liều lượng 12,5 - 100 mg. Tuy nhiên, sinh khả dụng của thuốc thấp hơn 10% khi uống cùng bữa ăn, Cmax giảm đi 20% đồng thời thời gian đạt Cmax tăng thêm 1,6 - 2,9 tiếng. Thể tích phân bố đạt 0,83-4,19L/kg. Khoảng 40 - 68% tỷ lệ thuốc liên kết với protein huyết tương cụ thể là Albumin huyết thanh. Thuốc đào thải dưới dạng không đổi qua đường nước tiểu. Thời gian bán thải của thuốc chừng 5,6 đến 14,8 tiếng. Độ thanh thải của thuốc ở người bình thường khoảng 285 mL/phút.[2].

2.2 Chỉ định thuốc Acantan HTZ 8-12.5

Thuốc Acantan HTZ 8-12.5 được chỉ định cho những bệnh nhân bị huyết áp tăng.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Candesartan Bluepharma 8mg- Điều trị tăng huyết áp.

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Acantan HTZ 8-12.5

3.1 Liều dùng thuốc Acantan HTZ 8-12.5

Liều ban đầu uống 1 viên/lần/ngày với người có thể tích dịch không suy giảm. Nếu cần thiết có thể uống tối đa 2 viên/ngày.

3.2 Cách dùng thuốc Acantan HTZ 8-12.5 hiệu quả

Lấy một cốc nước vừa đủ để nuốt trôi nguyên vẹn viên thuốc theo liều dùng đã được chỉ định.

4 Chống chỉ định

Dị ứng với bất kỳ sản phẩm nào trong công thức thuốc.

Phụ nữ trong 3 tháng giữa thai kỳ và 3 tháng cuối thai kỳ.

Người bị bệnh gout, bệnh Addison, tăng acid uric máu, tăng calci máu chứng, vô niệu.

Bệnh nhân suy giảm chức năng gan nặng và thận, ứ mật.

Dùng kết hợp aliskiren trên bệnh nhân đái tháo đường.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc SaVi Telmisartan 40 hạ áp hiệu quả

5 Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi uống thuốc Acantan HTZ 8-12.5: 

Tần suấtADR
Hay gặpMệt mỏi, đau ngực/lưng, phù ngoại biên, suy nhược, triệu chứng giả cúm; chóng mặt, hoa mắt, dị cảm, giảm cảm giác; trầm cảm, mất ngủ, lo âu; buồn nôn/nôn, đau bụng, tiêu chảy/táo bón, khó tiêu, kích thích dạ dày, chán ăn, viêm dạ dày-ruột/tụy/tuyến nước bọt.
Ít gặpTăng acid uric/đường huyết, hạ kali/natri, tăng BUN/creatinin phosphokinase; nhiễm trùng đường tiết niệu, tiểu máu, viêm bàng quang; nhịp tim nhanh/chậm, đánh trống ngực, ngoại tâm thu thất, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, ECG bất thường.
Rất ít gặpChức năng gan bất thường, tăng transaminase, viêm gan, vàng da; viêm mũi/phế quản/xoang/họng, ho, khó thở; đau khớp/cơ, hư/viêm khớp, chuột rút, đau thần kinh tọa, tiêu cơ vân (hiếm), co thắt cơ.
Hiếm găpChàm, đổ mồ hôi, ngứa, viêm da, phát ban/mề đay, ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vảy, hoại tử thượng bì nhiễm độc, rụng tóc; chảy máu cam, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản/tán huyết, giảm tiểu cầu.
Rất hiếm găpNhiễm trùng/virus; phản ứng phản vệ, viêm mạch, suy hô hấp (viêm/phù phổi), nhạy cảm ánh sáng, ban xuất huyết; viêm kết mạc, ù tai, mờ mắt thoáng qua, thấy sắc vàng; bất lực.

Tuy nhiên để đảm bảo an toàn khi sử dụng cần lưu ý nếu xảy ra các triệu chứng bất thường khi dùng thuốc và phải báo ngay cho bác sĩ chuyên khoa để được xử trí kịp thời. Tham khảo phương pháp xử trí hạ áp triệu chứng: Để bệnh nhân nằm ngửa có thể truyền tĩnh mạch dung dịch nước muối sinh lý.

6 Tương tác

Khi uống thuốc Acantan HTZ 8-12.5 có thể gặp các tương tác dưới đây:

Nhóm thuốc kháng viêm không chứa steroid: Paracetamol.

Thuốc hạ huyết áp: Clonidin, , Methyldopa, reserpin.

Thuốc Aliskiren.

Thuốc chứa lithium: Lithium.

Rượu.

Nhóm thuốc Corticosteroid.

Thuốc điều trị tiểu đường: Insulin.

Nhóm thuốc chẹn beta: Metoprolol, Propranolol, Atenolol, pindolol

Thuốc lợi tiểu: Spironolactone, hydroclorothiazid, amilorid, indapamid

ACTH, Glycosid tim, Tubocurarin, Corticosteroid, Noradrenalin, Thuốc trị gút (cần chỉnh liều thuốc này).

Nhựa cholestyramin, colestipol (uống HCTZ trước ít nhất 4 giờ/sau 4-6 giờ).

Muối Ca, Carbamazepin, biperiden, Atropin, diazoxide, Thuốc chẹn beta, Amantadin.

Để đảm bảo an toàn hãy báo với bác sĩ những loại thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng cho bác sĩ biết để theo dõi và xử trí biến chứng kịp thời.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Người có khả năng suy giảm thể tích dịch/muối thận trọng với tình trạng hạ huyết áp triệu chứng.

Bệnh nhân suy tim có thể bị hạ huyết áp quá mức.

Tiền sử dị ứng hay hen phế quản lưu ý với phản ứng quá mẫn HCTZ.

Bệnh nhân suy thận đáng kể thận trọng khi dùng.

Thiazid làm giảm thải trừ ion Ca ở thận (không dùng khi tăng Ca máu) cho nên thận trọng vì có thể kích hoạt sự tăng biểu hiện Lupus ban đỏ hệ thống.

Bệnh nhân suy tim nặng, hẹp động mạch thận, bệnh thận mạn tính, giảm thể tích dịch để phòng thiểu niệu, suy thận cấp hay chứng nitơ máu tiến triển.

Gây tăng Kali máu với Candesartan cilexetil và HCTZ có thể gây hạ K và Na.

Không phối hợp chung chế phẩm bổ sung Kali hay muối Kali. Phản ứng đặc ứng có thể xuất hiện do HCTZ (dẫn đến cận thị thoáng qua/tăng nhãn áp góc đóng cấp với các triệu chứng giảm thị giác đột ngột/đau mắt) khi mới bắt đầu dùng thuốc (vài giờ/vài tuần), nên dùng HCTZ càng sớm nhất có thể. HCTZ có thể thay đổi dung nạp Glucose, tăng cholesterol/triglycerid, độ thanh thải acid uric (gây tăng trầm trọng acid uric và gút ở người nhạy cảm).

Thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt nên thận trọng với người lái xe và vận hành máy móc.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Thận trọng khi sử dụng do bác sĩ chỉ định.

7.3 Xử trí khi quá liều

Tình trạng nhiễm độc thận, gan có thể xuất hiện đi kèm các biểu hiện trên da, mặt, huyết áp nên đề phòng do có thể tình trạng nguy hiểm đến rất nhanh. nGoài ra triệu chứng quá liều có thể là thêm biến chứng của tác dụng phụ.

Xử trí: đến ngay cơ sở y tế gần nhà gặp bác sĩ chuyên khoa để xử trí kịp thời.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản ở nhiệt độ phòng < 30 độ C.

Tránh ánh sáng mặt trời, ẩm ướt.

Nơi thoáng mát, khô ráo.

Để xa tầm tay của trẻ con.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-30299-18.

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên.

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

9 Thuốc Acantan HTZ 8-12.5 giá bao nhiêu?

Thuốc Acantan HTZ 8-12.5 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Acantan HTZ 8-12.5 mua ở đâu?

Thuốc Acantan HTZ 8-12.5 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Acantan HTZ 8-12.5 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline 0868 552 633 nhắn tin trên website trungtamthuoc.com để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Ưu điểm

  • Thuốc dạng viên nên khi uống dễ dạng và thuận tiện mang theo người cũng như bảo quản. 
  • Tác dụng điều trị tăng huyết áp khi kết hợp hoạt chất làm hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu nhóm thiazid đạt hiệu quả tốt.
  • Thuốc Acantan HTZ 8-12.5 chỉ sử dụng 1 lần/ ngày với liều lượng nhất định cho mỗi cá nhân nên hạn chế tính trạng quên liều.
  • Là thuốc nội địa được nghiên cứu và sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên.
  • Dây chuyền sản xuất thuốc Acantan HTZ 8-12.5 đạt chuẩn GMP - WHO,  GLP, GSP, GDP.
  • Candesartan cilexetil điều trị tăng huyết áp giúp làm giảm khả năng tử vong, hay nhập viện do bệnh lý suy tim từ đó cải thiện triệu chứng của các bệnh nhân có tâm thu thất trái bất thường.

12 Nhược điểm

  • Thuốc có một số tác dụng phụ, tương tác cũng như biến chứng quá liều nên thận trọng khi dùng.
  • Không được sử dụng cho bệnh nhân gout, chức năng gan nặng, phụ nữ ba tháng giữa và cuối thai kỳ,...
  • Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Chuyên gia của Drugbank, cập nhập ngày 19 tháng 12 năm 2022. Candesartan cilexetil, Drugbank. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2022
  2. ^ Chuyên gia của Drugbank, cập nhập ngày 19 tháng 12 năm 2022. Hydrochlorothiazide, Drugbank. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2022
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 1 Thích

    Giá bao nhiêu?

    Bởi: Trung vào


    Thích (1) Trả lời 1
    • Chào Bạn! Bạn liên hệ qua website để được báo giá hoặc đến địa chỉ Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội mua trực tiếp nhé

      Quản trị viên: Dược sĩ Cẩm Tú vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Acantan HTZ 8-12.5 4/ 5 2
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Acantan HTZ 8-12.5
    PN
    Điểm đánh giá: 4/5

    hiệu quả tốt, ba mẹ tôi đã dùng và thấy ok

    Trả lời Cảm ơn (0)
  • Acantan HTZ 8-12.5
    Q
    Điểm đánh giá: 4/5

    Hạ áp hiệu quả

    Trả lời Cảm ơn (1)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

Toropi 20
Toropi 20
105.000₫
Domepa 250mg
Domepa 250mg
Liên hệ
Linh Áp Đan Tây Bắc
Linh Áp Đan Tây Bắc
Liên hệ
Tracardis 40
Tracardis 40
Liên hệ
Actelsar 80mg
Actelsar 80mg
Liên hệ
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633