1 / 8
thuoc acalmin 750mg 200iu H3561

Acalmin 750mg/200IU

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc không kê đơn

0
Đã bán: 252 Còn hàng
Thương hiệuSao Kim, Công ty Cổ phần Dược phẩm Sao Kim
Công ty đăng kýCông ty TNHH TM DP và TBYT Minh Quân
Số đăng ký893100404325
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng24 tháng
Hoạt chấtVitamin D3 (Cholecalciferol, Calcitriol), Calcium Carbonate
Tá dượcPolysorbate 80 (Tween 80), Povidone (PVP), Magnesi stearat, Sucralose (Splenda), Microcrystalline cellulose (MCC)
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmne1402
Chuyên mục Thuốc Cơ - Xương Khớp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Cao Mai Biên soạn: Dược sĩ Cao Mai
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần trong viên nén Acalmin 750mg/200IU gồm có:

  • Vitamin D3 với hàm lượng 200IU.
  • Calci carbonat với hàm lượng 750mg.
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế: Viên nén.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Acalmin 750mg/200IU

Sử dụng thuốc Acalmin 750mg/200IU để phòng ngừa, chữa trị loãng xương cho các trường hợp có nguy cơ bị thiếu Calci và vitamin D.[1]

Thuốc Acalmin 750mg/200IU điều trị và phòng ngừa bệnh loãng xương
Thuốc Acalmin 750mg/200IU điều trị và phòng ngừa bệnh loãng xương

==>> Đọc thêm: Thuốc Calci D Mediplantex phòng ngừa và điều trị bệnh lý loãng xương

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Acalmin 750mg/200IU

3.1 Liều dùng

Trên 12 tuổi, người lớn và người già nên uống 2 lần mỗi ngày, mỗi lần 2 viên.

Không khuyến cáo dùng Acalmin cho bé dưới 12 tuổi.

Không cần hiệu chỉnh liều lượng đối với trường hợp bị suy gan.

Không dùng nếu suy thận nặng.

3.2 Cách dùng

Dùng Acalmin 750mg/200IU đường uống.

4 Chống chỉ định

Các đối tượng quá mẫn với vitamin D3, Calci hoặc tá dược của Acalmin.

Người có tình trạng tăng Calci máu hoặc là tăng Calci niệu.

Các trường hợp bị thừa vitamin D, suy thận nặng hoặc sỏi thận.

5 Tác dụng phụ

Không phổ biến: Gia tăng Calci máu, Calci niệu.

Hiếm gây ngứa, ỉa chảy, mày đay, táo bón, buồn ói, phát ban, khó tiêu, đau bụng và đầy hơi.

Rất hiếm gây hội chứng kiềm sữa, thường chỉ gặp khi quá liều.

Chưa rõ tần suất của các phản ứng quá mẫn như phù thanh quản, phù mạch.

6 Tương tác

Bài tiết Calci qua nước tiểu có thể bị thuốc lợi niệu Thiazid làm giảm. Do gia tăng nguy cơ bị tăng Calci máu nên cần phải giám xát lượng Calci huyết thanh thường xuyên.

Sự hấp thu của Tetracyclin có thể bị Calci carbonat cản trở khi dùng đồng thời. Do đó, nên dùng Tetracyclin ít nhất trước 2 tiếng hoặc sau 4-6 tiếng uống Calci carbonat.

Việc tăng Calci máu có nguy cơ gây tăng độc tính của glycosid tim khi chữa trị bằng Vitamin D và Calci. Nên theo dõi ECG và nồng độ của Calci ở huyết thanh cho người bệnh.

Cần dùng Calci cách Levothyroxin ít nhất 4 tiếng bởi nếu dùng đồng thời có thể làm giảm hiệu quả của Levothyroxin.

Calci có thể gây giảm hấp thu quinolon. Do đó cần dùng quinolon trước 2 tiếng hoặc sau 6 tiếng bổ sung Calci.

Nên uống bisphosphonat ít nhất 1 tiếng trước khi dùng Acalmin do có thể làm giảm sự hấp thu qua tiêu hóa.

Muối Calci còn có thể gây giảm hấp thu Stronti ranelat, SắtKẽm. Bởi vậy cần uống cách Acalmin ít nhất 2 tiếng.

Chữa trị với Orlistat có nguy cơ làm giảm sự hấp thu những vitamin tan trong dầu như vitamin D3.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Khi điều trị dài ngày, phải giám sát chỉ số Calci huyết thanh. Nhất là người đang chữa trị bằng thuốc lợi niệu hay glycosid trợ tim và các đối tượng có nguy cơ cao hình thành sỏi. Nếu thấy có dấu hiệu gia tăng Calci huyết hay suy thận, nên giảm liều sử dụng hoặc ngưng chữa trị.

Cẩn trọng nếu dùng ở người tăng Calci huyết hay là có dấu hiệu bị suy thận, cần giám sát lượng phosphat và Calci. Xem xét nguy cơ vôi hóa các mô mềm. Người suy thận nặng, Cholecalciferol sẽ không được chuyển hóa bình thường, bởi vậy cần dùng dạng khác của vitamin D.

Khi phối hợp với chế phẩm chứa vitamin D liều cao, thuốc hay những chất dinh dưỡng chứa Calci có thể làm gia tăng nguy cơ bị tăng Calci huyết, suy thận và hội chứng sữa kiềm. Do đó phải đánh giá chức năng của thận và lượng Calci ở huyết thanh.

Dùng cẩn trọng ở người mắc bệnh u hạt do có thể tăng cường chuyển hóa Vitamin D3 sang dạng có hoạt tính. Phải giám sát lượng Calci ở nước tiểu và huyết thanh của những người bệnh này.

Dùng Acalmin 750mg/200IU thận trọng ở người bị loãng xương bất động do nguy cơ gia tăng Calci máu.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Có thể dùng Acalmin cho người mang thai nếu thiếu hụt vitamin D và Calci. Không nên sử dụng vitamin D và Calci quá liều do sự gia tăng Calci máu kéo dài có liên quan đến phản ứng phụ đối với sự phát triển của thai nhi. Với liều điều trị, không thấy vitamin D dẫn đến quái thai.

Cũng có thể dùng lúc có con bú. Vì Calci, Vitamin D3 vào sữa mẹ được nên phải xem xét nếu bổ sung vitamin D ở bé bú mẹ.

7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc

Không thấy Acalmin 750mg/200IU ảnh hưởng tới khả năng lái xe, điều khiển máy móc.

7.4 Xử trí khi quá liều

Sử dụng Acalmin quá liều có thể gây tăng vitamin D và tăng Calci máu. Biểu hiện khi bị tăng Calci máu như khát nước, đau xương, ói mửa, chán ăn, mệt mỏi, đa niệu, sỏi thận,... Việc gia tăng Calci máu quá mức có thể gây hôn mê, thiệt mạng. Nồng độ Calci cao liên tục có thể khiến thận bị thương tổn không phục hồi và làm vôi hóa mô mềm.

Có thể gặp hội chứng kiềm sữa nếu người bệnh dùng quá nhiều Calci và kiềm hấp thu.

Chủ yếu tiến hành hỗ trợ, chữa triệu chứng. Ngưng dùng Calci và cả các thuốc glycosid tim và lợi tiểu thiazid. Bù nước cho bệnh nhân, tùy mức độ gia tăng Calci máu, can nhắc về việc chữa trị độc lập hoặc phối hợp của Calcitonin, thuốc lợi tiểu quai, corticosteroid và biphosphonat. Theo dõi chức năng thận, chất điện giải ở huyết thanh và bài niệu. Nếu bị nghiêm trọng, nên theo dõi CVP và ECG.

7.5 Bảo quản

Đặt sản phẩm Acalmin 750mg/200IU ở chỗ khô mát, dưới 30 độ C, nên tránh ẩm ướt - ánh sáng trực tiếp.

==>> Tham khảo thêm: Thuốc Calcido Hataphar phòng ngừa và điều trị loãng xương ở người lớn tuổi

8 Sản phẩm thay thế

Nếu thuốc Acalmin 750mg/200IU hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Morebons 750mg/200IU của hãng dược phẩm Tipharco, giúp hỗ trợ và chữa trị loãng xương, ngăn ngừa sự thiếu hụt vitamin D, Calci. Thành phần chính là Calci carbonat 750mg và Vitamin D3 200IU.

Okvitka do hãng Lipa Pharmaceutical sản xuất, trong 1 viên có 5mcg Cholecalciferol và 300mg Calci. Chế phẩm giúp bổ sung vitamin D, Calci và làm giảm những nguy cơ dẫn tới loãng xương.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Vitamin D3 có thể giúp tăng khả năng hấp thu hoạt chất Calci tại ruột.

Việc dùng Vitamin D3 và Calci giúp chống lại tình trạng gia tăng hormon tuyến cận giáp (PTH), gây nên bởi tình trạng thiếu Calci và tăng cường tiêu xương.

Có 1 nghiên cứu lâm sàng ở người thiếu vitamin D đã cho thấy việc uống 2 viên nén có chứa 400IU Vitamin D3 và 500mg Calci mỗi ngày trong vòng 6 tháng đã làm bình thường hóa giá trị của sản phẩm chuyển hóa 25-hydroxycholecalciferol, làm giảm tình trạng cường cận giáp thứ phát.

9.2 Dược động học

9.2.1 Calci

Hấp thu: Lượng Calci được hấp thu qua tiêu hóa xấp xỉ 30% liều sử dụng.

Phân bố, chuyển hóa: Có 99% Calci của cơ thể là tập trung tại cấu trúc cứng của răng, xương. Còn 1% thì phân phối tới dịch trong và ngoài tế bào. Có khoảng 50% tổng lượng Calci ở máu là tồn tại dưới dạng ion hóa mang hoạt tính, trong đó 10% tạo phức cùng với phosphat, citrat hay những anion khác, 40% còn lại sẽ gắn vào protein, chủ yếu là với Albumin.

Thải trừ: Đào thải Calci theo các con đường như phân, mồ hôi và nước tiểu. Sự bài tiết qua thận bị phụ thuộc vào việc tái hấp thu Calci tại ống thận và việc lọc ở cầu thận.

9.2.2 Vitamin D3

Hấp thu: Ở ruột non, Vitamin D sẽ được hấp thu dễ dàng.

Phân bố, chuyển hóa: Vitamin D3 và sản phẩm chuyển hóa của nó lưu hành ở máu gắn với 1 globulin cụ thể. Thuốc bị hydroxyl hóa ở gan, thu được 25-hydroxycholecalciferol. Sau đó chất này tiếp tục bị chuyển hóa ở thận, tạo thành 1,25-dihydroxycholecalciferol, một chất hoạt động có nhiệm vụ làm tăng hấp thu Calci. Với phần Vitamin D3 không chuyển hóa sẽ được lưu trữ ở cơ, mô mỡ.

Thải trừ: Đào thải Vitamin D3 vào nước tiểu, phân.

10 Thuốc Acalmin 750mg/200IU giá bao nhiêu?

Thuốc Acalmin 750mg/200IU Saokim Pharma hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.

11 Thuốc Acalmin 750mg/200IU mua ở đâu?

Bạn có thể mua thuốc Acalmin 750mg/200IU trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Vitamin D3 và Calci là các chất quan trọng với xương, khi dùng với Vitamin D3 có thể giúp nâng cao khả năng hấp thu Calci tại ruột.
  • Thuốc Acalmin 750mg/200IU giúp ngăn ngừa cũng như chữa trị loãng xương cho người bệnh đang có nguy cơ bị thiếu Calci, vitamin D.
  • Có thể chỉ định cho những người bệnh trên 12 tuổi, hơn nữa người lớn, trẻ em hay người lớn tuổi đều có mức liều dùng giống nhau.

13 Nhược điểm

  • Không thể dùng thuốc Acalmin 750mg/200IU ở đối tượng dưới 12 tuổi hoặc bị suy thận nặng.
  • Lúc điều trị có thể xảy ra biểu hiện ỉa chảy, táo bón.

Tổng 8 hình ảnh

thuoc acalmin 750mg 200iu H3561
thuoc acalmin 750mg 200iu H3561
thuoc acalmin 750mg 200iu 1 G2573
thuoc acalmin 750mg 200iu 1 G2573
thuoc acalmin 750mg 200iu 2 N5220
thuoc acalmin 750mg 200iu 2 N5220
thuoc acalmin 750mg 200iu 3 U8856
thuoc acalmin 750mg 200iu 3 U8856
thuoc acalmin 750mg 200iu 4 M5217
thuoc acalmin 750mg 200iu 4 M5217
thuoc acalmin 750mg 200iu 5 T7844
thuoc acalmin 750mg 200iu 5 T7844
thuoc acalmin 750mg 200iu 6 D1582
thuoc acalmin 750mg 200iu 6 D1582
thuoc acalmin 750mg 200iu 7 C1504
thuoc acalmin 750mg 200iu 7 C1504

Tài liệu tham khảo

  1. ^  Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất, tải về tại đây.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    11 tuổi có dùng dc Acalmin ko ah

    Bởi: vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Dạ không khuyến cáo sử dụng Acalmin 750mg/200IU cho trẻ em dưới 12 tuổi ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Cao Mai vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Acalmin 750mg/200IU 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Acalmin 750mg/200IU
    H
    Điểm đánh giá: 5/5

    Acalmin 750mg/200IU ngừa loãng xương cũng ổn

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789