Abvaceff 200
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | US PHARMA USA, Công ty TNHH US Pharma USA |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần USpharma Hà Nội |
Số đăng ký | VD-28366-17 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Cefpodoxim proxetil |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa5408 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 3643 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Abvaceff 200 được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng nhạy cảm ở người lớn, bao gồm: nhiễm trùng đường hô hấp trên như viêm xoang cấp tính; nhiễm trùng đường hô hấp dưới như đợt cấp của viêm phế quản mãn tính và viêm phổi. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Abvaceff 200.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc chứa các thành phần sau:
- Hoạt chất: Cefpodoxim 200mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Abvaceff 200
2.1 Thuốc Abvaceff 200 là thuốc gì và tác dụng
2.1.1 Dược động học
Hấp thu: Thuốc được hấp thu qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc đạt được trong vòng 2 - 3 giờ sau khi uống một liều cefpodoxim. Sinh khả dụng đường uống của thuốc là khoảng 50%, cefpodoxim khi dùng cùng thức ăn sẽ làm tăng hấp thu thuốc.
Phân bố: Khả năng cefpodoxim liên kết với protein huyết tương thấp (khoảng 20 - 30%).
Chuyển hóa: Cefpodoxim không bị chuyển hóa bước 1 qua gan, các chất chuyển hóa ở dạng còn hoạt tính được tạo bởi các esterase không đặc hiệu (như ở thành ruột).
Thải trừ: Thuốc được thải trừ dưới dạng không đổi qua lọc cầu thận hoặc bài tiết ở ống thận. Ở người có chức năng thận bình thường: khoảng 29 - 38% liều dùng cefpodoxim được thải trừ qua nước tiểu trong vòng 12 giờ; thời gian bán thải trong huyết thanh của cefpodoxim là 2,1 - 2,8 giờ. Còn ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận, thời gian bán thải có thể kéo dài đến 3,5 - 9,8 giờ. Khi thẩm tách máu, thuốc được thải trừ ở mức độ nhất định. [1]
2.1.2 Dược lực học
Cefpodoxim là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3 dùng đường uống có hiệu quả ngăn chặn phần lớn các khuẩn Gram âm và Gram dương. Nó được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn như bệnh lậu, viêm họng, viêm xoang, viêm phổi mắc phải tại cộng đồng.
Cefpodoxim có hoạt tính kháng khuẩn đối với cầu khuẩn Gram dương như phế cầu (Streptococcus pneumoniae), liên cầu (Streptococcus) nhóm A, B, C, G và tụ cầu khuẩn (Staphylococcus aureus, S. epidermidis). Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng chống lại các tụ cầu khuẩn kháng isoxazolyl - penicillin do thay đổi protein gắn penicillin (kiểu kháng của tụ cầu vàng kháng methicilin MRSA). Kiểu kháng kháng sinh MRSA này đang ngày càng phổ biến ở Việt Nam.
Cefpodoxim cũng có tác dụng chống lại các cầu khuẩn Gram âm và các trực khuẩn Gram dương, Gram âm. Vì vậy có thể ngăn ngừa các bệnh như E. coli, Klebsiella, Proteus mirabilis và Citrobacter.
Cefpodoxim bền vững đối với beta - lactamase do Hae-mophilus influenzae, Moraxella catarrhalis và Neisseria sinh ra. Tuy nhiên nhận xét này cần được theo dõi có hệ thống tại Việt Nam và phải đánh giá hoạt lực của cefpodoxim so với các cephalosporin khác.
Các khuẩn như: Proteus vulgaris, Enterobacter, Serratia marcesens và Clostridium perfringens có khả năng kháng hoàn toàn Cefpodoxim. [2]
2.2 Chỉ định thuốc Abvaceff 200
Thuốc Abvaceff 200 được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng nhạy cảm ở người lớn:
- Điều trị nhiễm trùng đường hô hấp trên: Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn.
- Điều trị nhiễm trùng đường hô hấp dưới: viêm phổi do vi khuẩn, đợt cấp tính của viêm phế quản mãn tính.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Cefpodoxim 200mg TV.Pharm điều trị viêm đường hô hấp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Abvaceff 200
3.1 Liều dùng Abvaceff 200
Người lớn và thanh thiếu niên có chức năng thận bình thường: Liều thường dùng là 1 viên x 2 lần/ngày.
Người cao tuổi: Không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi có chức năng thận bình thường.
Trẻ em: Dạng bào chế và phân liều của Abvaceff 200 không phù hợp cho đối tượng này.
Bệnh nhân suy gan: Không cần hiệu chỉnh liều.
Bệnh nhân suy thận: Không cần hiệu chỉnh liều cefpodoxim nếu độ thanh thải creatinin > 40 ml/ phút. Nếu thấp hơn giá trị này, các nghiên cứu dược động học cho thấy sự gia tăng thời gian bán thải và nồng độ đỉnh trong huyết tương ở người bị suy thận, và do đó liều lượng nên được điều chỉnh một cách thích hợp như sau:
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) | Liều dùng |
39 - 10 | Liều duy nhất mỗi 24 giờ thay vì hai lần một ngày (tức là 1/2 liều người lớn bình thường) |
< 10 | Liều duy nhất mỗi 48 giờ (tức là 1/4 liều người lớn bình thường) |
Bệnh nhân thẩm phân máu | Liều duy nhất sau mỗi lần lọc máu |
3.2 Cách dùng thuốc Abvaceff 200 hiệu quả
Thuốc dùng đường uống, có thể uống thuốc với một cốc nước đầy (khoảng 150ml). Thuốc được uống nguyên viên và nên dùng cùng với thức ăn để thuốc được hấp thu ở mức cao nhất.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định trong các trường hợp:
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc : [CHÍNH HÃNG] Thuốc Cefpodoxim 100-CGP (gói) - Trị nhiễm khuẩn hô hấp
5 Tác dụng phụ
Trên hệ/cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
Tiêu hóa | Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng | ||
Chung | Đau đầu | ||
Phản ứng dị ứng | Phát ban, nổi mày đay, ngứa | Phản ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt và đau khớp và phản ứng phản vệ | |
Da | Ban đỏ đa dạng | ||
Gan | Rối loạn enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời | ||
Máu | Tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu | ||
Thận | Viêm thận kẽ có hồi phục | ||
Thần kinh trung ương | Tăng hoạt động, bị kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực và chóng mặt hoa mắt |
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Các thuốc kháng histamin H2 và các thuốc kháng acid | làm giảm sinh khả dụng của cefpodoxim. Cần uống 2 - 3 giờ sau khi dùng cefpodoxim |
Probenecid | làm giảm sự bài tiết cephalosporin |
Thuốc chống đông đường uống | tăng cường tác dụng chống đông máu. Cần theo dõi chỉ số INR thường xuyên trong và ngay sau khi uống cefpodoxim cùng với một chất chống đông máu |
Oestrogen | làm giảm tác dụng tránh thai của oestrogen |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc có tác dụng phụ gây hoa mắt nên thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Kháng sinh Cefpodoxim không được ưu tiên để điều trị viêm phổi do tụ cầu. Không nên được sử dụng trong điều trị Viêm phổi không điển hình do các vi khuẩn: Legionella, Mycoplasma và Chlamydia. Cefpodoxim không được khuyến cáo để điều trị viêm phổi do S. Pneumoniae.
Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn nhưng không nghiêm trọng với các beta-lactam khác.
Bệnh nhân suy thận nặng cần giảm liều dùng phụ thuộc vào độ thanh thải creatinin.
Viêm đại tràng và viêm đại tràng giả mạc có thể xảy ra ở mức độ từ nhẹ đến đe dọa tính mạng khi sử dụng kháng khuẩn đường uống, bao gồm cefpodoxim. Vì vậy bệnh nhân có biểu hiện tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng cefpodoxim phải xem xét chẩn đoán bệnh. Ngưng dùng cefpodoxim và thay thế bằng Clostridium difficile nếu cần thiết. Không nên sử dụng thuốc ức chế nhu động ruột.
Thận trọng khi dùng cefpodoxim cho bệnh nhân có tiền sử bệnh về đường tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm đại tràng.
Trong quá trình điều trị kéo dài có thể xuất hiện tình trạng giảm bạch cầu và hiếm khi mất bạch cầu hạt nên cần theo dõi số lượng tế bào máu và ngừng điều trị nếu xảy ra tình trạng này (khi đợt điều trị kéo dài hơn 10 ngày).
Cephalosporin có thể gây dương tính với phản ứng Coombs và trong một số trường hợp rất hiếm gây thiếu máu tán huyết. Phản ứng chéo có thể xảy ra với penicillin cho phản ứng này.
Khi dùng phối hợp cephalosporin với các thuốc có khả năng gây độc cho thận như aminoglycosides hay thuốc lợi tiểu thì cần theo dõi chặt chẽ chức năng thận.
Kéo dài thời gian sử dụng cefpodoxim có thể làm các vi khuẩn không nhạy cảm như: andida và Clostridium difficile phát triển quá mức, có thể yêu cầu ngừng điều trị nếu cần.
Không nên dùng cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp-lactase, rối loạn hấp thu glucose-galactose do thuốc chứa Lactose.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Thời kỳ mang thai
Chưa có tài liệu nào đề cập đến việc sử dụng cefpodoxim trong thai kỳ. Tuy nhiên kháng sinh cephalosporin thường được coi như an toàn khi sử dụng cho phụ nữ có thai.
7.2.2 Thời kỳ cho con bú
Cefpodoxim tiết được qua sữa mẹ ở nồng độ thấ nhưng vẫn có thể gây ra 3 vấn đề ở trẻ bú sữa mẹ: rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột, tác dụng trực tiếp đến cơ thể trẻ và làm sai kết quả nuôi cấy vi khuẩn nếu phải làm kháng sinh đồ khi có sốt.
7.3 Xử trí khi quá liều
Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Sử dụng các biện pháp tăng đào thải và bất hoạt thuốc như: rửa dạ dày, gây nôn, lợi tiểu, cho uống than hoạt hay thuốc tẩy muối. Trường hợp nặng có thể thẩm tách hoặc truyền máu. Vì thuốc gây toan hoá và đào thải qua nước tiểu nên về lý thuyết sẽ có lợi khi cho truyền dịch kiềm và lợi tiểu.
7.4 Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-28366-17
Nhà sản xuất: Công ty TNHH US Pharma USA
Đóng gói: Hộp 1 vỉ, 2 vỉ, 3 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Abvaceff 200 giá bao nhiêu?
Thuốc hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Abvaceff 200 thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Abvaceff 200 mua ở đâu?
Thuốc Abvaceff 200 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Abvaceff 200 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc đường uống dạng viên nén, viên nhỏ dễ uống.
- Giá cả hợp lý, phải chăng.
- Thuốc Abvaceff 200 hiệu quả trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm ở người lớn.
- Các dẫn xuất tổng hợp mới của Cefpodoxime thông qua cơ chế Schiff Bases có khả năng chống virus mạnh. Các nghiên cứu sâu hơn có thể tạo ra bước đột phá trong y khoa để giải quyết những thách thức mới nhất như Bệnh do virus Crona. [3]
- Thuốc được sản xuất bởi Công ty TNHH US Pharma USA, có gần 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất Dược phẩm, cung cấp ra thị trường các loại thuốc đạt chất lượng, được sản xuất trong nhà máy đạt chuẩn GMP - WHO, đáp ứng những yêu cầu sản xuất nghiêm ngặt nhất.
12 Nhược điểm
- Thuốc kê đơn, cần chỉ định của bác sĩ trước khi dùng.
- Dễ gặp phải tác dụng phụ trong thời gian sử dụng thuốc.
Tổng 8 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia Drugbank Online. Cefpodoxime, Drugbank Online. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2022.
- ^ Chuyên gia PubChem. Cefpodoxime, PubChem. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2022.
- ^ Tác giả Waqas Mahmood và cộng sự, đăng ngày 02 tháng 11 năm 2022. Synthesis, characterization, molecular docking and biological evaluation of Schiff Base derivatives of cefpodoxime, PubMed. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2022.