Abrocto 15MG/5ML (Lọ 100 ml)
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Hadiphar, Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược ATM |
Số đăng ký | 893100584024 (SĐK cũ: VD-16478-12) |
Dạng bào chế | Siro |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 chai x 100ml |
Hoạt chất | Ambroxol |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | thuy304 |
Chuyên mục | Thuốc Hô Hấp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Abrocto là thuốc gì
Thành phần có trong Abrocto 15MG/5ML chứa:
- Ambroxol hydrocloride hàm lượng 15mg/5ml
- Tá dược khác vừa đủ
Dạng bào chế: Siro thuốc
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Abrocto 15MG/5ML
Abrocto siro có tác dụng làm loãng đờm, gây tê tại chỗ. Nó được sử dụng để phá vỡ đờm và giảm đau họng, dùng thông tắc nghẽn trong điều trị các bệnh đường hô hấp có liên quan đến đờm đặc hoặc quá nhiều đờm:
Viêm phế quản, khí quản, khí phế thũng, giãn phế quản, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
Đợt cấp của viêm phế quản
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc A.T Ambroxol là thuốc gì, giá bao nhiêu? có tác dụng gì?
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Abrocto 15MG/5ML
Trẻ dưới 5 tuổi: Không khuyến nghị
Trẻ 5-10 tuổi: 15mg (5ml)/lần x 2-3 lần/ngày
Người lớn và trẻ em > 10 tuổi: 30mg (10ml)/lần x 3 lần/ngày trong 2-3 ngày đầu; sau đó giảm xuống 2 lần/ngày nếu dùng kéo dài.
Cách dùng: nên uống sau ăn, có thể uống kèm thêm nước.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Abrocto 100ml cho người có bất cứ mẫn cảm nào với các thành phần của thuốc.
Không có chống chỉ định tuyệt đối nhưng bệnh nhân loét dạ dày đang tiến triển hoặc dưới 2 tuổi nên đặc biệt thận trọng.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Ambuxol - Thuốc điều trị viêm phế quản cấp và mạn tính
5 Tác dụng phụ
Tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn, nôn, khó tiêu, khô miệng, giảm cảm giác ở miệng
Khác: rối loạn vị giác, giảm cảm giác ở hầu họng, sốt
Khi có bất cứ biểu hiện nào cần báo ngay cho bác sĩ
6 Tương tác
Dùng với kháng sinh (amoxicillin, cefuroxim, Erythromycin) làm tăng nồng độ kháng sinh trong chất nhầy,
Dùng với thuốc ức chế ho có thể làm tắc nghẽn đường thở do bị ức chế phản xạ ho.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng ở bệnh nhân tiền sử loét dạ dày tá tràng do thuốc có thể làm giảm sản xuất chất nhầy bảo vệ niêm mạc.
Bệnh nhân suy gan, suy thận nghiêm trọng cần được sử dụng thận trọng
Bệnh nhân hen suyễn nghiêm trọng hoặc nhu động đường thở yếu cần sử dụng thận trọng do nguy cơ tắc nghẽn chất nhầy trong đường thở.
Nên uống nhiều nước trong quá trình sử dụng thuốc.
Nếu triệu chứng không cải thiện hoặc xấu đi sau 5 ngày điều trị, nên tham khảo lại ý kiến chuyên gia y tế.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ đang có thai hoặc đang cho con bú: Không có đủ dữ liệu. Cần phòng ngừa, tránh sử dụng, chỉ kê đơn khi đánh giá cẩn thận rủi ro và lợi ích.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Không hoặc ảnh hưởng không đáng kể
7.4 Xử trí khi quá liều
Chủ yếu là điều trị triệu chứng
7.5 Xử trí khi quên liều
Không có thông tin.
7.6 Bảo quản
Nên để Abrocto 15MG/5ML ở nơi khô ráo
Tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào Abrocto 15MG/5ML
Nhiệt độ bảo quản Abrocto 15MG/5ML dưới 30 độ C
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Ambroxol-H chứa Ambroxol hydroclorid 30mg/5ml, dùng để điều trị chứng bệnh hô hấp cấp và mạn tính có kèm tăng tiết dịch phế quản. Thuốc này được sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 1 chai 50 ml, có giá 50.000 đồng.
Thuốc Ambroxol Danapha chứa Ambroxol hydroclorid 15mg/5ml,, dùng để điều trị bệnh rối loạn đường hô hấp, viêm phế quản cấp và mạn. Thuốc này được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Danapha, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 1 chai 60 ml, có giá 32.000 đồng.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Ambroxol hydrochloride làm tăng tiết dịch hô hấp và sản xuất chất hoạt động bề mặt phổi, kích thích hoạt động niêm mạc làm cải thiện vận chuyển chất nhầy, giúp dễ khạc đờm và ho.
Tác dụng gây tê tại chỗ của ambroxol hydrochloride giúp giảm đau nhanh và khó chịu trong điều trị các triệu chứng bệnh đường hô hấp trên.
9.2 Dược động học
Ambroxol hấp thu tốt và gần như hoàn toàn sau uống. Ambroxol liên kết với 90% protein huyết tương. Ambroxol chuyển hóa tại gan, đào thải qua thận. Thời gian bán thải ambroxol trong huyết tương khoảng 7-12h. Độ thanh thải giảm trong suy gan và sự tích lũy chất chuyển hóa quan sát thấy trong suy thận.
10 Abrocto giá bao nhiêu?
Thuốc Abrocto 15MG/5ML chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Abrocto 15MG/5ML mua ở đâu?
Thuốc Abrocto 15MG/5ML mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Dạng siro thuốc giúp hấp thu nhanh, dễ uống đặc biệt với trẻ em
- Ít nguy cơ gây ra các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng.
- Abrocto 15MG/5ML có tác dụng làm loãng đờm, giảm đau họng hiệu quả
13 Nhược điểm
- Khi dùng Abrocto 15MG/5ML thường dễ gặp các tác dụng không mong muốn rối loạn tiêu hóa
Tổng 3 hình ảnh