Abmexic 15
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Abbott Laboratories, Abbott Laboratories |
Công ty đăng ký | Abbott Laboratories |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Meloxicam |
Xuất xứ | Mỹ |
Mã sản phẩm | thuy952 |
Chuyên mục | Thuốc Cơ - Xương Khớp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi viên nén Abmexic 15 có chứa:
- Meloxicam 15mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Abmexic 15
Thuốc Abmexic 15 được dùng để giảm đau, nhức, sưng và cứng khớp trong các trường hợp: viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Domelox 15mg điều trị thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Abmexic 15
3.1 Liều dùng
3.1.1 Đối với người lớn
Liều khởi đầu: 7,5 mg/lần, 1 lần/ngày.
Liều duy trì: 1 viên/ lần, 1 lần/ngày ở những bệnh nhân cần giảm đau thêm.
Liều tối đa: 1 viên/lần, 1 lần/ngày.
3.1.2 Đối với người lớn tuổi
Nên dùng liều 7,5 mg/lần, 1 lần/ngày.
3.1.3 Đối với người bị suy thận đang trong giai đoạn chạy thận nhân tạo
Liều tối đa không quá 7,5 mg/lần, 1 lần/ngày.
3.1.4 Đối với trẻ em trên 2 tuổi
Dùng liều 0,125mg/kg, 1 lần/ngày.
Liều tối đa không quá 7,5mg/lần, 1 lần/ngày.
3.2 Cách dùng
Dùng thuốc Abmexic 15mg theo đường uống. Uống viên thuốc với lượng nước vừa đủ.
4 Chống chỉ định
Người có tiền sử dị ứng với các loại thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs).
Người bệnh đã hoặc đang bị loét dạ dày, tá tràng.
Những người bị xuất huyết não.
Bệnh nhân đang điều trị sau phẫu thuật nối mạch vành.
Bệnh nhân sử dụng thuốc chống đông, thuốc lợi tiểu, thuốc kháng thụ thể angiotensin II, hoặc thuốc ức chế men chuyển.
Những người suy gan, suy thận mức độ nặng và không lọc máu.
Phụ nữ có thai, phụ nữ đang có kế hoạch mang thai và các bà mẹ đang cho con bú không dùng Abmexic 15.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Mebilax 15 điều trị triệu chứng của các bệnh xương khớp.
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: Buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng và tiêu chảy, thiếu máu, ngứa da, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, đau cơ, đau lưng, đau đầu, phù…
Ít gặp: Tăng men gan nhẹ, ợ hơi, viêm thực quản, loét dạ dày-tá tràng, giảm số lượng bạch cầu và tiểu cầu, viêm miệng, nổi mày đay, tăng huyết áp, đánh trống ngực, đỏ mặt, chóng mặt, ù tai và buồn ngủ…
Hiếm gặp: Viêm đại tràng, loét dạ dày-tá tràng, viêm gan và viêm dạ dày, phù mạch thần kinh và sốc phản vệ…
6 Tương tác
Thuốc | Hậu quả |
Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) | Có thể tăng nguy cơ loét dạ dày - tá tràng và chảy máu. |
Lithi | Có thể làm tăng nồng độ lithi trong máu. |
Warfarin | Có thể tăng nguy cơ chảy máu. |
Methotrexat | Có thể tăng độc tính của methotrexat đối với hệ thống huyết học. |
Thuốc chống đông máu ( ticlopidin, Heparin) | Có thể làm tăng nguy cơ chảy máu. |
Cyclosporin | Có thể tăng độc tính trên thận. |
Cholestyramin | Làm giảm hấp thu và tăng thải trừ meloxicam. |
Thuốc chống tăng huyết áp | Có thể giảm tác dụng giãn mạch và hạ huyết áp. |
Thuốc lợi tiểu | Có thể làm tăng nguy cơ suy thận cấp ở những bệnh nhân bị mất nước, giảm hiệu quả lợi tiểu của furosemid và nhóm thiazid. |
Vòng tránh thai | Có thể giảm hiệu quả của vòng tránh thai trong tử cung. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần thận trọng với bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày - tá tràng.
Bệnh nhân bị suy gan hoặc suy thận cần được theo dõi chặt chẽ khi sử dụng thuốc.
Theo dõi chức năng thận và gan: Trong quá trình sử dụng, cần theo dõi chức năng thận và gan định kỳ để phát hiện sớm các tác dụng phụ không mong muốn.
Abmexic có thể gây tác dụng phụ như chóng mặt và buồn ngủ, vì vậy tốt nhất là không nên sử dụng thuốc này khi bạn cần lái xe, điều khiển tàu hoặc vận hành máy móc để tránh tai nạn do mất tập trung hoặc buồn ngủ.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không khuyến cáo sử dụng Abmexic 15 cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Trong trường hợp quá liều, tiến hành các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ hồi sức để ổn định tình trạng của bệnh nhân; tăng thải trừ và giảm hấp thu abmexic: dùng biện pháp rửa dạ dày, sử dụng cholestyramin
7.4 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.
Tránh ánh nắng trực tiếp.
Nhiệt độ không vượt quá 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Abmexic 15 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Thuốc Meloxicam Danapha 15mg của Công ty cổ phần Dược DANAPHA sản xuất, có thành phần chính là Meloxicam 15mg được chỉ định để điều trị các bệnh viêm khớp, thoái hóa khớp.
Thuốc Kamelox 15 được Công ty cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa sản xuất, chứa thành phần meloxicam, được chỉ định để điều trị triệu chứng của các bệnh xương khớp.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Meloxicam hoạt động bằng cách ức chế enzym cyclooxygenase (COX), từ đó làm giảm sản xuất prostaglandin là một chất trung gian quan trọng trong quá trình viêm, sốt và đau.
Meloxicam ức chế COX-2 mạnh hơn COX-1 khoảng 10 lần.
Mức độ ức chế COX-1 của meloxicam thay đổi tùy thuộc vào liều lượng và từng cá nhân người bệnh. Liều 7,5 mg/ngày có mức ức chế COX-1 ít hơn so với liều 15 mg/ngày. Liều 15 mg/ngày của meloxicam làm giảm sản xuất thromboxan A2 trên tiểu cầu, từ đó giúp chống kết tập tiểu cầu.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Meloxicam được hấp thu hiệu quả qua Đường tiêu hóa, với Sinh khả dụng qua đường uống đạt 89%. Đạt nồng độ tối đa trong máu sau khoảng 6 giờ.
Phân bố: Trong máu, meloxicam chủ yếu liên kết với Albumin với tỷ lệ trên 99%. Thuốc khuếch tán tốt vào dịch khớp, với nồng độ trong dịch khớp đạt khoảng 50% so với nồng độ trong huyết tương. Tuy nhiên, do trong dịch khớp có ít protein hơn, dạng tự do của thuốc trong dịch khớp cao gấp 2,5 lần so với trong huyết tương.
Chuyển hóa: Meloxicam bị chuyển hóa chủ yếu tại gan.
Thải trừ: Các chất chuyển hóa không còn hoạt tính thải trừ qua nước tiểu và phân. [1]
10 Thuốc Abmexic 15 giá bao nhiêu?
Thuốc Abmexic 15 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Abmexic 15 mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Abmexic 15 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Abmexic 15 có hàm lượng cao, chỉ cần dùng 1 viên mỗi ngày, tiện lợi, dễ sử dụng.
- Meloxicam liều 15 mg/ngày là liệu pháp hiệu quả và an toàn trong điều trị đau lưng cấp. [2]
- Thuốc Abmexic của công ty Abbott có hệ thống sản xuất công nghệ cao theo quy chuẩn quốc tế, đảm bảo chất lượng của từng sản phẩm.
13 Nhược điểm
- Việc sử dụng Abmexic 15 có thể dẫn đến nguy cơ viêm loét dạ dày và các biến chứng xuất huyết tiêu hóa.
Tổng 3 hình ảnh



Tài liệu tham khảo
- ^ Dược thư quốc gia Việt Nam xuất bản lần thứ 3 năm 2022 do Bộ Y Tế ban hành, xem và tải bản PDF TẠI ĐÂY
- ^ Karateev AE, Lila AM, Pogozheva EY và cộng sự (Đăng năm 2018). The efficacy of meloxicam in acute back pain: results of an observational non-interventional multicenter study, Pubmed. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2024.