Abirapro 250mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Glenmark Pharmaceuticals, Glenmark Pharmaceuticals Ltd. Ấn Độ |
Công ty đăng ký | Glenmark Pharmaceuticals Ltd. Ấn Độ |
Số đăng ký | Đang cập nhật |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ 120 viên |
Hoạt chất | Abiraterone |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | aa6687 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
NHÀ THUỐC KHÔNG KINH DOANH SẢN PHẨM, BÀI VIẾT CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN CHO KHÁCH HÀNG TÌM HIỂU
1 Thành phần
Thành phần của thuốc Abirapro 250mg
- Dược chất: Abiraterone acetate 250mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Abirapro 250mg
2.1 Tác dụng của thuốc Abirapro 250mg
Abiraterone acetate là một loại chất kháng androgen. Abiraterone acetat được sử dụng để điều trị cho những bệnh nhân mắc bệnh ung thư không đáp ứng với các phương pháp điều trị làm giảm nồng độ testosterone. Nó làm giảm lượng androgen (nội tiết tố nam), chẳng hạn như testosterone, do cơ thể tạo ra. Điều này có thể ngăn chặn sự phát triển của các tế bào ung thư cần androgen để phát triển.
Abiraterone được sử dụng dưới dạng tiền chất (muối acetate) do Sinh khả dụng cao và ít bị thủy phân hơn.
Cơ chế tác dụng của thuốc là ức chế CYP17A1 một cách chọn lọc từ đó ngăn cản quá tình tổng hợp androgen, làm giảm nồng độ Testosterone trong huyết thanh.
2.2 Đặc tính dược động học
Hấp thu: Abiraterone acetate có sinh khả dụng đường uống cao, sau khi vào cơ thể sẽ thủy phần thành abiraterone, thời gian thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là khoảng 1,5 đến 4 giờ.
Phân bố: Abiraterone liên kết với protein huyết tương trên 99%.
Chuyển hóa, thải trừ: Abiraterone được thải trừ qua phân và nước tiểu.
2.3 Chỉ định thuốc Abirapro 250mg
Abirapro 250mg được chỉ định cho bệnh nhân không còn đáp ứng với các phương pháp điều trị thông thường.
Ung thư tiền liệt tuyến có di căn.
Ung thư tiền liệt tuyến lan rộng.
==>> Quý bạn đọc có thể xem thêm thuốc: Thuốc Aremed 1mg Film Coated Tablet - Điều trị ung thư vú hiệu quả
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Abirapro 250mg
3.1 Liều dùng thuốc Abirapro 250mg
Liều dùng được khuyến cáo là 4 viên/lần x 1 lần/ngày.
Liều dùng cho bệnh nhân suy gan: 1 viên/lần x 1 lần/ngày. Không sử dụng cho bệnh nhân suy gan nặng.
3.2 Cách dùng thuốc Abirapro 250mg hiệu quả
Abirapro 250mg được sử dụng theo đường uống, uống thuốc với một lượng nước nhất định.
Abirapro 250mg chỉ được uống khi không có thức ăn trong dạ dày.
Không nên ăn bất cứ thứ gì trong ít nhất 2 giờ sau khi uống thuốc.
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc Abirapro 250mg.
Trẻ em, thanh thiếu niên.
Người có ý định mang thai, phụ nữ có thai, bà mẹ đang cho con bú.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Endoxan 500mg: tác dụng, liều dùng, chống chỉ định
5 Tác dụng phụ của thuốc Abirapro 250mg
Một số tác dụng không mong muốn có thể gặp phải trong quá trình sử dụng bao gồm:
- Tăng triglycerid, tăng men gan, tăng phosphat máu.
- Giữ nước, sưng lưỡi, phù mặt.
- Đau ở 2 chân, sưng bàn chân, mắt cá chân.
- Phản ứng dị ứng, nổi mề đay.
- Tiểu rát, có thể xuất hiện màu đỏ trong nước tiểu.
- Tăng hưng phấn, rối loạn tiêu hóa,..
6 Tương tác
Thioridazine: Tăng nồng độ trong huyết tương.
Rifabutin, Carbamazepine, Phenobarbital, phenytoin: Làm giảm nồng độ của thuốc Abirapro 250mg.
Thận trọng khi phối hợp với các thuốc như Clarithromycin, Itraconazole, Atazanavir, Ketoconazole, Indinavir,...
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Chỉ sử dụng theo sự kê đơn của bác sĩ, không dùng quá liều lượng khuyến cáo.
Thông báo với bác sĩ khi xuất hiện các tác dụng không mong muốn.
Sử dụng các biện pháp tránh thai trong quá trình điều trị.
Kiểm tra huyết áp, xét nghiệm máu định kỳ trong quá trình điều trị.
Trong trường hợp đau xương, cần thông báo cho bác sĩ để được tư vấn kịp thời.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không sử dụng Abirapro 250mg cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú để đảm bảo an toàn.
7.3 Xử trí khi quá liều
Đưa người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất trong trường hợp quá liều thuốc.
7.4 Bảo quản
Abirapro 250mg được bảo quản ở nơi khô, thoáng mát, tránh ánh sáng.
Nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C.
8 Ưu điểm
- Việc bổ sung abiraterone acetate và Prednisone vào liệu pháp cắt bỏ androgen làm tăng đáng kể tỷ lệ sống sót chung và tỷ lệ sống sót không tiến triển trên phim X quang ở nam giới mắc ung thư tuyến tiền liệt nhạy cảm với thiến, di căn, mới được chẩn đoán. [1]
- Abiraterone axetat (AA) đã được chứng minh là có lợi cho những bệnh nhân bị ung thư tuyến tiền liệt. AA ức chế chọn lọc hoạt động của các enzym C17, 20-lyase và 17α-hydroxylase trên cytochrom P450 (CYP) 17 khi dùng đường uống. [2]
- Thuốc được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đảm bảo chất lượng.
- Liều dùng đơn giản.
9 Nhược điểm
- Một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra trong quá trình điều trị.
Tổng 12 hình ảnh












Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Karim Fizazi và cộng sự (Ngày đăng năm 2017). Abiraterone plus Prednisone in Metastatic, Castration-Sensitive Prostate Cancer, PubMed. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2023
- ^ Tác giả Abhimanyu Thakur và cống sự (Ngày đăng năm 2018). Abiraterone acetate in the treatment of prostate cancer, PubMed. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2023