1 / 2
abirakaso 250mg 1 M5213

Abirakaso 250mg

Thuốc kê đơn

Giá: Liên hệ
Đã bán: 67 Còn hàng
Thương hiệuKaso, Kaso Pharmaceuticals
Công ty đăng kýKaso Pharmaceuticals
Số đăng kýĐang cập nhật
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 120 viên
Hoạt chấtAbiraterone
Xuất xứẤn Độ
Mã sản phẩmtuyet401
Chuyên mục Thuốc Trị Ung Thư

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Nguyễn Oanh Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Oanh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 53 lần

1 Thành phần

Thành phần: Abirakaso 250mg chứa:

Abiraterone acetate 250mg

Tá dược: vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Abirakaso 250mg

Abirakaso 250mg được chỉ định dùng với Prednisone hoặc Prednisolone để:

  • Điều trị ung thư tuyến tiền liệt di căn mới ở nam giới trưởng thành kết hợp với liệu pháp ức chế androgen.
  • Điều trị ung thư tuyến tiền liệt kháng cắt tinh hoàn di căn (mCRPC) ở nam giới trưởng thành không triệu chứng hoặc triệu chứng nhẹ sau liệu pháp kháng androgen thất bại.
  • Điều trị ung thư tuyến tiền liệt kháng cắt tinh hoàn di căn (mCRPC) ở nam giới trưởng thành có bệnh tiến triển trong hoặc sau phác đồ hóa trị liệu Docetaxel.

==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Aremed 1mg Film Coated Tablet - Điều trị ung thư vú hiệu quả

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Abirakaso 250mg

Abirakaso 250mg điều trị ung thư tuyến tiền liệt

Liều khuyến cáo 1000mg (4 viên Abirakaso 250mg) uống 1 lần mỗi ngày, không dùng cùng thức ăn. Thức ăn làm tăng phơi nhiễm toàn thân với abiraterone.

Với mHSPC, abiraterone acetate được dùng cùng 5mg prednisone hoặc prednisolone /ngày.

Với mCRPC, abiraterone acetate được dùng cùng 10mg prednisone hoặc prednisolone /ngày.

Không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ từ trước (Child-Pugh A), không nên sử dụng trên bệnh nhân suy gan nặng. Theo dõi chức năng gan trong quá trình điều trị, nếu AST và ALT tăng trên 5 lần giới hạn bình thường trên, nên ngừng điều trị ngay và có thể điều trị trở lại với liều 500mg x 1 lần/ngày khi AST, ALT trowr về mức ban đầu. Ngừng điều trị nếu độc tính tái phát.

Không điều chỉnh liều thuốc abiraterone trên bệnh nhân suy thận

Không dùng Abirakaso 250mg trên trẻ em

Cách dùng: uống 1 liều duy nhất mỗi ngày, ít nhất 2h sau khi ăn và không được ăn trong ít nhất 1h sau khi uống Abirakaso 250mg. Nuốt toàn bộ viên thuốc với nước.

4 Chống chỉ định

Không dùng thuốc Abirakaso 250mg cho người có bất cứ mẫn cảm nào với các thành phần của thuốc

Phụ nữ đang hoặc khả năng mang thai

Suy gan nặng (Child-Pugh C)

Abiraterone acetate kèm prednisone hoặc prednisolone chống chỉ định kết hợp với Ra-223.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc:  Thuốc Endoxan 500mg: tác dụng, liều dùng, chống chỉ định

5 Tác dụng phụ

Phần lớn các tác dụng không mong muốn là độc tính trên gan, gãy xương, rối loạn về tim, phổi, liên quan đến mineralocorticoid: hạ Kali huyết, giữ nước gây phù ngoại biên, tăng huyết áp. Sử dụng đồng thời với 1 chất nhóm corticosteroid làm giảm tần suất và mức độ của các bất lợi này.

Rất thường gặp: nhiễm trùng tiết niệu, hạ kali máu, tăng huyết áp, tiêu chảy, phù ngoại biên, tăng AST, ALT

Thường gặp: nhiễm trùng huyết, tăng triglyceride máu, suy tim, đau thắt ngực, rung nhĩ, nhịp tim nhanh, gãy xương, khó tiêu, phát ban, tiểu ra máu.

Không thường gặp: suy thượng thận, các rối loạn nhịp tim khác, bệnh cơ, tiêu cơ vân.

Hiếm gặp: viêm gan kịch phát, suy gan cấp tính.

Không rõ: nhồi máu cơ tim, kéo dài khoảng QT.

6 Tương tác

Với thức ăn: tăng hấp thu abiraterone acetate. Tránh dùng cùng trong khi hiệu quả và tính an toàn trong trường hợp này chưa được thiết lập

Tương tác dược động học: sử dụng cùng chất gây cảm ứng CYP3A4 (như Rifampicin, Carbamazepine, phenytoin…) làm giảm nồng độ abiraterone trong huyết tương. Tránh dùng cùng trừ khi không có phương pháp thay thế.

Abiraterone ức chế enzyme CYP2D6, CYP2C8, thận trọng khi dùng với thuốc được hoạt hóa hoặc chuyển hóa bởi các enzyme này (ví dụ Metoprolol, Haloperidol, codeine…)

Thận trọng khi dùng cùng các thuốc gây kéo dài khoảng QT hoặc gây xoắn đỉnh.

Tránh dùng cùng spironolacton do nó có thể tăng nồng độ kháng nguyên đặc hiệu tuyến tiền liệt.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Tăng huyết áp, hạ kali máu, phù và suy tim do thừa mineralocorticoid, do abiraterone acetate ức chế CYP17. Sử dụng cùng corticosteroid ức chế ACTH giúp giảm tỉ lệ và mức độ các phản ứng có hại này. Cần thận trọng khi dùng thuốc trên bệnh nhân có tiền sử bệnh tim mạch.

Độc tính với gan: nồng độ AST, ALT tăng đáng kể có thể dẫn đến thay đổi liều dùng hoặc ngừng điều trị. Nên kiểm tra transaminase huyết thanh trước khi điều trị, mỗi 2 tuần trong ba tháng đầu và hàng tháng sau đó.

Stress bất thường có thể gặp do prednisone hoặc prednisolone. Ngừng dùng corticosteroid có thể gây suy vỏ thượng thận. Nếu tiếp tục dùng abiraterone acetate sau ngừng corticosteroid, cần theo dõi triệu chứng thừa mineralocorticoid.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Abirakaso 250mg không được sử dụng cho phụ nữ.

Không rõ abiraterone và chất chuyển hóa có trong tinh dịch hay không. Nghiên cứu trên động vật chỉ ra độc tính với khả năng sinh sản. Cần dùng biện pháp tránh thai nếu quan hệ tình dục với phụ nữ có khả năng sinh con.

7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc

Abirakaso 250mg không ảnh hưởng hoặc không tác động đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

7.4 Xử trí khi quá liều

Không có thuốc giải đặc hiệu. Ngừng sử dụng thuốc và thực hiện các hỗ trợ chung. Theo dõi loạn nhịp tim, kali huyết, chức năng gan và triệu chứng giữ nước. 

7.5 Bảo quản 

Nên để Abirakaso 250mg ở nơi khô ráo

Tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào Abirakaso 250mg

Nhiệt độ bảo quản Abirakaso 250mg dưới 30 độ C

8 Sản phẩm thay thế 

Thuốc Abiraheet 250mg (Abiraterone) chứa Abiraterone, dùng để điều trị ung thư tuyến tiền liệt. Thuốc này được sản xuất tại Heet Health Care, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 120 viên.

Thuốc Abiratred 250mg Abiraterone Acetate chứa Abiraterone, dùng để điều trị Ung thư tuyến tiền liệt di căn. Thuốc này được sản xuất tại Dr. Reddy's Laboratories Ltd, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 1 lọ 120 viên.

9 Cơ chế tác dụng

Khi vào cơ thể abiraterone acetate thủy phân thành abiraterone, một chất ức chế chọn lọc enzym 17α-hydroxylase/CYP17, do đó ức chế tổng hợp androgen. Đây là enzyme biểu hiện trong sinh tổng hợp androgen tại khối u tuyến tiền liệt, tuy nhiên cũng làm tăng sản xuất mineralocorticoid tại tuyến thượng thận. 

9.1 Dược lực học

Abiraterone acetate làm giảm Testosterone huyết thanh xuống mức không phát hiện được khi dùng cùng các chất tương tự LHRH hoặc cắt tinh hoàn và thấp hơn mức đạt được khi chỉ dùng các chất tương tự LHRH hoặc cắt tinh hoàn. Trong một thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 3, Biomarker trong bệnh ung thư tuyến tiền liệt PSA giảm ít nhất 50% so với mức ban đầu khi dùng trên bệnh nhân đã thất bại hóa trị liệu trước đó bằng taxane.

9.2 Dược động học

Hấp thu: khi uống đói, nồng độ abiraterone đạt đỉnh trong huyết tương sau 2h. Thức ăn có thể làm tăng AUC 10 lần và Cmax 17 lần (tùy hàm lượng chất béo trong bữa ăn)

Phân bố: tỉ lệ liên kết protein huyết tương 99,8%; Thể tích phân bố biểu kiến khoảng 5,63l. Abiraterone phân bố rộng rãi đến các mô.

Chuyển hóa: abiraterone acetate được chuyển hóa chủ yếu ở gan: thủy phân thành abiraterone, sulfat hóa, hydroxy hóa và oxy hóa. Hai chất chuyển hóa chính là abiraterone sulfate và N-oxide abiraterone sulfate.

Thải trừ: thời gian bán thải trung bình khoảng 15h. 88% liều thải trừ qua phân và 5% qua nước tiểu.

Bệnh nhân suy gan: Sự phơi nhiễm cơ thể với abiraterone tăng lên khoảng 11% ở người suy gan nhẹ và 260% ở người suy gan trung bình, sau khi uống đơn liều 1000mg.

Bệnh nhân suy thận: tiếp xúc cơ thể với abiraterone sau dùng đơn liều không tăng trên bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối có thẩm tách. Tuy nhiên chưa có kinh nghiệm dùng thuốc trên các bệnh nhân này.

10 Thuốc Abirakaso 250mg giá bao nhiêu?

Thuốc Abirakaso 250mg chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.

11 Thuốc Abirakaso 250mg mua ở đâu?

Thuốc Abirakaso 250mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Abirakaso 250mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Thuốc có tác dụng đặc hiệu, cơ chế ức chế chọn lọc enzyme trong tổng hợp androgen.
  • Giá thành thuốc Ấn Độ tương đối rẻ so với các sản phẩm nước ngoài khác.

13 Nhược điểm

  • Khá nhiều tác dụng không mong muốn cần theo dõi trong điều trị.

Tổng 2 hình ảnh

abirakaso 250mg 1 M5213
abirakaso 250mg 1 M5213
abirakaso 250mg 2 K4158
abirakaso 250mg 2 K4158
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc uống có tác dụng phụ là gì

    Bởi: Hoa vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Thường hay gặp độc tính trên gan, gãy xương, rối loạn về tim, phổi khi dùng thuốc nhé bạn

      Quản trị viên: Dược sĩ Nguyễn Oanh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Abirakaso 250mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Abirakaso 250mg
    K
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc điều trị ung thư tuyến tiền liệt hiệu quả

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633