1 / 14
abhigrel 75mg 1 M5814

Abhigrel 75mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Đã bán: 65 Còn hàng

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuShine Pharmaceuticals, Medibios Laboratories Pvt., Ltd.
Công ty đăng kýShine Pharmaceuticals Ltd.
Số đăng kýVN-16372-13
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtClopidogrel
Xuất xứẤn Độ
Mã sản phẩmthuy772
Chuyên mục Thuốc Tác Dụng Lên Quá Trình Đông Máu

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Minh Hậu Biên soạn: Dược sĩ Minh Hậu
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 103 lần

1 Thành phần

Thành phần có trong thuốc Abhigrel 75mg bao gồm:

  • Clopidogrel (dưới dạng Clopidogrel bisulphate) hàm lượng 75mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Abhigrel 75mg

Thuốc Abhigrel 75mg được chỉ định để giảm chứng huyết khối do xơ vữa động mạch trong các trường hợp sau:

  • Giảm tỉ lệ tử vong do mạch máu, nhồi máu cơ tim mới, tái phát đột quỵ thiếu máu cục bộ mới cho các trường hợp nhồi máu cơ tim gần đây, bệnh động mạch ngoại biên đã thành lập, đột quỵ gần đây.
  • Giảm tỉ lệ tử vong do đột quỵ, nhồi máu cơ tim, tim mạch, phòng ngừa thiếu máu cục bộ trên người bệnh bị hội chứng mạch vành cấp tính không có đoạn ST chênh lệch bao gồm các trường hợp có đặt stent trong quá trình can thiệp động mạch qua da.
  • Giảm tỉ lệ đột quỵ và nhồi máu tái phát, giảm tỉ lệ tử vong trên người bệnh bị nhồi máu cơ tim cấp tính có đoạn ST chênh lệch. [1]
Thuốc Abhigrel 75mg - Giảm chứng huyết khối do xơ vữa động mạch
Thuốc Abhigrel 75mg - Giảm chứng huyết khối do xơ vữa động mạch
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Deplat 75mg điều trị dự phòng các biến cố do xơ vữa động mạch

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Abhigrel 75mg

3.1 Liều dùng

Nhồi máu cơ tim gần đây, bệnh động mạch ngoại biên đã thành lập, đột quỵ gần đây: mỗi ngày uống một lần 75 mg.

Hội chứng mạch vành cấp tính:

  • Bệnh nhân bị hội chứng mạch vành cấp tính không có đoạn ST chênh lệch: khởi đầu điều trị với liều đơn 300 mg. Sau đó mỗi ngày uống một lần 75 mg. Nên kết hợp cùng Aspirin với liều 75 đến 325mg mỗi ngày một lần.
  • Bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim cấp tính có đoạn ST chênh lệch: mỗi ngày uống một lần 75 mg kết hợp cùng aspirin, có thể kết hợp cùng thuốc tan huyết khối.

3.2 Cách dùng

Sử dụng thuốc Abhigrel 75mg bằng cách nuốt nguyên cả viên với một cốc nước vừa đủ, không bẻ hay nhai viên.

4 Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Abhigrel 75mg cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.

Không sử dụng thuốc Abhigrel 75mg cho người đang chảy máu bệnh lý như chảy máu trong não, loét tiêu hóa.

5 Tác dụng phụ

Rất thường gặp: ngứa, ban da, đỏ hoặc vết tím trên da, chảy máu cam, phân ra máu hoặc tiểu ra máu, nôn ra máu, phân đen, dính.

Hiếm gặp: chảy máu kinh nguyệt bất thường nặng, phản ứng dị ứng, ban bất thường, vết đỏ trên da, bầm tím, chảy máu bất thường, sưng mặt, môi, lưỡi, bàn chân hoặc bàn tay, đột ngột yếu, sốt, thắt chặt cổ họng, khàn tiếng, khó nuốt, khó thở.

6 Tương tác

Tránh sử dụng đồng thời thuốc Abhigrel 75mg với thuốc ức chế CYP2C19 vì sẽ làm giảm hiệu quả của thuốc.

Khi dùng đồng thời thuốc Abhigrel 75mg với các thuốc NSAID có thể làm tăng tác dụng phụ nên cần thận trọng khi dùng kết hợp

Thận trọng khi dùng đồng thời thuốc Abhigrel 75mg với warfarin vì làm tăng nguy cơ chảy máu.

Thận trọng khi dùng thuốc Abhigrel chung với các thuốc: Phenytoin, torsemide, warfarin, tolbutamide, Tamoxifen, Fluvastatin.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Trong vài ngày đầu sau khi nhồi máu cơ tim, không nên bắt đầu điều trị với thuốc Abhigrel 75mg trên người bệnh bị nhồi máu cơ tim cấp tính.

Thận trọng khi dùng thuốc Abhigrel 75mg trên người bệnh tăng nguy cơ chảy máu do chấn thương, phẫu thuật hoặc các bệnh lý khác.

Trước khi phẫu thuật 7 ngày nên ngừng dùng thuốc Abhigrel 75mg để không ảnh hưởng kháng tiểu cầu.

Nếu xuất hiện chảy máu nên ngừng thuốc và thông báo cho bác sĩ.

Trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào và trước khi có lịch hẹn phẫu thuật, người bệnh cần thông báo cho bác sĩ và nha sĩ nếu đang dùng thuốc Abhigrel 75mg.

Thận trọng khi dùng thuốc Abhigrel 75mg trên người bệnh suy thận, suy gan.

==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Cadigrel 75mg - Ngăn ngừa huyết khối động mạch 

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ mang thai: chỉ sử dụng thuốc Abhigrel 75mg khi thật cần thiết.

Phụ nữ cho con bú: nếu phải sử dụng thuốc Abhigrel 75mg, nên ngưng cho con bú.

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng: kéo dài thời gian chảy máu, biến chứng chảy máu, xuất huyết tiêu hóa, khó thở, kiệt sức, nôn.

Xử trí: có thể truyền tiểu cầu để đảo ngược các tác động dược lý của thuốc.

7.4 Bảo quản

  • Bảo quản thuốc  Abhigrel 75mg ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

8 Sản phẩm thay thế

Dưới đây là một số thuốc có cùng công dụng, thành phần với thuốc Abhigrel 75mg mà bạn có thể tham khảo sử dụng nếu không mua được thuốc này:

  1. Thuốc zyllt 75mg có thành phần chính là Clopidogrel, có công dụng trong việc dự phòng các bệnh lý huyết khối tắc mạch, bao gồm nhồi máu cơ tim, bệnh động mạch ngoại biên và đột quỵ; kết hợp với aspirin trong điều trị các hội chứng động mạch vành cấp. Đây là sản phẩm được sản xuất bởi KRKA, D.D., Novo Mesto - Slovenia.
  2. Thuốc Nugrel 75mg chứa Clopidogrel 75mg được sản xuất dưới dạng viên nén bao phim bởi Micro Labs Limited, được sử dụng để làm giảm nguy cơ mắc các biến cố tim mạch như nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não, đột quỵ.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Clopidogrel là một dẫn xuất thienopyridine, là tiền chất của thuốc ức chế tiểu cầu, được dùng để làm giảm nguy cơ đột quỵ, nhồi máu cơ tim ở bệnh nhân mắc hội chứng mạch vành cấp. Clopidogrel được chuyển hóa tạo thành chất chuyển hóa có chứa thiol hoạt động có tác dụng ức chế tiểu cầu liên kết không đảo ngược với ADP P2Y 12 trên tiểu cầu. Điều này sẽ dẫn đến việc ngăn cản ADP liên kết với thụ thể P2Y 12 và giảm kết tập tiểu cầu.

9.2 Dược động học

Hấp thu: Clopidogrel được hấp thu khoảng 50% qua ruột. Sau khi uống 30-60 phút thuốc sẽ đạt nồng độ tối đa trong huyết tương.

Phân bố: Thể tích phân bố của Clopidogrel khoảng 39L.

Chuyển hóa: 85-90% thuốc Clopidogrel trải qua quá trình chuyển hóa lần đầu ở gan.

Thải trừ: Clopidogrel thải trừ khoảng 50% qua nước tiểu và 46% qua phân. Thời gian bán hủy của thuốc này khoảng 6 giờ.

10 Thuốc Abhigrel 75mg giá bao nhiêu?

Thuốc Abhigrel 75mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ nhà thuốc qua số hotline, hoặc nhắn tin trên zalo/facebook.

11 Thuốc Abhigrel 75mg mua ở đâu?

Thuốc Abhigrel 75mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Abhigrel 75mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Thuốc Abhigrel 75mg được sử dụng phổ biến ở bệnh nhân đã từng đột quỵ hoặc nhồi máu cơ tim để ngăn ngừa tái phát.
  • Abhigrel 75mg giúp ngăn ngừa sự hình thành cục máu đông bằng cách ức chế quá trình kết tập tiểu cầu, giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim, đột quỵ và bệnh lý mạch vành.
  • Thuốc Abhigrel 75mg có thể được sử dụng kết hợp với aspirin trong nhiều trường hợp để tăng hiệu quả phòng ngừa cục máu đông, đặc biệt sau can thiệp mạch vành.
  • Dạng viên nén bao phim rất dễ sử dụng.

13 Nhược điểm

  • Thuốc Abhigrel 75mg có thể thể gây tác dụng phụ phổ biến là chảy máu.
  • Tác dụng của thuốc Abhigrel 75mg giảm khi dùng chung với các thuốc như omeprazol.

Tổng 14 hình ảnh

abhigrel 75mg 1 M5814
abhigrel 75mg 1 M5814
abhigrel 75mg 2 E1287
abhigrel 75mg 2 E1287
abhigrel 75mg 3 V8210
abhigrel 75mg 3 V8210
abhigrel 75mg 4 E1878
abhigrel 75mg 4 E1878
abhigrel 75mg 5 K4538
abhigrel 75mg 5 K4538
abhigrel 75mg 6 T7735
abhigrel 75mg 6 T7735
abhigrel 75mg 7 G2043
abhigrel 75mg 7 G2043
abhigrel 75mg 8 V8812
abhigrel 75mg 8 V8812
abhigrel 75mg 9 I3220
abhigrel 75mg 9 I3220
abhigrel 75mg 10 V8503
abhigrel 75mg 10 V8503
abhigrel 75mg 11 V8581
abhigrel 75mg 11 V8581
abhigrel 75mg 12 I3316
abhigrel 75mg 12 I3316
abhigrel 75mg 13 P6128
abhigrel 75mg 13 P6128
abhigrel 75mg 14 D1844
abhigrel 75mg 14 D1844

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Abhigrel 75mg, được duyệt bởi Cục Quản lý Dược. Tải file PDF Tại Đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Mình đang dùng thuốc này có cho con bú được không?

    Bởi: Hạnh vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, nên ngừng cho con bú khi sử dụng thuốc này bạn nhé

      Quản trị viên: Dược sĩ Minh Hậu vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Abhigrel 75mg 4,7/ 5 3
5
66%
4
33%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Abhigrel 75mg
    H
    Điểm đánh giá: 4/5

    shop giao đủ hàng, thuốc tốt

    Trả lời Cảm ơn (0)
  • Abhigrel 75mg
    ML
    Điểm đánh giá: 5/5

    Nhân viên tư vấn ok

    Trả lời Cảm ơn (0)
  • Abhigrel 75mg
    M
    Điểm đánh giá: 5/5

    Mới đặt hôm qua nay đã nhận được thuốc rồi.

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633