Abamune-L Baby
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Cipla, Cipla Ltd. |
Công ty đăng ký | Cipla Ltd. |
Số đăng ký | VN3-27-18 |
Dạng bào chế | Viên nén phân tán |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ 60 viên |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Hoạt chất | Lamivudine, Abacavir |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | nn0132 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Virus |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên nén phân tán Abamune-L Baby bao gồm:
- Abacavir hàm lượng 60mg
- Lamivudin hàm lượng 30mg
Dạng bào chế: Viên nén phân tán.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Abamune-L Baby
Thuốc Abamune-L Baby được chỉ định trong điều trị HIV-1 ở trẻ em có cân nặng từ 3 đến 25 kg. Nó được sử dụng kết hợp với thuốc kháng virus khác. [1]

==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Latyz 100mg - Điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính ở người lớn
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Abamune-L Baby
3.1 Liều dùng
Mỗi ngày uống thuốc Abamune-L Baby 2 lần với liều như sau:
- 3-5,9kg dùng 1 viên/lần
- 6-9,9kg dùng 1,5 viên/lần
- 10-13,9kg dùng 2 viên/lần
- 14-19,9kg dùng 2,5 viên/lần
- 20-25kg dùng 3 viên/lần
3.2 Cách dùng
Thuốc Abamune-L Baby được sử dụng bằng đường uống. Với những trường hợp không nuốt được cả viên có thể cho thuốc vào cốc thêm 10ml/viên thuốc và khuấy để thuốc vỡ ra thành các mảnh nhỏ cho trẻ uống, có thể lấy thìa nghiền cho thuốc nhỏ hơn. Hỗn hợp thuốc đã pha chỉ uống trong vòng 1 giờ. Nên dùng thêm nước để tráng cốc và cho trẻ uống cả nước tráng đó để đảm bảo đủ liều. Nên uống thuốc xa bữa ăn.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Abamune-L Baby cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc này, bệnh nhân suy gan vừa và nặng, phụ nữ đang mang thai.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Glamivir 100mg (Lamivudin) điều trị viêm gan B mạn tính
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: phản ứng quá mẫn, buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, tiêu chảy, chuột rút, mất ngủ, đau đầu, rối loạn giấc ngủ, ho, triệu chứng khó chịu ở mũi, đau cơ, rối loạn cơ, sốt, khó chịu, mệt mỏi, hôn mê, phát ban, mề đay, rụng tóc.
Ít gặp: đau khớp, phù, sốt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, sưng hạch, thiếu máu, tăng triglyceride, viêm tuỵ, loét miệng, tăng men gan, đau họng, ho, khó thở, dị cảm, hạ huyết áp, viêm kết mạc, rối loạn phân bố mỡ.
Hiếm gặp: thở nhanh, thở sâu, viêm tuỵ, viêm gan, nhiễm Acid Lactic máu có thể gây nguy hiểm đến tính mạng, rạn da, phù mạch.
Rất hiếm gặp: bệnh thần kinh ngoại vi, dị cảm, thiếu máu do thiếu hồng cầu, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì do độc.
6 Tương tác
Rượu có thể làm chậm thải trừ abacavir.
Abacavir có tác dụng cộng hợp hay hiệp đồng khi dùng cùng thuốc kháng ức chế integrase và protease của HIV-1, thuốc ức chế phiên mã ngược nucleotide và nucleoside, thuốc ức chế phiên mã ngược không thuộc nhóm nucleoside.
Abacavir làm tăng Độ thanh thải của methadone khi dùng kết hợp.
Lamivudin làm tăng nồng độ trong huyết tương của zidovudin khi dùng kết hợp.
Sinh khả dụng của Lamivudin tăng và độ thanh thải của nó giảm khi dùng cùng với Trimethoprim/sulfamethoxazole.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần rất thận trọng khi sử dụng thuốc Abamune-L Baby đặc biệt là trong 6 tuần đầu bởi có thể xảy ra phản ứng quá mẫn. Nếu xảy ra các dấu hiệu quá mẫn cần ngừng thuốc ngay lập tức và có thể không dùng lại.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Abamune-L Baby cho người có nguy cơ mắc bệnh gan. Nếu chức năng gan thay đổi theo chiều hướng xấu cần ngừng thuốc ngay.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối.
Chỉ dùng Abamune-L Baby cho bệnh nhân được chỉ định điều trị theo phác đồ có sự kết hợp của 2 thuốc abacavir và lamivudin.
Ở bệnh nhân đồng nhiễm HIV và viêm gan B khi ngừng điều trị với Abamune-L Baby có thể xuất hiện đợt cấp của viêm gan B vì thế cần dõi chặt chẽ chức năng gan khi điều trị với thuốc này. Trong trường hợp cần thiết có thể bắt đầu điều trị viêm gan B.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không nên dùng thuốc Abamune-L Baby cho phụ nữ đang mang thai.
Không nên cho con bú nếu mẹ dùng thuốc Abamune-L Baby.
7.3 Xử trí khi quá liều
Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều thuốc Abamune-L Baby. Hiện chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho trường hợp quá liều thuốc này. Nếu xảy ra quá liều thuốc Abamune-L Baby hãy điều trị triệu chứng và hỗ trợ cho bệnh nhân.
7.4 Bảo quản
Để thuốc Abamune-L Baby ở nơi khô mát, xa tầm tay trẻ em, nhiệt độ không quá 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Abamune-L Baby bị hết hàng, bạn có thể tham khảo sử dụng sang thuốc sau: Thuốc Abacavir Tablets USP 300mg do Mylan Laboratories Limited sản xuất, có chứa thành phần chính là Abacavir, được bào chế dưới dạng viên nén, tác dụng điều trị nhiễm virus gây giảm miễn dịch ở người (HIV).
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Abacavir và Lamivudin là 2 hoạt chất có tác dụng ức chế enzym phiên mã ngược, có tác dụng chọn lọc trên virus HIV-1 và HIV-2. Cả 2 thuốc này đều được chuyển hóa thông qua kinase trong thế bào tạo thành các dẫn chất 5' - triphosphat có tác dụng. Các chất chuyển hóa này có cấu trúc tương tự deoxyguanosin-5'-triphosphat nên cạnh tranh với dGTP (cơ chất của enzym phiên mã ngược của virus được găn vào DNA của virus), điều này làm gián đoạn sự tăng trưởng của virus. Chất chuyển hóa 5' - triphosphat của Abacavir có tác dụng trên HIV-1, HIV-2, FIV, HBV, CMV. Tuy nhiên, Abacavir và Lamivudin chỉ có tác dụng ức chế virus, nó không tiêu diệt virus nên trong thời gian đầu bệnh nhân vẫn cần áp dụng các biện pháp an toàn để tránh lây nhiễm.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Abacavir và Lamivudin hấp thu nhanh và tốt qua Đường tiêu hóa. Sinh khả dụng của Abacavir và Lamivudin tương ứng là 83% và 80-85%. Thời gian đạt được nồng độ tối đa trong huyết tương của thuốc Abamune-L Baby là 0,8 giờ.
Phân bố: Abacavir và Lamivudin liên kết với protein huyết tương theo tỷ lệ tương úng là 49% và 36%. Các thuốc này có khả năng thâm nhập vào hệ thần kinh và có trong dịch não tủy.
Chuyển hóa: Abacavir chuyển hóa ở gan là chủ yếu. Lamivudin ít bị chuyển hóa.
Thải trừ: Thời gian bán thải của Abacavir và Lamivudin lần lượt là 1,5 giờ và 5-7 giờ. Abacavir được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa, 2% dưới dạng không đổi và phần còn lại thải trừ qua phân. Lamivudin thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng không đổi.
10 Thuốc Abamune-L Baby giá bao nhiêu?
Thuốc Abamune-L Baby hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Abamune-L Baby mua ở đâu?
Thuốc Abamune-L Baby mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Abamune-L Baby để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Abamune-L Baby có hiệu quả tốt trong điều trị HIV-1 ở trẻ em có cân nặng từ 3 đến 25kg.
- Abamune-L Baby có dạng viên nén phân tán nên có thể phân tán thành các mảnh nhỏ trong nước giúp trẻ em dễ dàng sử dụng.
13 Nhược điểm
- Thuốc Abamune-L Baby không dùng được cho phụ nữ có thai.
Tổng 11 hình ảnh










