A.T Calcipotriol 0,005%
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Dược phẩm An Thiên (A.T PHARMA CORP), Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên |
Số đăng ký | 893110225724 |
Dạng bào chế | Thuốc mỡ bôi da |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 tuýp 5g |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Calcipotriol |
Tá dược | Propylene Glycol, Nước tinh khiết (Purified Water) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | ne1488 |
Chuyên mục | Thuốc Da Liễu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong tuýp thuốc A.T Calcipotriol 0,005% gồm:
- Calcipotriol hàm lượng 0,005%.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Hỗn dịch uống.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc A.T Calcipotriol 0,005%
A.T Calcipotriol 0,005% là thuốc gì? Đây là thuốc mỡ giúp điều trị tại chỗ cho bệnh vảy nến mảng (vảy nến thông thường) có mức độ từ nhẹ tới vừa.[1]

==>> Đọc thêm: Thuốc Trozimed-B điều trị bệnh vảy nến hiệu quả
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc bôi A.T Calcipotriol 0,005%
3.1 Liều dùng
Đối tượng | Liều lượng |
Trẻ em | Trên 12 tuổi: Mỗi ngày bôi khoảng 2 lần vào chỗ có tổn thương. Liều tối đa mỗi tuần là 75g. Từ 6 tới 12 tuổi: Mỗi ngày bôi khoảng 2 lần vào chỗ có tổn thương. Liều tối đa mỗi tuần là 50g. Dưới 6 tuổi: Nên tránh dùng. Kinh nghiệm lâm sàng về việc dùng thuốc mỡ Calcipotriol ở trẻ em cho thấy hiệu quả, an toàn trong 8 tuần khi dùng liều lượng trung bình mỗi tuần là 15g. Tuy nhiên sẽ tùy vào liều lượng người bệnh dùng. Đề nghị liều dựa trên mức độ bệnh, tránh quá mức liều khuyến cáo. Chưa có dữ liệu riêng về việc phối hợp Calcipotriol dạng mỡ bôi da với liệu pháp khác trên các bé. |
Người lớn | Đơn chữa trị:
Chữa trị kết hợp: Phối hợp cùng corticosteroid tại chỗ với tần suất là 1 lần mỗi ngày. |
3.2 Cách dùng
Bôi 1 lớp mỏng thuốc mỡ A.T Calcipotriol 0,005% ở nơi bị tổn thương, thao tác thoa nhẹ nhàng để cho thuốc thấm đều.
Cần rửa tay sạch sẽ cả trước lẫn sau khi bôi thuốc.
4 Chống chỉ định
Không dùng A.T Calcipotriol 0,005% nếu dị ứng Calcipotriol hay tá dược trong thuốc mỡ, người suy thận, suy gan mức nặng hoặc bị tăng Calci huyết.
Tránh dùng với người đã biết là có rối loạn chuyển hóa Calci hay đang chữa trị với chế phẩm gây tăng Calci huyết.
5 Tác dụng phụ
Thường xảy ra bong tróc ở da, ngứa, viêm da tiếp xúc, ban đỏ, kích ứng da, làm bệnh vảy nến nghiêm trọng hơn,...
Ít khi bị đau, viêm nang lông, khô da, sắc tố da ở nơi bôi thuốc bị thay đổi, phát ban.
Hiếm khi có mày đay, phản ứng quá mẫn, gia tăng Calci huyết, phù da,...
6 Tương tác
Dùng cùng với chế phẩm Vitamin D toàn thân, tác nhân gây gia tăng Calci huyết (như steroid đồng hóa, oestrogen, thiazid), chế phẩm bổ sung Calci hoặc là hormon tuyến cận giáp và hormon tương tự sẽ gây gia tăng nguy cơ bị tăng lượng Calci huyết đáng kể ở lâm sàng.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Có nguy cơ làm gia tăng Calci huyết nếu như dùng vượt mức liều lượng tối đa/tuần đã được khuyến cáo. Tuy nhiên, khi ngưng chữa trị thì lượng Calci huyết sẽ về bình thường. Nguy cơ xuất hiện sự gia tăng Calci huyết ở mức tối thiểu nếu như tuần thủ chỉ dẫn về liều lượng Calcipotriol.
Thận trọng nếu dùng ở các đối tượng mắc phải bệnh vảy nến khác, bởi đã ghi nhận sự gia tăng Calci huyết trên các trường hợp bị vảy nến ban đỏ hoặc là dạng mụn mủ.
Không nên bôi A.T Calcipotriol 0,005% ở mặt vì có thể sẽ làm kích ứng da. Hướng dẫn người bệnh các bôi thuốc đúng nhằm tránh cho thuốc tiếp xúc với da mặt. Rửa tay sạch sau khi bôi xong thuốc.
Không nên phối hợp cùng những chất gây tăng cường hấp thu thuốc bởi có nguy cơ ảnh hưởng đến việc chuyển hóa Calci.
Khi điều trị, hạn chế hoặc tránh tiếp xúc quá nhiều với ánh sáng nhân tạo hay là tự nhiên. Chỉ dùng Calcipotriol tại chỗ với tia bức xạ UV khi mà lợi ích lớn hơn nhiều so với nguy cơ.
Có thể dẫn tới phản ứng tại chỗ ở da bởi do Cetyl alcohol và kích ứng da bởi do Propylen glycol.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chỉ nên dùng Calcipotriol ở người có thai nếu ích lợi đem lại vượt trội nguy cơ.
Cẩn trọng khi kê A.T Calcipotriol 0,005% cho người chăm con bú và không được bôi lên vú.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Ảnh hưởng của Calcipotriol ở người lái xe, máy móc là không đáng kể hoặc không có.
7.4 Xử trí khi quá liều
Dùng quá liều chỉ dẫn có nguy cơ làm tăng Calci huyết, tuy nhiên ngưng chữa trị sẽ về bình thường. Biểu hiện của chứng gia tăng Calci huyết như táo bón, hôn mê, chán ăn, tụt huyết áp, trầm cảm,...
7.5 Bảo quản
Bảo quản A.T Calcipotriol 0,005% trong khu vực có mức nhiệt nhỏ hơn 30 độ C, khô ráo và tránh ánh sáng.
==>> Tham khảo thêm: Thuốc Pomonolac - Điều trị bệnh vảy nến mảng có mức độ nhẹ và vừa
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc A.T Calcipotriol 0,005% hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Daivonex do Leo Laboratories Limited sản xuất, chỉ định cho người mắc vảy nến mảng. Mỗi 1 gam thuốc mỡ có chứa 50mcg Calcipotriol.
Cipostril cũng dùng cho trường hợp vảy nến mảng nhẹ hay vừa nhờ thành phần Calcipotriol hàm lượng 1,5mg. Chế phẩm này của Dược phẩm Agimexpharm.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Calcipotriol có tác dụng gì? Hoạt chất Calcipotriol có trong A.T Calcipotriol 0,005% là chất tương tự vitamin D. Dữ liệu in vitro chỉ ra rằng thuốc Calcipotriol dẫn tới sự biệt hóa và cản trở việc gia tăng của các tế bào sừng. Đây chính là cơ sở tác động của thuốc ở bệnh vảy nến.
Trước tiên, thuốc sẽ gây bong những mảng da chết, sau đó thuốc được hấp thu vào da, cuối cùng là tác động vào những ban đỏ ở nơi cần chữa trị, hiệu quả thấy được sau 2 tới 4 tuần chữa trị. Hiệu quả chữa trị tối đa thường có được sau 5 tuần.
9.2 Dược động học
Dữ liệu nhận được ở nghiên cứu tiến hành trên 5 người mắc vảy nến được cho dùng 0,3-1,7g thuốc mỡ Calcipotriol 0,005% có đánh dấu đồng vị phóng xạ tritium (3H), nhận thấy rằng có dưới 1% liều dùng được hấp thu.
Tuy nhiên, tổng lượng tritium đánh đấu thu hồi được sau 96 tiếng chỉ khoảng từ 6,7-32,6%. Chưa thấy dữ liệu nào về việc phân bố ở mô và đào thải của 3H qua phổi.
10 Thuốc A.T Calcipotriol 0,005% giá bao nhiêu?
Thuốc bôi da A.T Calcipotriol 0,005% hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc A.T Calcipotriol 0,005% mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc A.T Calcipotriol 0,005% trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Bằng sự biệt hóa và làm cản trở, ngăn chặn gia tăng các tế bào sừng mà Calcipotriol có tác động tích cực tới bệnh vảy nến.
- Thuốc A.T Calcipotriol 0,005% có hiệu quả đối với bệnh vảy nến mảng cả ở mức độ nhẹ và mức độ trung bình.
- Trên người lớn, có thể dùng Calcipotriol đơn trị liệu hoặc là phối hợp cùng với thuốc corticosteroid tại chỗ.
- Không chỉ chữa trị vảy nến cho người lớn, thuốc này còn dùng được ở đối tượng trẻ nhỏ từ 6 tuổi trở lên.
13 Nhược điểm
- Thuốc mỡ Calcipotriol có nguy cơ làm người dùng thấy ngứa, kích ứng, bong tróc ở da.
- Không thể dùng A.T Calcipotriol 0,005% nếu có tình trạng tăng Calci huyết.
Tổng 10 hình ảnh









