5 Flucel 500mg/10ml
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Celon Laboratories Ltd, Celon Labs |
Công ty đăng ký | Celon Labs |
Số đăng ký | Đang cập nhật |
Dạng bào chế | Thuốc tiêm truyền |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 ampoules 10ml |
Hoạt chất | Fluorouracil (5-FU) |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | tuyet396 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần: 5 Flucel 500mg/10ml Fluorouracil chứa: Fluorouracil 500mg/10ml
Dạng bào chế: thuốc tiêm truyền
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc 5 Flucel 500mg/10ml Fluorouracil
Điều trị giảm nhẹ trong các bệnh ung thư.
Điều trị đơn trị liệu hoặc kết hợp trong các bệnh ung thư sau đây:
- Ung thư đại tràng – trực tràng
- Ung thư vú
- Thực quản, dạ dày
- Tuyến tụy
- Gan, di căn gan
- Hậu môn
- Buồng trứng
- Cổ tử cung
- Bàng quang
- Tuyến tiền liệt
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Terzence-2,5 (Methotrexate 2,5mg) - Thuốc điều trị ung thư
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc 5 Flucel 500mg/10ml Fluorouracil
3.1 Liều dùng
Liều khởi đầu:
Liều cụ thể | |
Điều trị hàng ngày | Truyền tĩnh mạch từ 2-4h với liều 15mg/kg hoặc 600mg/m2. Tiêm tĩnh mạch chậm khoảng 2-3 phút trong các ngày 1- 2- 3 với liều 12mg/kg hoặc 480mg/m2, nếu thấy không có dấu hiệu độc, thì tiêm trong các ngày 5-7-9 với liều 6mg/kg hoặc 240mg/m2 |
Điều trị hàng tuần | Tiêm tĩnh mạch chậm với tần suất mỗi tuần một lần: 15mg/kg hoặc 600mg/m2. Truyền tĩnh mach trong 24 giờ liên tục: 5-7mg/kg/24 giờ hoặc 200mg/m2/24 giờ. |
Liều duy trì: 5-10mg/kg tiêm tĩnh mạch một lần duy nhất/ tuần
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc 5 Flucel 500mg/10ml Fluorouracil cho:
- Người có bất cứ mẫn cảm nào với các thành phần của Flucel
- Có sư thay đổi lớn về số lượng hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu
- Suy tủy
- Chảy máu
- Hấp thụ kém thức ăn kém
- Suy gan
- Suy thận nặng
- Nhiễm khuẩn nặng
- Bệnh zona
- Thủy đậu
- Viêm miệng
- Loét ống tiêu hóa
- Viêm ruột có màng giả.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc MabThera 100mg/10ml - Thuốc điều trị ung thư
5 Tác dụng phụ
Máu:
- Suy tủy
- Thiếu máu
- Suy giảm miễn dịch.
Đường tiêu hóa:
- Chán ăn
- Viêm niêm mạc
- Viêm thực quản
- Viêm ruột
- Chảy máu ống tiêu hóa
Ngoài da:
- Viêm da
- Mày đay
- Hói đầu
- Nhiễm sắc tố da
- Giãn mao mạch da, chảy máu da
Tim mạch:
- Đau vùng trước tim
- Thiếu máu cục bộ
- Nhồi máu cơ tim
Thần kinh:
- Buồn ngủ,
- Sợ ánh sáng
- Viêm dây thần kinh
6 Tương tác
Độc tính của 5- Fluorouracil tăng lên nếu kết hợp với interferon-a, Cyclophosphamide, vincristine, …
Dùng chung với Acid Folic gây tiêu chảy
Dùng chung với anthracyclin làm tăng độc tính trên tim.
Không dùng các thuốc sau trong quá trình dùng Flucel: Aminophenazone hay phenylbutazone hay các sulfamid
Allopurinol gây giảm tác dụng của 5-Fluorouracil
Chlordiazepoxide hay Disulfiram hoặc Griseofulvin hoặc Isoniazid làm tăng tác dụng của 5-Fluorouracil
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần chú ý theo dõi chỉ số huyết học khi dùng 5-Fluorouracil
Khi tiến hành điều trị duy trì, cần xem xét công thức máu và chức năng gan thận trước khi dùng thuốc.
Nếu bệnh nhân dùng methotrexat thì cần sử dụng trước 24h khi dùng 5 Flucel.
Khi dùng 5 Flucel có thể gây sốc phản vệ, vì vậy cần chuẩn bị các biện pháp chống sốc.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ đang có thai hoặc đang cho con bú: không nên sử dụng 5 Flucel trong giai đonạ này. Người mẹ cho con bú mà đang dùng thuốc thì nên ngừng việc cho bú lại. Nếu đang dùng thuốc 5 Flucel mà có thai thì cần thông báo sớm nhất có thể cho bác sĩ.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng
7.4 Xử trí khi quá liều
Chưa có thông tin
7.5 Bảo quản
Nên để 5 Flucel 500mg/10ml Fluorouracil ở nơi khô ráo
Tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào 5 Flucel 500mg/10ml Fluorouracil
Nhiệt độ bảo quản 5 Flucel 500mg/10ml Fluorouracil dưới 30 độ C
8 Cơ chế tác dụng
8.1 Dược lực học
Fluorouracil (5FU) được coi là tác nhân chống ung thư hoạt động mạnh nhất trong điều trị ung thư đại trực tràng tiến triển. Thuốc có thể được đưa vào RNA dẫn đến sự can thiệp vào quá trình trưởng thành của RNA hạt nhân. Tuy nhiên, quá trình chuyển đổi thành 5-fluoro-2'deoxy-5' monophosphate (FdUMP) dẫn đến ức chế thymidylate synthase (TS) và sau đó là ức chế tổng hợp DNA, được coi là cơ chế hoạt động chính của thuốc. Khi có sự hiện diện của cofactor folate, một phức hợp ba thành phần cộng hóa trị được hình thành, độ ổn định của phức hợp này là yếu tố chính quyết định tác dụng của 5FU. [1]
8.2 Dược động học
5-Fluorouracil được hấp thụ kém sau khi uống, với khả dụng sinh học không ổn định. Dạng bào chế tiêm là dạng bào chế chính, được sử dụng theo đường tĩnh mạch (tiêm tĩnh mạch liên tục hoặc tiêm truyền liên tục). Sau khi tiêm 5-fluorouracil, thuốc phân bố nhanh và đào thải nhanh. Quá trình đào thải nhanh chủ yếu là do quá trình dị hóa nhanh của gan.
9 Thuốc 5 Flucel 500mg/10ml Fluorouracil giá bao nhiêu?
Thuốc 5 Flucel 500mg/10ml Fluorouracil chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
10 Thuốc 5 Flucel 500mg/10ml Fluorouracil mua ở đâu?
Thuốc 5 Flucel 500mg/10ml Fluorouracil mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc 5 Flucel 500mg/10ml Fluorouracil để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- 5 Flucel 500mg/10ml Fluorouracil có tác dụng điều trị giảm nhẹ ung thư hiệu quả.
- 5 Flucel 500mg/10ml Fluorouracil được sản xuất tại Ấn Độ, quốc gia có ngành sản xuất thuốc phát triển mạnh.
12 Nhược điểm
- 5 Flucel 500mg/10ml Fluorouracil không dùng được cho đối tượng là bà bầu, phụ nữ có thai.
Tổng 9 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ H M Pinedo 1, G F Peters (đăng tháng 10 năm 1988), Fluorouracil: biochemistry and pharmacology, Pubmed. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2024