4-Epeedo-50
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Naprod, Naprod Life Sciences Pvt. Ltd. |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH RV Group Việt Nam |
Số đăng ký | 890114531824 |
Dạng bào chế | Bột đông khô pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Hoạt chất | Epirubicin Hydrochlorid |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | nn0125 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần có trong mỗi lọ bột đông khô hoa tiêm 4-Epeedo-50 gồm có:
- Epirubicin hydrochloride hàm lượng 50mg.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Bột đông khô pha tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc 4-Epeedo-50
Thuốc 4-Epeedo-50 có tác dụng trong điều trị nhiều loại ung thư, nó được chỉ định trong điều trị ung thư phổi tế bào nhỏ, ung thư vú, buồng trứng, dạ dày, bàng quang bề mặt, u lympho, sarcom mô mềm di căn hoặc tiến triển.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc điều trị ung thư Farmorubicin RD 50mg: Tác dụng và Chỉ định
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc 4-Epeedo-50
3.1 Liều dùng
Liệu trình điều trị khuyến cáo ở người lớn là 21 ngày với liều chuẩn 75-90mg/m2.
Ở bệnh nhân ung thư vú liều cao 135mg/m2 dùng đơn độc hoặc 120mg/m2 dùng phối hợp mỗi 3-4 tuần được cho là có hiệu quả.
Điều trị ung thư vú cho bệnh nhân nổi hạch bạch huyết mức liều được khuyến cáo là 100-120mg/m2 mỗi 3-4 tuần.
Nên sử dụng liều thấp (75-90mg/m2) cho bệnh nhân đã được điều trị trước đó, bệnh nhân từng bị suy tuỷ hay có khối u xâm nhập tuỷ xương.
3.2 Cách dùng
Thuốc chống ung thư 4-Epeedo-50 được dùng bằng đường tiêm/truyền tĩnh mạch.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc 4-Epeedo-50 cho người dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc này, dị ứng với các anthracycline, anthracenedione.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Episindan 10mg điều trị ung thư vú, dạ dày, bàng quang
5 Tác dụng phụ
Giảm bạch cầu, bạch cầu trung tính, tiểu cầu, suy tủy, thiếu máu nhẹ.
Loạn nhịp tim, nhịp nhanh, giảm điện thế QRS, giảm ST, sóng T dẹt, đảo ngược sóng T.
Viêm niêm mạc, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
Chậm mọc râu, hói, mẩn đỏ, mày đay thoáng qua, tăng sắc tố da, nhạy cảm với ánh sáng, gây độc tại chỗ, nhạy cảm tại vùng da kích ứng.
Dị cảm, buồn ngủ, lú lẫn, mệt mỏi, trầm cảm.
Đau tại vị trí tiêm, hoại tử da, thoát mạch quanh tĩnh mạch, viêm tĩnh mạch, viêm tắc tĩnh mạch, phồng rộp da, vệt hồng dọc tại nơi tiêm.
6 Tương tác
Dùng 4-Epeedo-50 cùng các thuốc chống ung thư khác có thể làm tăng độc tính đặc biệt là suy tuỷ, độc tính trên máu, hệ tiêu hoá.
Dùng 4-Epeedo-50 cùng các thuốc chống ung thư đã được biết gây độc trên tim hoặc dùng cùng thuốc tác động lên tim như thuốc chẹn kênh Calci cần kiểm soát chặt chẽ chức năng tim mạch.
Khi kết hợp xạ trị trung thất với thuốc 4-Epeedo-50 sẽ làm tăng độc tính trên tim.
Dùng 4-Epeedo-50 cùng các thuốc gây độc cho tim có thể tăng nguy cơ suy tim xung huyết.
Nồng độ Epirubicin tăng khi dùng cùng với Cimetidin.
Ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch, dùng 4-Epeedo-50 cùng vaccin có thể tăng nguy cơ nhiễm khuẩn nặng.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Chỉ dùng 4-Epeedo-50 khi có sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ có kinh nghiệm, đặc biệt là khi dùng liều cao bởi có thể gây suy tuỷ.
Trước khi điều trị với 4-Epeedo-50 cần chữa khỏi các độc tính cấp.
Nếu bị thuốc này rơi vào da, niêm mạc cần rửa sạch vùng tiếp xúc với nước, xà phòng hay Dung dịch Na bicarbonat.
Khi thuốc bị thoát mạch bệnh nhân có thể thấy nóng rát hoặc đau nhức, lúc này cần ngừng truyền ngay lập tức.
Theo dõi huyết học thường xuyên khi điều trị với 4-Epeedo-50.
Giám sát các độc tính trên tim mạch khi điều trị với thuốc này.
4-Epeedo-50 có thể làm tăng độc tính của xạ trị và các thuốc chống ung thư khác do đó cần đặc biệt lưu ý khi dùng liều cao và cần có biện pháp xử trí kịp thời.
Có thể pha loãng 4-Epeedo-50 cùng Glucose 5% hay NaCl 0,9% dùng để truyền tĩnh mạch.
Chỉ pha dung dịch ngay trước khi truyền, dịch truyền còn dư không sử dụng lại.
Việc pha dung dịch tiêm truyền 4-Epeedo-50 cần được thực hiện bởi cán bộ y tế có chuyên môn để đảm bảo an toàn và đúng yêu cầu.
4-Epeedo-50 có thể gây buồn ngủ nên cần thận trọng khi dùng cho người làm công việc lái xe, vận hành máy móc.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không dùng thuốc 4-Epeedo-50 cho phụ nữ mang thai, chuẩn bị mang thai.
Nếu phụ nữ cho con bú phải dùng thuốc 4-Epeedo-50 nên ngừng cho bé bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Khi dùng quá liều thuốc 4-Epeedo-50 cần có các biện pháp thích hợp như dùng kháng sinh, truyền tiểu cầu, máu, chăm sóc đặc biệt… cho tới khi các độc tính của quá liều thuốc thuyên giảm. Theo dõi chặt chẽ khi có dấu hiệu suy tim xung huyết và phải được hỗ trợ kịp thời.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc 4-Epeedo-50 ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp không mua được thuốc 4-Epeedo-50 bạn có thể tham khảo sử dụng sang một số thuốc khác như:
- Thuốc Episindan 50mg có chứa Epirubicin Hydrochloride hàm lượng 50mg, được sử dụng bằng đường tiêm truyền trong điều trị ung thư vú và ung thư bề mặt bàng quang. Thuốc này được sản xuất bởi S.C. Sindan-Pharma S.R.L.
- Thuốc Erubin 50 là thuốc điều trị ung thư có chứa hoạt chất chính là Epirubicin, được chỉ định trong điều trị nhiều loại ung thư như ung thư dạ dày, u lympho, ung thư vú, buồng trứng, ung thư bàng quang, ung thư hạch bạch huyết. Đây là sản phẩm của RPG Life Sciences Ltd.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Epirubicin là thuốc chống ung thư, được sử dụng trong điều trị nhiều loại ung thư. Cơ chế trong điều trị ung thư của thuốc này có liêu quan đến khả năng gắn kết vào DNA của nó. Epirubicin thâm nhập một cách nhanh chóng vào tế bào, định vị trong nhân tế bào và ức chế quá trình tổng hợp acid nucleic và sự phân bào. Epirubicin đã được chứng minh có khả năng chống lại nhiều khối u như u bạch cầu, sarcom, u vú, ung thư phổi, ung thư đại tràng, ung thư tuyến tiền liệt, ung thư buồng trứng, u ác tính. [1]
9.2 Dược động học
Hấp thu: Epirubicin không hấp thu qua Đường tiêu hóa nên cần sử dụng bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch, nó cũng được dùng để tiêm vào bàng quang.
Phân bố: Sau khi dùng qua đường tĩnh mạch, Epirubicin được phân bố nhanh và rộng rãi tới khoang ngoại mạch, Thể tích phân bố vượt quá 40L/kg. Thuốc này không qua được hàng rào máu não.
Chuyển hóa: Epirubicin được chuyển hóa rộng rãi, chủ yếu diễn ra ở gan.
Thải trừ: Nửa đời thải trừ của Epirubicin khoảng 30-40 giờ. Thuốc này thải trừ chủ yếu qua gan, khoảng 38% liều dùng tìm thấy trong mật sau 24 giờ, chỉ 9-12% liều dùng thải trừ qua nước tiểu trong vòng 24 giờ. Sau khi dùng Epirubicin khoảng 72 giờ, thuốc này thải trừ trong mật khoảng 43% và qua nước tiểu khoảng 16%.
10 Thuốc 4-Epeedo-50 giá bao nhiêu?
Thuốc 4-Epeedo-50 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc 4-Epeedo-50 mua ở đâu?
Thuốc 4-Epeedo-50 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc 4-Epeedo-50 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc 4-Epeedo-50 có hiệu quả trong điều trị nhiều loại ung thư khác nhau bao gồm cả ung thư phổi tế bào nhỏ, ung thư vú, buồng trứng, dạ dày, bàng quang bề mặt, u lympho, sarcom mô mềm di căn hoặc tiến triển.
- 4-Epeedo-50 có chứa thành phần chính là Epirubicin giúp ức chế quá trình tổng hợp acid nucleic và sự phân bào của tế bào ung thư
13 Nhược điểm
- Thuốc 4-Epeedo-50 có thể gây ra nhiều tác dụng phụ khi sử dụng.
Tổng 7 hình ảnh






