4.2% w/v Sodium Bicarbonate
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | B.Braun, B.Braun Melsungen AG |
| Công ty đăng ký | Công ty TNHH B. Braun Việt Nam |
| Số đăng ký | VN-18586-15 |
| Dạng bào chế | Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch |
| Quy cách đóng gói | Hộp 10chai x 250ml |
| Hoạt chất | Natri Bicarbonat |
| Xuất xứ | Đức |
| Mã sản phẩm | alh328 |
| Chuyên mục | Dung Dịch Tiêm Truyền |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thuốc 4.2% w/v Sodium Bicarbonate có thành phần:
- Natri bicarbonat: ...................... 10,5g/250ml
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch
2 Thuốc 4.2% w/v Sodium Bicarbonate có tác dụng gì?
Thuốc 4.2% w/v Sodium Bicarbonate được sử dụng như một chất kiềm hóa trong điều trị nhiễm toan chuyển hóa.
Thuốc cũng được sử dụng để kiềm hóa nước tiểu trong các trường hợp nhiễm độc acid hữu cơ yếu, quá trình thẩm tách máu, hoặc để tăng độ hòa tan của những thuốc hòa tan kém trong môi trường acid hay trung tính.

==>> Xem thêm thuốc: Dịch truyền tĩnh mạch Natri Clorid 0,9% B.Braun 500ml
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc 4.2% w/v Sodium Bicarbonate 10,5g/250ml
3.1 Liều dùng
Liều dùng được xác định dựa trên mức độ nhiễm toan.
Sử dụng cho người lớn, trẻ em:
Toan chuyển hóa: liều dùng được tính theo công thức:
Số ml của 0,5 M dung dịch Natri Bicacbonat (4,2 % w/v) = mức thiếu hụt bazơ x BW (kg) x 0,3 x 2.
Trong đó: BW là cân nặng (kg).
3.2 Cách dùng
Đường truyền: truyền vào tĩnh mạch trung tâm.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân bị hạ calci huyết, tăng natri máu, hạ Kali máu hoặc đang trong tình trạng nhiễm kiềm hô hấp hay chuyển hóa.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Dịch truyền tĩnh mạch Glucose 5% B.Braun 500ml
5 Tác dụng phụ
Việc dùng 4,2% w/v Sodium Bicarbonate có thể làm tăng áp lực thẩm thấu huyết thanh và gây tăng natri huyết.
Dùng quá nhiều thuốc có thể gây phù hoặc gây nguy hiểm đến bệnh nhân suy thận.
6 Tương tác
Hiện tượng kiềm hóa nước tiểu do sử dụng Sodium Bicarbonate có thể làm tăng thải thải trừ ở thận đối với các thuốc có tính acid, và gây giảm thải trừ các thuốc như Amphetamine, quinidin, memantin, pseudoephedrine.
Thuốc có thể tương tác và làm tăng thải trừ lithi.
Tránh dùng thuốc cùng với rượu.
Thận trọng khi sử dụng ion natri ở người bệnh đang điều trị với corticotropin, corticosteroid hoặc các thuốc lợi tiểu làm tăng bài tiết kali.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi truyền Sodium Bicarbonate 4.2% ở người bệnh có tình trạng khó thở, tổn thương thận nặng, suy tim, xơ gan, phù nề, phù phổi, tăng huyết áp, sản giật.
Nên điều chỉnh tình trạng thiếu Canxi hoặc kali trước khi điều trị.
Việc dùng thuốc có thể dẫn đến tình trạng quá tải dịch và natri.
Đối với trẻ nhỏ (< 2 tuổi), việc truyền nhanh có thể gây tăng natri huyết, giảm áp lực dịch não tủy và gây xuất huyết nội sọ. Cần thật thận trọng với đối tượng này.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: Không nên sử dụng 4.2% w/v Sodium Bicarbonatecho người mang thai. Chưa biết rõ được ảnh hưởng có hại khi dùng thuốc đối với người mang thai.
Bà mẹ cho con bú: thận trọng khi dùng 4.2% w/v Sodium Bicarbonate.
7.3 Xử trí quá liều
Dùng thuốc quá liều có thể gây tăng natri máu, nhiễm kiềm và tăng áp lực thẩm thấu máu.
Xử trí: ngừng tiêm truyền. Tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng, có thể thực hiện truyền dung dịch muối sinh lý trong trường hợp nặng, bổ sung kali nếu bị giảm kali huyết, hoặc dùng calci gluconat khi xuất hiện tình trạng co cứng cơ.
7.4 Bảo quản
Bảo quản chai dịch truyền nơi khô, dưới 30°C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc 4.2% w/v Sodium Bicarbonate tạm hết hàng, quý khách vui lòng tham khảo thêm:
- Thuốc Natri Bicarbonat 1.4%, chứa Natri bicarbonat, được chỉ định trong trường hợp nhiễm acid chuyển hóa, hay dùng trong điều trị tình trạng nhiễm độc Phenobarbital gây kiềm hóa nước tiểu. Thuốc do Công ty Cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar sản xuất, với quy cách đóng hộp gồm Chai 500ml.
- Thuốc Natri Bicarbonate Renaudin 8,4% , sản phẩm của Laboratoire RENAUDIN, đươc chỉ định để tiêm truyền cho đối tượng nhiễm acid chuyển hóa.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Natri bicarbonate là một chất kiềm hóa toàn thân. Ở đường truyền tĩnh mạch, thuốc cho tác dụng kiềm hóa nhanh chóng trong các trường hợp nhiễm acid do lactic, nhiễm acid chuyển hóa hoặc trường hợp cần kiềm hóa.
9.2 Dược động học
Thuốc cho tác dụng tức thời sau khi truyền dịch.
Bicarbonat được lọc qua cầu thận và chủ yếu được tái hấp thu qua tiểu quản.
Thuốc dễ dàng đi qua hàng rào nhau thai nhưng đi rất chậm qua hàng rào máu não.
10 Thuốc 4.2% w/v Sodium Bicarbonate giá bao nhiêu?
Thuốc 4.2% w/v Sodium Bicarbonate hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc 4.2% w/v Sodium Bicarbonate mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Natri Bicarbonate tiêm truyền tĩnh mạch là chất đệm tốt để kiểm soát tình trạng nhiễm toan chuyển hóa, giúp kéo dài thời gian trong khi điều trị bệnh lý nguyên nhân và ngăn ngừa tổn thương liên quan.[1]
- Thuốc 4.2% w/v Sodium Bicarbonate cho tác dụng tức thời ngay sau khi truyền.
13 Nhược điểm
- Thuốc 4.2% w/v Sodium Bicarbonate cần dùng thận trọng ở người bệnh có tổn thương thận nặng, suy tim hoặc xơ gan.
Tổng 2 hình ảnh


Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Rodrigo A Sepulveda và cộng sự (Đăng tháng 09 năm 2022). Intravenous sodium bicarbonate. When, how and why to use it?, Pubmed. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2025

