Thiocoat 120
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Pharbaco (Dược phẩm Trung ương I), Công ty cổ phần Dược phẩm Trung ương I - Pharbaco |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược phẩm Trung ương I - Pharbaco |
Số đăng ký | 893110383125 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Febuxostat |
Tá dược | Talc, Magnesi stearat, Sodium Croscarmellose, Cellulose silic hóa vi tinh thể, Hydroxypropyl cellulose đã thay thế bậc thấp , Lactose monohydrat, titanium dioxid |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | tq401 |
Chuyên mục | Thuốc Điều Trị Gút |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Hoạt chất: Febuxostat 120mg.
Tá dược: Lactose monohydrate, cellulose vi tinh thể PH 101, croscarmellose natri, hydroxypropylcellulose, silicon dioxyd keo, magnesi stearat, Vivacoat PP-[P-000 (polyvinyl alcohol, titanium dioxide, polyethylene glycol (PEG) 4000, talc), màu Tarfazine.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Thiocoat 120
Tác dụng: Febuxostat là thuốc ức chế chọn lọc xanthin oxidase, làm giảm sản xuất acid uric máu ở người, không ảnh hưởng đến các enzym khác trong chuyển hóa purin hoặc pyrimidin.
Chỉ định:
Điều trị tăng acid uric huyết mạn tính đã xuất hiện lắng đọng urat (bao gồm tiền sử hoặc hiện tại có sỏi urat hoặc viêm khớp gút).
Phòng ngừa và điều trị tăng acid uric huyết ở bệnh nhân hóa trị huyết học ác tính có nguy cơ trung bình đến cao mắc hội chứng ly giải khối u (TLS).
Chỉ dùng cho người lớn

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Theofeb-80 điều trị bệnh gout
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Thiocoat 120
3.1 Liều dùng
Gút: Khuyến cáo 80mg/lần/ngày, không phụ thuộc bữa ăn. Nếu acid uric huyết thanh > 6 mg/dL (357 µmol/L) sau 2–4 tuần, có thể tăng 120mg/lần/ngày. Mục tiêu: duy trì acid uric huyết thanh < 6 mg/dL.
TLS (hội chứng ly giải khối u): 120mg/lần/ngày, khởi đầu 2 ngày trước hóa trị và duy trì tối thiểu 7 ngày (có thể kéo dài đến 9 ngày tùy thời gian hóa trị).
Người cao tuổi: Không cần hiệu chỉnh liều.
Suy thận: Không cần hiệu chỉnh liều với suy thận nhẹ–trung bình. Thận trọng khi suy thận nặng (Clcr < 30 ml/phút).
Suy gan: Không cần hiệu chỉnh liều ở suy gan nhẹ (80mg/ngày); thông tin còn hạn chế với suy gan trung bình, không khuyến cáo cho suy gan nặng.
Trẻ em (<18 tuổi): Không xác định độ an toàn và hiệu quả; chưa có dữ liệu
3.2 Cách dùng
Dùng đường uống, có thể cùng hoặc không cùng thức ăn.[1]
4 Chống chỉ định
Quá mẫn với febuxostat hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Furic-80 kiểm soát tăng acid uric máu
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: Bùng phát gút, đau đầu, tiêu chảy, buồn nôn, bất thường chức năng gan, khó thở, phát ban, ngứa, đau khớp, đau cơ, phù nề, mệt mỏi.
Ít gặp: Tăng TSH, suy giáp, rối loạn mắt (mờ mắt), tăng mỡ máu, chán ăn, tăng cân, giảm ham muốn tình dục, ngủ gà, dị cảm, rối loạn nhịp tim, tăng huyết áp, viêm hô hấp, đau bụng, loét miệng, rối loạn da, đau cơ xương khớp, suy thận, rối loạn tiết niệu, rối loạn sinh dục, rối loạn tâm thần.
Hiếm gặp: Phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, giảm toàn thể huyết cầu, rối loạn chức năng gan, viêm phổi, tiêu cơ vân, viêm tụy, tăng/giảm các chỉ số huyết học và sinh hóa.
Mô tả thêm: Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, phát ban nặng, hội chứng dress, tử vong do ngừng tim đột ngột đã được ghi nhận. Các đợt bùng phát gút thường xảy ra khi mới bắt đầu điều trị.
6 Tương tác
Mercaptopurin/Azathioprin: Không nên phối hợp. Nếu bắt buộc, giảm liều xuống ≤ 20% liều gốc và theo dõi sát (có thể gây độc tính nghiêm trọng).
Rosiglitazon/cơ chất CYP2C8: Không cần chỉnh liều khi dùng chung.
Theophyllin: Chưa có dữ liệu tương tác với liều 120mg. Liều 80mg không ảnh hưởng đến theophyllin.
Naproxen/NSAID/probenecid: Có thể làm tăng tiếp xúc với febuxostat nhưng không cần chỉnh liều, vẫn sử dụng đồng thời được.
Thuốc cảm ứng mạnh UGT: Có thể giảm hiệu quả febuxostat; cần theo dõi acid uric huyết thanh 1–2 tuần đầu.
Colchicin, Indomethacin, Hydrochlorothiazide, warfarin: Có thể dùng đồng thời mà không cần chỉnh liều.
Desipramin/cơ chất CYP2D6: Không cần chỉnh liều.
Thuốc kháng acid: Có thể làm chậm hấp thu và giảm Cmax febuxostat nhưng không ảnh hưởng AUC, có thể dùng không liên quan bữa ăn.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Không khuyến cáo cho người bệnh tim thiếu máu cục bộ/suy tim sung huyết.
Theo dõi biến cố tim mạch ở bệnh nhân hóa trị nguy cơ TLS.
Nguy cơ phản ứng dị ứng nặng, sốc phản vệ, Hội chứng Stevens-Johnson, DRESS; ngừng ngay thuốc nếu xuất hiện.
Không khởi trị khi đang có cơn gút cấp. Dự phòng bùng phát bằng NSAID/colchicine ít nhất 6 tháng.
Không khuyến cáo ở bệnh nhân có nguy cơ lắng đọng xanthin cao (Lesch-Nyhan, ác tính).
Không dùng cho người ghép tạng (thiếu dữ liệu).
Theo dõi chức năng gan trước và trong điều trị.
Thận trọng với bệnh nhân có thay đổi chức năng tuyến giáp (có thể tăng TSH).
Có chứa natri và phẩm màu azo (tartazine) – có thể gây dị ứng
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: Dữ liệu hạn chế, không nên sử dụng.
Phụ nữ cho con bú: Không rõ có bài tiết qua sữa mẹ; không khuyến cáo dùng.
7.3 Xử trí khi quá liều
Điều trị hỗ trợ và xử lý triệu chứng theo lâm sàng.
7.4 Bảo quản
Bảo quản nơi khô, tránh ánh sáng, dưới 30°C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Thiocoat 120 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Sản phẩm Febuzex 40 của Ajanta Pharma Limited với thành phần Febuxostat được chỉ định trong điều trị tăng acid uric huyết mạn tính ở người lớn mắc bệnh gút, đặc biệt ở các trường hợp đã xuất hiện lắng đọng urat như sỏi urat hoặc viêm khớp gút.
Sản phẩm Febuzex 80 của Ajanta Pharma Limited với thành phần Febuxostat được chỉ định trong kiểm soát tăng acid uric huyết mạn tính ở người lớn mắc bệnh gút, đặc biệt ở những trường hợp có tiền sử hoặc đang gặp các biến chứng do lắng đọng urat như viêm khớp hoặc sỏi urat.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Febuxostat là chất ức chế chọn lọc, không purin của xanthin oxidase (XO), làm giảm acid uric huyết thanh thông qua ức chế enzyme này. Không ảnh hưởng đến các enzym khác trong chuyển hóa purin/pyrimidin. Hiệu quả lâm sàng đã được chứng minh trong nhiều nghiên cứu lớn (APEX, FACT, CONFIRMS, EXCEL, FOCUS, CARES, FAST, FLORENCE…) cho thấy febuxostat vượt trội Allopurinol trong việc giảm acid uric huyết thanh, duy trì mục tiêu <6 mg/dL, kể cả ở bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình. Cơ chế tác động nhanh, giảm acid uric rõ rệt từ tuần thứ 2 và duy trì lâu dài. Ở hội chứng ly giải khối u, febuxostat kiểm soát acid uric tốt hơn allopurinol và giảm nhanh hơn, nhưng không có dữ liệu so sánh với rasburicase.
9.2 Dược động học
Hấp thu
Hấp thu nhanh (Tmax 1,0–1,5h), Sinh khả dụng ≥84%. Cmax khoảng 2,8–3,2 µg/mL (80mg) và 5,0–5,3 µg/mL (120mg). Dùng cùng thức ăn làm giảm Cmax và AUC nhưng không ảnh hưởng lâm sàng; có thể uống không liên quan bữa ăn.
Phân bố
Thể tích phân bố biểu kiến 22–75 L, gắn protein huyết tương 99,2% (chủ yếu Albumin), các chất chuyển hóa hoạt tính gắn 82–91%.
Chuyển hóa
Chuyển hóa mạnh qua UDP-glucuronosyltransferase (UDPGT) và cytochrom P450 (CYP1A1, CYP1A2, CYP2C8, CYP2C9). 4 chất chuyển hóa hydroxyl có hoạt tính, 3 có trong huyết tương người.
Thải trừ
Thải trừ qua gan và thận. Khoảng 49% liều thải qua nước tiểu (3% nguyên vẹn, 30% acyl glucuronid, 13% chuyển hóa oxy hóa và liên hợp), 45% qua phân (12% nguyên vẹn, 12% acyl glucuronid, 25% chuyển hóa oxy hóa và liên hợp).
Ở bệnh nhân suy thận, tổng AUC febuxostat tăng 1,8 lần ở nhóm suy thận nặng. Không cần chỉnh liều ở suy thận nhẹ/trung bình.
Không cần chỉnh liều ở người già, nữ giới hoặc suy gan nhẹ/trung bình.
10 Thuốc Thiocoat 120 giá bao nhiêu?
Thuốc Thiocoat 120 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Thiocoat 120 mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Thiocoat 120 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Hiệu quả vượt trội trong kiểm soát và duy trì acid uric huyết thanh ở bệnh gút mạn và phòng ngừa hội chứng ly giải khối u.
- Có thể sử dụng cho cả bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình mà không cần điều chỉnh liều.
- Không cần quan tâm đến bữa ăn, dùng thuận tiện, hấp thu nhanh và ổn định.
13 Nhược điểm
- Nguy cơ phản ứng dị ứng nặng như Stevens-Johnson, DRESS, phản vệ, sốc có thể đe dọa tính mạng, nhất là trong tháng đầu.
- Không khuyến cáo cho bệnh nhân có bệnh tim thiếu máu cục bộ hoặc suy tim sung huyết do đã ghi nhận tỷ lệ biến cố tim mạch cao hơn ở một số nghiên cứu.
Tổng 17 hình ảnh
















