Thefycold
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Thephaco (Dược – Vật tư y tế Thanh Hóa), Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá |
Số đăng ký | VD-20941-14 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 25 vỉ x 4 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Clorpheniramin Maleat, Paracetamol (Acetaminophen), Phenylephrin hydroclorid |
Tá dược | Talc, Povidone (PVP), Magnesi stearat, Hydroxypropyl Methylcellulose, Macrogol (PEG), Sodium Croscarmellose, Microcrystalline cellulose (MCC), titanium dioxid, colloidal anhydrous silica |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | tv0469 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần của viên uống Thefycold gồm có:
- Clorpheniramin maleat 2mg.
- Paracetamol 500mg.
- Phenylephrine HCl 10mg.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Thefycold
Dùng thuốc Thefycold để chữa trị triệu chứng của bệnh cảm cúm thông thường, viêm mũi vận mạch/dị ứng, viêm xoang, viêm màng nhầy xuất tiết do bệnh cúm hoặc những rối loạn khác ở hệ hô hấp.[1].

==>> Đọc thêm: Thuốc Tuspi giảm triệu chứng ho, sổ mũi do cảm lạnh, cảm cúm
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Thefycold
3.1 Liều dùng
Tần suất: Khoảng từ 3-4 lần/ngày.
Người lớn mỗi lần 1-2 viên.
Trẻ nhỏ 7-12 tuổi uống ½-1 viên mỗi lần; 2-6 tuổi uống ½ viên mỗi lần.
3.2 Cách dùng
Nuốt viên nén Thefycold với nước.
4 Chống chỉ định
Không dùng Thefycold khi:
- Hen cấp.
- Nhạy cảm với Paracetamol hay thành phần khác của thuốc.
- Có tình trạng suy gan hay thận nặng, bị huyết áp cao.
5 Tác dụng phụ
Với liều điều trị, Paracetamol tương đối không gây độc với cơ thể. Những dấu hiệu ngoài da có thể gặp như mề đay, ban sẩn ngứa (hiếm gặp).
Ngoài ra có thể làm kích thích nhẹ thần kinh trung ương, gây an thần (thay đổi từ buồn ngủ cho tới ngủ sâu).
6 Tương tác
Uống Paracetamol liều lớn có thể khiến tác động của những chất chống đông tăng nhẹ.
Lạm dụng hay uống rượu dài ngày có thể tăng nguy cơ gây độc của Paracetamol với gan.
Rượu và những chất gây ngủ, an thần khi phối hợp cùng Clorpheniramin có thể tăng thêm nguy cơ làm ức chế hệ thần kinh trung ương.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng với đối tượng mắc các bệnh gồm có cường giáp, thiếu máu cục bộ hoặc bị tiểu đường.
Cần có sự cảnh cáo đối với người bệnh về các hội chứng nặng ở da như TEN, SJS, Lyell, AGEP.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa biết được độ an toàn của Thefycold trên người có bầu.
Hoạt chất trong thuốc có thể vào được sữa của mẹ, nên tránh dùng ở mẹ có con bú.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Không nên dùng thuốc Thefycold khi lái xe hoặc máy móc.
7.4 Xử trí khi quá liều
Ngộ độc Paracetamol thường làm buồn ói, nhức đau bụng, nôn mửa sau 2-3 giờ, những tổn thương ở gan sẽ xuất hiện sau 2-4 ngày. Cần phải súc rửa dạ dày, sử dụng Acetylcystein để giải độc.
Quá liều Phenylephrine có thể làm co giật, huyết áp cao, bồn chồn, chảy máu não,... Cần phải gây nôn hoặc/và cho rửa dạ dày. Nếu huyết áp tăng đáng kể có thể cho sử dụng chất chẹn alpha-adrenergic.
7.5 Bảo quản
Đặt thuốc Thefycold ở nơi khô ráo, tránh nơi nắng cũng như nhiệt độ quá lớn.
==>> Tham khảo thêm: Thuốc Dualcold Night time - Hạ sốt gảm đau tốt cho trẻ từ 6 tuổi
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Thefycold hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Deflucold Night chứa 500mg Paracetamol, 2mg Clorpheniramin maleat, 5mg Phenylephrin HCl và 15mg Dextromethorphan HBr, chỉ định chữa trị biểu hiện của cảm cúm (đau nhức đầu, ho, sốt,...). Sản phẩm được Công ty cổ phần dược Danapha sản xuất.
Philbibif Day gồm có ba hoạt chất Acetaminophen, Phenylephrine HCl và Dextromethorphan HBr hàm lượng 325mg, 5mg và 10mg giúp chữa các dấu hiệu của bệnh cảm như sổ mũi, đau họng, ho. Sản phẩm được hãng Công ty TNHH Phil Inter Pharma sản xuất.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
9.1.1 Clorpheniramin maleat
Với tác động ức chế thụ thể histamin H1 giúp Clorpheniramin maleat có đặc tính kháng histamin. Tác dụng chính của thuốc là chống dị ứng, giúp giảm thiểu tình trạng tiết chất nhờn ở đường hô hấp trên và nước mũi.
9.1.2 Paracetamol
Paracetamol có khả năng giảm đau dựa vào việc ức chế sự tổng hợp prostaglandin F2, đồng thời khiến tính cảm thụ của ngọn dây thần kinh cảm giác đối với những hoạt chất gây đau như serotonin hay bradykinin bị giảm xuống.
Còn về khả năng hạ sốt, Paracetamol có sự tác động trực tiếp vào vùng dưới đồi làm hạ nhiệt, đồng thời làm tăng cường tỏa nhiệt do tăng lưu lượng máu ở ngoại biên và giãn mạch.
Paracetamol không kháng viêm.
9.1.3 Phenylephrine HCl
Phenylephrine thuộc loại amin cường giao cảm, nó thể hiện tác động ở thụ thể alpha-adrenergic tại màng nhầy hệ hô hấp. Từ đó dẫn tới co mạch và giảm tạm thời tình trạng sưng có liên quan tới viêm màng nhầy.
Thuốc còn dẫn tới giảm sung huyết và giãn phế quản.
9.2 Dược động học
9.2.1 Clorpheniramin maleat
Hấp thu Clorpheniramin maleat khá tốt qua đường uống, Sinh khả dụng chỉ 25 tới 50%, bắt đầu thấy thuốc tại huyết tương sau 30-60 phút sử dụng.
Khoảng 70% thuốc đang nằm trong hệ tuần hoàn gắn lên protein. Vd ở trẻ nhỏ và người lớn lần lượt đạt 7-10l/kg và 3,5l/kg.
Chuyển hóa của Clorpheniramin maleat khá nhiều và nhanh, sản phẩm là desmethyl-didesmethyl-Clorpheniramin và những chất chưa được xác định.
Đào thải thuốc chủ yếu theo đường niệu (gồm dạng gốc và đã chuyển hóa). Chỉ có số lượng ít ở phân.
9.2.2 Paracetamol
Hấp thu Paracetamol khá nhanh và gần như hoàn toàn. Cmax tại huyết tương sẽ đặt được sau 0,5-1 giờ sử dụng.
Phân bố Paracetamol đồng đều và nhanh chóng tới các mô. Khoảng 25% Paracetamol được gắn lên trên protein huyết tương. Nửa đời thải trừ của thuốc trong huyết tương vào khoảng 1,25-3 tiếng, tuy nhiên có thể kéo dài nếu người uống có bệnh về gan hay dùng liều độc.
Chuyển hóa của Paracetamol ở gan do CYP450 xúc tác, sản phẩm là N-acetyl-benzoquinoimin. Chất tạo thành tiếp tục liên hợp cùng với sulfhydryl.
Sau ngày đầu dùng, có khoảng 90-100% thuốc hiện diện ở nước tiểu, chủ yếu là các dạng liên hợp (60% liên hợp với acid glucuronic, 3% liên hợp với Cystein và 35% liên hợp với acid sulfuric). Ngoài ra còn phát hiện lượng nhỏ tồn tại ở dạng khử acetyl và hydroxyl hóa.
9.2.3 Phenylephrine HCl
Sự hấp thu của Phenylephrine HCl không đều, chuyển hóa tại hệ tiêu hóa và gan do monoamine oxydase thực hiện.
Thuốc ở hệ tuần hoàn có thể được đưa vào các mô, chưa rõ có ở sữa mẹ hay không.
10 Thuốc Thefycold giá bao nhiêu?
Thuốc trị cảm cúmThefycold chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Thefycold mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Thefycold trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc giúp giảm nhiều biểu hiện của bệnh lý cảm cúm, viêm mũi, viêm xoang hay rối loạn hệ hô hấp gây ra.
- Đã được kiểm định kỹ càng.
- Được sản xuất bởi Thephaco, một hãng dược trong nước có độ uy tín cao.
13 Nhược điểm
Người bị huyết áp cao không thể uống Thefycold.
14 Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng do Cục Quản lý Dược phê duyệt, tải về ở đây.
Tổng 7 hình ảnh






