1 / 24
thuoc tgo 20 cap 1 K4543

Tgo-20 CAP

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuHera Biopharm (Công ty TNHH Sinh Dược phẩm Hera), Công ty TNHH Sinh Dược phẩm Hera
Công ty đăng kýCông ty TNHH Sinh Dược phẩm Hera
Số đăng ký893110293325
Dạng bào chếViên nang cứng
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 14 viên
Hoạt chấtTegafur , Gimeracil , Oteracil
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩm2707
Chuyên mục Thuốc Trị Ung Thư

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Hoàng Bích Biên soạn: Dược sĩ Hoàng Bích
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần trong mỗi viên thuốc Tgo-20 CAP chứa:

  • Tegafur 20mg
  • Gimeracil 5,8mg
  • Oteracil potassium 19,6mg
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế: Viên nang cứng.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Tgo-20 CAP

Thuốc Tgo-20 CAP dùng phối hợp Cisplatin để điều trị ung thư dạ dày tiến triển ở người lớn.[1]

==>> Xem thêm thuốc chứa hoạt chất tương tự: Thuốc Tegonat 15 (Ấn Độ) ba thành phần điều trị ung thư dạ dày

Thuốc Tgo-20 CAP - Điều trị ung thư da dày tiến triển ở người lớn

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Tgo-20 CAP

3.1 Liều dùng

Liều Tgo-20 CAP:

  • Liều khuyến cáo: Dùng 2 lần/ngày (sáng và tối) trong 21 ngày, sau đó nghỉ 14 ngày (1 chu kỳ). Chu kỳ lặp lại mỗi 5 tuần.
  • Diện tích bề mặt cơ thể (BSA) của bệnh nhân cần được tính toán lại và điều chỉnh liều thuốc nếu cân nặng của bệnh nhân thay đổi ≥ 10% so với trước đó và sự thay đổi này không phải do ứ dịch.

Liều Cisplatin:

  • Liều khuyến cáo: 60 mg/m² truyền tĩnh mạch vào ngày thứ 8 mỗi chu kỳ. 
  • Ngừng cisplatin sau 6 chu kỳ, nhưng thuốc này có thể tiếp tục nếu cần. Phải có thời gian nghỉ tối thiểu là 7 ngày.

Liều mỗi lần* (2 lần/ngày) khi tính toán liều chuẩn theo diện tích bề mặt cơ thể (m2) như sau:

  • Diện tích bề mặt cơ thể (m²) < 1,25: 40 mg
  • Diện tích bề mặt cơ thể (m²) 1,25 – < 1,5: 50 mg
  • Diện tích bề mặt cơ thể (m²)  ≥ 1,5: 60 mg

*Được thể hiện dưới dạng hàm lượng tegafur

Điều chỉnh liều ở đối tượng đặc biệt:

  • Suy thận nhẹ: Không cần điều chỉnh liều.
  • Suy thận trung bình: Liều 20 mg/m², 2 lần/ngày.
  • Suy thận nặng: Không khuyến cáo sử dụng thuốc.
  • Người cao tuổi (≥ 70 tuổi): Không cần điều chỉnh.
  • Suy gan, người châu Á: Không cần điều chỉnh liều.
  • Trẻ em: Không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.

Lưu ý:

  • Theo dõi các xét nghiệm về huyết học, gan, thận thường xuyên.
  • Ngừng thuốc nếu có độc tính nặng.
  • Không thay thế liều đã bỏ qua.

3.2 Cách dùng

Thuốc Tgo-20 CAP được dùng bằng đường uống, uống nguyên viên sau bữa ăn.

4 Chống chỉ định

Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Tgo-20 CAP.

Người quá mẫn với cisplatin hoặc thuộc đối tượng chống chỉ định của cisplatin (vì 2 thuốc này dùng chung).

Phụ nữ có thai hoặc phụ nữ đang nghi ngờ có thai.

Phụ nữ cho con bú.

Người đang điều trị bằng các thuốc chống ung thư nhóm fluoropyrimidine khác bao gồm các liệu pháp điều trị phối hợp với chúng.

Người đang điều trị bằng Flucytosin.

Người có tiền sử có các phản ứng nặng và không mong đợi khi điều trị với fluoropyrimidine.

Người thiếu hụt dihydropyrimidin dehydrogenase (DPD).

Người điều trị trong vòng 4 tuần với thuốc ức chế DPD, bao gồm sorivudin hoặc các chất tương tự có liên quan về hóa học như brivudin.

Người suy tủy xương nặng (bạch cầu trung tính < 1.000 tế bào/mm3).

Người suy thận nặng (bệnh thận giai đoạn cuối yêu cầu phải thẩm phân).

Người suy gan nặng (bilirubin toàn phần > 3 mg/dL).

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc:  Thuốc Ufur Capsule – Điều trị ung thư dạ dày, đại trực tràng, phổi.

5 Tác dụng phụ

Tác dụng không mong muốn khi điều trị đơn trị liệu (n = 578)
Rất thường gặp
  • Giảm hồng cầu, giảm hematocrit, giảm hemoglobin, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
  • Giảm cảm giác ngon miệng.
  • Tiêu chảy, buồn nôn, viêm miệng.
  • Tăng alanine aminotransferase, tăng aspartate aminotransferase, tăng bilirubin máu.
  • Phát ban, rối loạn sắc tố.
  • Mệt mỏi.
  • Tăng lactate dehydrogenase máu, giảm protein toàn phần.
Thường gặp
  • Tăng bạch cầu ái toan.
  • Loạn vị giác, giảm xúc giác.
  • Tăng chảy nước mắt.
  • Đau bụng, đau bụng trên, nôn.
  • Tăng alkaline phosphate, tăng urobilinogen nước tiểu.
  • Rụng tóc, ngứa, tróc da.
  • Tăng ure máu, xuất hiện Glucose niệu, xuất hiện glucose protein niệu.
  • Sốt.
  • Giảm tỷ lệ Albumin globulin, giảm albumin máu, giảm calci máu, giảm Kali máu, giảm natri máu, giảm cân.
Ít gặp
  • Herpes simplex, viêm quanh móng, viêm họng, viêm mũi.
  • Yếu tố đông máu bất thường, giảm tế bào lympho, tăng tế bào lympho, tăng bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu.
  • Mất vị giác, cảm giác bỏng rát, chóng mặt, đau đầu, giảm vị giác.
  • Rối loạn điều tiết, đục thủy tinh thể, viêm kết mạc, đau mắt, viêm giác mạc, xung huyết mắt, khô mắt, cảm giác có vật lạ trong mắt, ngứa mắt.
  • Đỏ bừng, viêm tĩnh mạch, hiện tượng Raynaud, suy mạch máu.
  • Khó thở, chảy máu cam, bệnh phổi kẽ, ho có đờm, phù phổi, khó chịu thanh quản, đau hầu họng.
  • Khó chịu ở bụng, chướng bụng, viêm môi, táo bón, khô miệng, khó tiêu, viêm ruột, ợ hơi, phân nhạt màu, loét dạ dày, viêm dạ dày, loét tá tràng, đau lưỡi, sưng môi, rối loạn lưỡi, giảm xúc giác miệng, tiếng động tiêu hóa bất thường.
  • Tăng bilirubin máu, vàng da.
  • Mụn nước, viêm da, viêm da bóng nước, khô da, chàm, hồng ban, xuất huyết dưới da, hội chứng Palmar — plantar erythrodysaesthesia (hội chứng bàn tay chân), ban đỏ phát ban, ngứa phát ban, rối loạn da, xước da, nứt da, tổn thương da, loét da, mày đay, sắc tố móng.
  • Đau cơ, cứng cơ xương.
  • Protein niệu, tăng creatinin máu, giảm thanh thải creatinin thận.
  • Khó chịu ở ngực, bệnh trầm trọng hơn, phù nề mặt, cảm thấy nóng, rối loạn màng nhầy, phù.
  • Giảm alanine aminotransferase, tăng tỷ lệ globulin albumin, giảm chlorid máu, tăng chlorid máu, giảm cholinesterase máu, tăng đường huyết, tăng kali máu, giảm huyết áp, tăng huyết áp, giảm huyết áp tâm thu, giảm ure máu, tăng nhiệt độ cơ thể, điện tâm đồ bất thường, giảm PO².
Tác dụng không mong muốn khi điều trị kết hợp với cisplatin (n = 148)
Rất thường gặp
  • Giảm tiểu cầu, giảm hemoglobin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.
  • Giảm cảm giác ngon miệng.
  • Loạn vị giác.
  • Tăng tiết nước mắt.
  • Viêm miệng, tiêu chảy, nôn mửa, buồn nôn.
  • Tăng aspartate aminotransferase, tăng alanine aminotransferase, tăng bilirubin máu.
  • Phát ban tróc vảy, rối loạn sắc tố.
  • Xuất hiện protein nước tiểu, tăng creatinin máu.
  • Mệt mỏi.
  • Giảm albumin máu, giảm cân.
Thường gặp
  • Giảm hồng cầu, giảm hematocrit.
  • Mắt nước.
  • Nhồi máu não, chóng mặt, rối loạn di chuyển, xáo trộn cảm giác, loạn khứu giác.
  • Viêm bờ mi kết mạc.
  • Giảm nhạy cảm.
  • Chảy máu cam, nắc cục.
  • Ăn không tiêu.
  • Tăng urobilinogen nước tiểu, tăng alkaline phosphatase.
  • Tróc da, rụng tóc, hội chứng Palmar-plantar erythrodysaesthesia (hội chứng bàn tay chân).
  • Tăng ure máu, xuất hiện glucose niệu.
  • Phù ngoại vi, phù, sốt.
  • Giảm protein toàn phần, tăng cân, giảm kali máu, tăng kali máu, giảm natri máu.
Ít gặp
  • Giảm lympho bào, tăng bạch cầu.
  • Viêm mi mắt, kích ứng mắt, sợ ánh sáng.
  • Ù tai.
  • Suy tim sung huyết.
  • Hạ huyết áp.
  • Đau bụng, đau bụng trên, viêm môi, táo bón, viêm lưỡi, tăng tiết nước bọt.
  • Tăng gamma-glutamyltransferase.
  • Mụn nước, ban đỏ, ngứa, mày đay.
  • Khó tiểu, giảm thanh thải creatinin thận, giảm lượng nước tiểu.
  • Cảm giác nóng, rối loạn màng nhầy.
  • Giảm calci máu, tăng calci máu, tăng đường huyết, tăng natri máu, tăng acid uric máu.

Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Tgo-20 CAP.

6 Tương tác

Fluoropyrimidine khác: Dùng đồng thời có thể gây độc tính cộng thêm. Ngừng ít nhất 7 ngày trước khi dùng các fluoropyrimidine khác.

Sorivudine và Brivudine: Tăng độc tính của 5-FU, có thể gây tử vong. Không dùng đồng thời hoặc trong vòng 4 tuần sau liều cuối.

Thuốc ức chế CYP2A6: Giảm hiệu quả của thuốc do ức chế chuyển đổi tegafur thành 5-FU. Tránh dùng đồng thời.

Acid folinic (Folinate): Làm tăng độc tính của 5-FU. Cẩn trọng khi dùng đồng thời.

Nitroimidazole (Metronidazole, Misonidazole): Giảm thanh thải 5-FU, làm tăng nồng độ trong huyết tương. Cẩn trọng khi dùng đồng thời.

Methotrexate: Làm tăng độc tính của 5-FU. Cẩn trọng khi dùng đồng thời.

Clozapine: Tăng nguy cơ độc tính huyết học. Cẩn trọng khi dùng đồng thời.

Cimetidine: Làm tăng nồng độ 5-FU trong huyết tương. Cẩn trọng khi dùng đồng thời.

Thuốc chống đông dẫn xuất coumarin: Tăng nguy cơ chảy máu. Cẩn trọng khi dùng đồng thời.

Phenytoin: Làm tăng nồng độ Phenytoin trong huyết tương, gây ngộ độc. Theo dõi và điều chỉnh liều nếu cần.

Allopurinol: Giảm hoạt tính chống khối u của 5-FU. Tránh dùng đồng thời.

Thức ăn: Làm giảm mức tiếp xúc với oteracil và gimeracil. Uống thuốc với nước sau bữa ăn.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Chỉ nên dùng thuốc dưới sự giám sát của bác sĩ chuyên khoa ung thư và tại cơ sở y tế có thiết bị cấp cứu đầy đủ. Bệnh nhân cần được theo dõi sát sao và được thông báo về hiệu quả, nguy cơ của thuốc trước khi điều trị.

Cần kiểm tra chức năng gan định kỳ và ngưng thuốc nếu vàng da xuất hiện. Đối với bệnh nhân viêm gan siêu vi B, cần kiểm tra lại tình trạng nhiễm và theo dõi các dấu hiệu tái hoạt viêm gan B.

Cần theo dõi tủy xương và làm xét nghiệm máu định kỳ, đặc biệt ở bệnh nhân có số lượng bạch cầu hoặc tiểu cầu thấp.

Cần điều trị tiêu chảy sớm và điều chỉnh liều khi tiêu chảy độ 2 hoặc nặng hơn. Mất nước cần được điều trị kịp thời, ngừng thuốc nếu mất nước độ 2 hoặc nặng hơn.

Thuốc có thể gây độc thận khi phối hợp với cisplatin, cần theo dõi chức năng thận và điều chỉnh liều.

Các rối loạn mắt như tăng chảy nước mắt và khô mắt có thể xảy ra, cần theo dõi và điều trị sớm.

Cần theo dõi sát tỷ lệ INR khi dùng thuốc đồng thời với thuốc chống đông coumarin.

Không có dữ liệu về tương tác với chất gây cảm ứng DPD nhưng có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của thuốc.

Thuốc có thể gây viêm phổi kẽ, cần theo dõi tình trạng hô hấp và thực hiện chụp X-quang ngực khi có triệu chứng.

Cần theo dõi tình trạng tim nếu xuất hiện đau ngực, loạn nhịp hoặc suy tim.

Nên uống thuốc sau bữa ăn để đảm bảo Sinh khả dụng vì thuốc có thể bị ảnh hưởng nếu dùng lúc đói.

Chưa xác định tính an toàn và hiệu quả khi kết hợp thuốc này với xạ trị vùng bụng.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Chống chỉ định dùng thuốc Tgo-20 CAP cho 2 đối tượng trên.

7.3 Xử trí khi quá liều

Dấu hiệu của quá liều cấp tính là buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm niêm mạc, kích ứng

dạ dày ruột, chảy máu, suy tủy xương, suy hô hấp.

Khi sử dụng quá liều thuốc Tgo-20 CAP hãy đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế để được hỗ trợ. Áp dụng hương pháp điều trị thường quy và điều trị hỗ trợ.

7.4 Bảo quản 

Nơi khô ráo, bao bì kín.

Tránh ánh sáng trực tiếp.

Nhiệt độ dưới 30 độ C.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu thuốc Tgo-20 CAP hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau đây:

  • Thuốc TS-One Capsule 20 chứa Tegafur: 20mg, Gimeracil: 5,8mg, Oteracil Kali (Oxo): 19,6mg, do Taiho Pharmaceutical Co., Ltd sản xuất.
  • Thuốc TS-One Capsule 25 chứa Tegafur: 25mg, Gimeracil: 7,25mg, Oteracil Kali: 24,5mg, do Taiho Pharmaceutical Co., Ltd sản xuất.

9 Cơ chế tác dụng 

9.1 Dược lực học

Nhóm dược lý: Chất chống ung thư, chất chống chuyển hóa.

Mã ATC: L01BCS3. 

Thuốc này ức chế sự phát triển của nhiều loại khối u, bao gồm sarcom Yoshida, ung thư gan AH-130, ung thư phổi biểu bì Sato, sarcom-180, ung thư phổi Lewis, và ung thư đại trực tràng Colon-26 ở chuột. Nó cũng có hiệu quả chống ung thư ở người, bao gồm ung thư dạ dày, trực tràng, vú, phổi, tụy và thận khi được cấy vào chuột.

  • Tegafur (FT): Tegafur hoạt động chống ung thư bằng cách chuyển hóa thành 5-FU, làm tăng nồng độ 5-FU trong cơ thể. 5-FU ức chế tổng hợp DNA và RNA của tế bào ung thư, chủ yếu thông qua việc ức chế men thymidylate synthase và giảm Acid Folic, từ đó ngừng sự nhân lên của tế bào ung thư.
  • Gimeracil (CDHP): Gimeracil ức chế men DPD (dihydropyrimidine dehydrogenase), giúp tăng nồng độ 5-FU trong máu và duy trì mức độ cao của các chất chuyển hóa hoạt tính của 5-FU trong mô ung thư, tăng cường hiệu quả điều trị.
  • Oteracil potassium (Oxo): Oteracil ức chế chọn lọc quá trình phosphoryl hóa 5-FU trong dạ dày và ruột thông qua tác động lên men orotate phosphoribosyltransferase, giảm độc tính lên Đường tiêu hóa mà không ảnh hưởng đến hoạt tính chống ung thư của 5-FU.

9.2 Dược động học

Hấp thu:

  • Sau khi uống thuốc ở liều đề nghị (32-40 mg/m²), Tmax trung bình của tegafur, gimeracil và oteracil lần lượt là 2,4 giờ, 2,1 giờ và 2,3 giờ.
  • Trung bình AUC và Cmax của tegafur là 28217 ng.giờ/ml và 1971 ng/ml, của gimeracil là 1372 ng.giờ/ml và 285 ng/ml, và của oteracil là 366 ng.giờ/ml và 78 ng/ml.
  • Sau khi dùng thuốc nhiều lần (32-40 mg/m² 2 lần/ngày trong 28 ngày), Tmax của tegafur, gimeracil và oteracil là 3,0 giờ, 2,6 giờ và 2,6 giờ. AUC và Cmax lần lượt là 80032 ng.giờ/ml, 4166 ng/ml (tegafur); 1364 ng.giờ/ml, 276 ng/ml (gimeracil); và 550 ng.giờ/ml, 130 ng/ml (otearcil).
  • Thức ăn làm giảm AUC của oteracil (71%) và gimeracil (25%) so với khi đói. Thức ăn cũng giảm 15% AUC của 5-FU.

Phân bố:

  • Oteracil, gimeracil, 5-FU và tegafur có độ liên kết protein lần lượt là 8,4%, 32,2%, 18,4% và 52,3%.
  • Thể tích phân bố ước tính lần lượt cho tegafur, gimeracil và oteracil là 16 L/m², 17 L/m² và 23 L/m².

Chuyển hóa:

  • Tegafur chuyển hóa chủ yếu thành 5-FU qua CYP2A6 trong gan. Gimeracil ổn định trong dịch treo mô tế bào gan.
  • Oteracil không bị chuyển hóa nhiều trong gan và không ức chế hoạt tính của OPRT.
  • Dữ liệu in vitro cho thấy không có tác dụng ức chế đáng kể với các enzym CYP (CYP1A2, CYP2A6, CYP2B6, CYP3A4/5).
  • Gimeracil ức chế DPD, điều này làm tăng nồng độ uracil trong huyết tương, được ghi nhận khoảng 4 giờ sau khi dùng thuốc.

Thải trừ:

  • Thời gian bán thải của 5-FU sau khi dùng thuốc này dài hơn (1,9 giờ) so với khi tiêm tĩnh mạch 5-FU.
  • Thời gian bán thải trung bình của tegafur là 13,1 giờ, của gimeracil là 3,0 giờ và oteracil là 3,8 giờ.
  • Bài tiết qua nước tiểu trong 12 giờ: 47,4% gimeracil, 4,4% tegafur, 7,0% 5-FU và 1,9% oteracil. Sau 72 giờ, tỷ lệ bài tiết qua nước tiểu của gimeracil là 52,8%, tegafur là 7,8%, 5-FU là 7,4% và oteracil là 2,2%.

10 Thuốc Tgo-20 CAP giá bao nhiêu?

Thuốc Tgo-20 CAP hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Tgo-20 CAP mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn thuốc của bác sĩ kê đơn thuốc Tgo-20 CAP để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Thuốc chống ung thư đường uống kết hợp tegafur (FT), một tiền chất của 5-fluorouracil (5-FU), với kali oxonat (oteracil) và gimeracil (CDHP) để giảm độc tính đường tiêu hóa và tăng thời gian bán thải của 5-FU. 5-fluoro-uracil (5-FU) là một trong những tác nhân được sử dụng thường xuyên nhất trong điều trị ung thư đại trực tràng, đầu và cổ, bàng quang và vú.[2]
  • Thuốc được sản xuất bởi Công ty TNHH Sinh Dược phẩm Hera với quy trình sản xuất đạt chuẩn GMP với giá cả phải chăng.
  • Dạng viên nang cứng dễ dàng sử dụng, dễ bảo quản.

13 Nhược điểm

  • Thuốc có thể gây ra nhiều tác dụng phụ như giảm hồng cầu, giảm hematocrit, tiêu chảy, buồn nôn, nôn…

Tổng 24 hình ảnh

thuoc tgo 20 cap 1 K4543
thuoc tgo 20 cap 1 K4543
thuoc tgo 20 cap 2 R7445
thuoc tgo 20 cap 2 R7445
thuoc tgo 20 cap 3 G2630
thuoc tgo 20 cap 3 G2630
thuoc tgo 20 cap 4 M5467
thuoc tgo 20 cap 4 M5467
thuoc tgo 20 cap 5 T7114
thuoc tgo 20 cap 5 T7114
thuoc tgo 20 cap 6 E1741
thuoc tgo 20 cap 6 E1741
thuoc tgo 20 cap 7 K4477
thuoc tgo 20 cap 7 K4477
thuoc tgo 20 cap 8 R7124
thuoc tgo 20 cap 8 R7124
thuoc tgo 20 cap 9 C0751
thuoc tgo 20 cap 9 C0751
thuoc tgo 20 cap 10 I3487
thuoc tgo 20 cap 10 I3487
thuoc tgo 20 cap 11 L4576
thuoc tgo 20 cap 11 L4576
thuoc tgo 20 cap 12 S7223
thuoc tgo 20 cap 12 S7223
thuoc tgo 20 cap 13 D1851
thuoc tgo 20 cap 13 D1851
thuoc tgo 20 cap 14 J4587
thuoc tgo 20 cap 14 J4587
thuoc tgo 20 cap 15 Q6234
thuoc tgo 20 cap 15 Q6234
thuoc tgo 20 cap 16 B0861
thuoc tgo 20 cap 16 B0861
thuoc tgo 20 cap 17 H3507
thuoc tgo 20 cap 17 H3507
thuoc tgo 20 cap 18 A0058
thuoc tgo 20 cap 18 A0058
thuoc tgo 20 cap 19 O6310
thuoc tgo 20 cap 19 O6310
thuoc tgo 20 cap 20 V8056
thuoc tgo 20 cap 20 V8056
thuoc tgo 20 cap 21 G2683
thuoc tgo 20 cap 21 G2683
thuoc tgo 20 cap 22 J3772
thuoc tgo 20 cap 22 J3772
thuoc tgo 20 cap 23 Q6418
thuoc tgo 20 cap 23 Q6418
thuoc tgo 20 cap 24 I3760
thuoc tgo 20 cap 24 I3760

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng do Cục quản lý Dược phê duyệt, tại đây.
  2. ^ Comets E, Ikeda K, Hoff P, Fumoleau P, Wanders J, Tanigawara Y, (Ngày đăng: Tháng 8 năm 2003), Comparison of the pharmacokinetics of S-1, an oral anticancer agent, in Western and Japanese patients, Pubmed. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2025
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Trẻ em có dùng loại này được không

    Bởi: Hoa vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, thuốc Tgo-20 CAP không dùng cho trẻ em, chỉ dùng cho người lớn ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Hoàng Bích vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Tgo-20 CAP 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Tgo-20 CAP
    M
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc thật sự dùng rất tốt

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789